Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Cơ khí Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.06 KB, 83 trang )

Lời nói đầu
Cựng vi vic chuyn i nn kinh t từ cơ chế kế hoạch hóa t ập trung
bao cấp sang cơ chế thị trường là sự ra đời của nhi ều thành ph ần kinh t ế v à
nhiều laọi hình doanh nghiệp như ở nước ta hiện nay .với xu hướng hội nhập
quốc tế (ÀFTA,APEC,WTO…) và trong tương lai là việc xóa bỏ những rào thuế
quan thì việc cạnh tranh gay gắt để tồn t ại gi ữa các doanh nghi ệp ,gi ữa các s ản
phẩm cùng loại trên thị trường là không thể tránh khỏi .
Để tồn tại và phát triển ,các doanh nghiệp phải thiết kế một cơ chế qu ản
lý chặt chẽ và hệ thống thơng tin có hiệu quả .vì thế doanh nghi ệp đã s ử d ụng
một trong những công cụ quan trọng nhất,hiệu quả nhất l à họach toán k ế
toán ,kế toán là nghệ thuật ghi chép lại,phân loại,t ổng hợp trên c ơ s ở d ữ li ệu
của hoạt động sản xuất kinh doanh và thông tin cho các nh à qu ản tr ị m ột cách
chính xác, đầy đủ và kịp thời nhất.trong kế tốn nguyên vật li ệu ,công c ụ d ụng
cụ (NVL,CCDC) được xác định là khâu trọng yếu trong toàn bộ cơng tác kế
tốn trong doanh nghiệp sản xuất .
Ngun vật liệu là yếu tố chính của q trình sản xu ất ,có tác động tr ực
tiếp đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. đây còn là chất l ượng t ổng
hợp quan trọng phản ánh trình độ sử dụng vật tư,trình độ cơng nghệ s ản xu ất
sản phẩm,là cơ sở để kế tốn giá thành ,tính đúng chi phí sản xu ất cho t ừng
đơn vị sản phẩm,và tổng giá vốn bán hàng bán .Các doanh nghi ệp s ử d ụng
càng nhiều loại NVL,chi phí NVL càng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành s ản
phẩm thì việc quản lý chi phí NVL càng đóng vai trị quan tr ọng,hay nói cách
khác đi,cơng tác kế tốn NVL,CCDC thực hiện một cách khoa hoc, h ợp lý ,phù
hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghi ệp l à mục tiêu
quan trọng giúp doanh nghiệp hạ giá thành s ản ph ẩm v à nâng cao hi ệu qu ả s ử
dụng vốn lưu động .
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Quang Trung l à một
doanh nghiệp sản xuất,NVL đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động s ản
xuất kinh doanh .việc kế tốn NVL khơng chỉ dừng ở chỗ ph ản ánh chính xác

1




tình hình biến động NVL ,nâng cao năng xuất ,hạ giá thành sản phẩm mà cịn
cung cấp thơng tin cho hoạt động quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức trong vấn đề trên, sau khi được đào tạo lý luận kế toán và
kết hợp vốn kiến thức thực tế tham khảo trong quá trình th ực t ập t ại đơn v ị ,em
đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “hoàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn NVL,
CCDC tại cơng ty TNHH nhà nước moth thành viên Cơ khí Quang Trung”.
Đề tài này được trình bày gồm 3 phầm chính
Chương 1: cơ sở lý luận về công tác tổ chức kế tốnNVL,CCDC trong doanh
nghiệp sản xuất
Chương 2:Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn NVL,CCDC t ại cơng ty TNHH
nhà nước một thành viên Cơ Khí Quang Trung.
Chương 3:Hồng thiện cơng tác tổ chức kế tốn NVL,CCDC tại cơng ty TNHH
nhà nước một thành viên Cơ Khí Quang Trung

2


Chương 1:Cơ sơ lý luận về công tác tổ chức kế toán NVL,CCDC
trong các doanh nghiệp
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn NVL,CCDC
1.1.1Khái niện ,đặc điểm,vai trị của NVL,CCDC
• Khái niệm
Q trình sản xuất là sự kết hợp ba yếu tố ,đó l à lao động ,t ư li ệu lao
động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu c ầu
tiêu dùng cho xã hội .Quá trình lao động là quá trình con ng ười s ử d ụng t ư l ỉệu
lao động làm thay đổi kích thước ,hình dáng,tính chất lý hóa c ủa đối t ượng
lao động để tạo ra sản phẩm với chất lượn ngáy càng cao ,thỏa mãn đầy đủ
nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường .Nguyên liệu là đối tượng lao động

nhưng không phải mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu .
Những nguyên liệu đã qua công nghiệp chế biến thì được gọi là vật liệu
Nguyên liệu,vật liệu là kết tinh lao động của con ng ười trong đối t ượng
lao động .Nguyên liệu,vật liệu được gọi chung là nguyên vật liệu(NVL)
Khác với nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ(CCDC)là những tư liệu lao
động không đủ tiêu chuẩn điều kiện ,quy định về giá trị vá th ời gian s ử d ụng
của tài sản cố định .CCDClà tài sản dự trữ cho sản xu ất và thuộc v ề t ài s ản
lưu động
• Đặc điểm ,vai trị
NVL là đối tượng lao động ,một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình s ản
xuất là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới
NVL thường phong phú đa dạng về chủng laọi ,cơng cụ,hình thái v ật ch ất
…và có vai trị quan trọng trong qua trình sản xuất .Giá tr ị vật li ệu tiêu hao trong
quá trình sản xuất tạo nên giá trị của sản phẩm hàng hóa d ịch v ụ,t ỷ tr ọng c ủa
chúng trong giá trị sán phẩm ,dịch vụ tùy thuộc v ào lo ại hình doanh nghi ệp
.Thơng thường đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá trị v ật li ệu chi ếm t ỷ tr ọng
lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm

3


Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xu ất kinh doanh khơng
giữ ngun hình thái vật chất ban đầu .NVL chỉ tham gia v ào m ột chu trình s ản
xuất kinh doanh.Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ một l ần vào giá tr ị mới
sản phẩmtạo ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Khác với NVL thì cơng cụ dụng cụ khi tham gia ho ạt động s ản xu ất kinh
doanh nó mang đặc điểm giống tài sản cố định:Một số loại CCDCcó th ể tham
gia vào nhiếu chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên được hình thái v ật
chất ban đầu .Đồng thời CCDC mang đăc điểm giống NVL:Một s ố loại
CCDCcó giá trị thấp ,thời hạn sử dụng ngắn ,do đó cần thi ết phải d ự tr ữ cho

quá trình sản xuất kinh doanh .CCDC được xếp vào loại tài sản l ưu động .
Như vậy có thể nói NVL,CCDCcó vai trị rất to l ớn trong hoạt động s ản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trong gía thành sản phẩm ở các doanh
nghiệp sản xuất thì việc tằng cường cơng tắc quản lý ,cơng t ắc kế toán
NVL,CCDCphải quản lý trên cả hai phương diện đó là qu ản lý v ề mặt hi ện v ật
và nặt giá trị

1.1.2 Công tác quản lý NVL,CCDC
Với đặc điểm chi phí NVL chiếm tỷ trọng tương đối l ớn trong to àn b ộ
chi phí sản xuất kinh doanh và trong giâ thành sản phẩm ở các doanh nghi ệp
sản xuất thì việc tăng cường cơng tắc quản lý ,cơng tăc kế tốn NVL nh ằm
đảm bảo sử dụng tiết kiệm có hiệu quả NVL từ đó góp phần hạ giá thành s ản
phẩm là một vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ,ln được các nh à qu ản lý
doanh nghiệp quan tâm
Xuất phát ừ những vấn đề trên ,yêu cầu quản lý NVL,CCDCphải đạt
được là quản lý tất cả các khâu,tè khâu thu mua đến khâu dự tr ữ v à s ử d ụng
NVL cụ thể là :
- Ở khâu thu mua: Quản lý chặt chẽ quá trình thu muaNVL,CCDC v ề các
mặt số lượmg ,chất lượng ,quy cách ,chủng loại ,giá mua v à chi phí muac ũng
như kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian ,phù hợp với kế họach s ản xu ất
kinh doanh của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghi ệp phải thường xuyên phân

4


tích tình hình thu mua NVL ,tìm hiểu ngu ồn vốn cung cấp để l ựa ch ọn ngu ồn
mua ,đảm bảo về số lượng ,chủng loại ,quy cách với giá c ả chi phí mua l à th ấp
nhất
- Ở khâu bảo quản :Phải bảo đảm tổ chức tốt kho tang b ến bãi,th ực hi ện
đúng chế độ bảo quản đối với vật liệu ,hệ thống kho tang ,phương ti ện v ận

chuyển phải phù hợp với tính chất ,đặc điểm của từng loại vật tư nh ằm h ạn
chế mất mát hư hỏng trong quá trình vận chuyển ,b ảo qu ản ,đảm b ảo an toàn
vật tư cả số lượng ,chất lượng
- Ở khâu dự trữ : Phải dự trữ tối đa và tối thiểu cho t ừng lo ại , đảm b ảo cho
quá trình sản xuất không bi ngừng trệ ,song cũng không quá thừa (khơng v ượt
mức tối đa để tăng vịng quay của vốn)và không quá nhỏ quá mức t ối thi ểu để
sản xuất liên tục ,bình thường
- Quá trình sử dụng : Sử dụng hợp lý ,tiết ki ệm trên cơ s ở các định m ức
và dự toán chi phí sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng trong vi ệc h ạ th ấp chi phí
và giá thành
Do vậy trong khâu sản xuất cần lập định mức tiêu haoNVL v à có trách nhi ệm
cụ thể đối với việc sử dụng NVL ,xác định đúng giá trị NVL đã s ử dụng để
tính vào chi phí

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL, CCDC kế tốn với vai trị l à cơng c ụ
quản lý có các nhiệm vụ sau đây:
- Phân loại nguyên vật liệu theo tiêu thức qu ản lý doanh nghi ệp v à l ập
danh điểm vật liệu bảo đảm tính thống nhất giữa các b ộ phân trong doanh
nghiệp
- Tổ chức hoạch toán ban đầu NVL, CCDC tổ chức lập và luân chuy ển
chứng từ hoạch toán NVL trong doanh nghiệp
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp kỹ thuật vế hoạch toán,t ổ chức t ài
khoản ,tổ chức sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán h àng t ồn kho c ủa
doanh nghiệp để ghi chép phản ánh phù hợp số liệu về tình hình nh ập_xu ất

5


_tồn vật tư theo cả hiện vật và giá trị .tính tốn đúng giá tr ị thực t ế c ủa NVL

nhập kho xuất kho
- Kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch về thu mua ,k ế ho ạch s ử
dụng NVL,CCDC cho sản xuất
- Xác định các báo cáo quản trị NVL theo yêu c ầu thông tin c ủa qu ản lý .T ổ
chức lập và phân tích các báo cáo này ,đồng thời cung c ấp thơng tin cho vi ệc
lập báo cáo tài chính phân tích kết quả kinh doanh

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn NVL,CCDC
1.2.1.Phân loại NVL,CCDC
• Phân loại NVL
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì nguyên vật
liệu đượ chia thành các loại sau:
c
- Nguyên liệu ,vật liệu chính:là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể sản
phẩm,các doanh nghiệp khác nhau thì sử dụng ngun vật chính khơng giống nhau.ở
doanh nghiệp cơ khí nguyên vật liệu la sắt ,thép …doanh nghiệp sản xuất đườ
ng
ngun vật liệu chính là cây mía cịn doanh nghiệp sản xxuất bánh kẹo nguyên vật
liệu chính là đườ ,mạch nha ,bột...có thế sản phẩm của doanh nghiệp này là
ng
nguyên vật liệu của doanh nghiệp khác.đối với nửa thành phẩm mua ngồi với mục
đích để tiếp tục gia cơng chế biến được coi là nguyên vật liệu chính ví dụ:doanh
nghiệp dệt mua sợi về mua đểdệt vải

6


- Vật liệu phụ:là những vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ làm tăng them
xhấ lượng cúa sản phẩm,hồn chínhản phảm hoặc đảm bảo cho các coong cụ hoạt
động được bình thường như thuốc nhuộm ,thuốc tẩy ,cúc áo …

- Nhiên liệu :là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lựong trong q
trình sản xuất kinh doanh ví dụ:xăng,dầu,than,khí ga
- Phụ tùng thay thế :là các phụ tùng ,chi tiết dược sử dụng đẻthay thế sửa chữa
những máy móc ,thiết bị ,phương tiện vận tải…..
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :gồm những vật liệu ,thiết bị ,cơng cụ
,khí cụ vật kết cấu dung cho công tác xây dựng cơ bản
- Vật liệu khác:là những loại vật liệu chưa được xếp ơ các loại trên thường là
những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất hoặc phế liệu thu hồi thu hồi từ
thanh lý tài sản cố định
Ngoai ra còn tuy thuộ vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của soanh
nghiệp mà trong từng loại nguyên vật liệu trên chia thành từng nhóm ,từng thứ .cách
phân loại này là cơ sở để xác định định mức tiêu hao,định mức dự trữ cho từng
loại,từng thứ nguyên vật liệulà cơ sở tổ chức hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp
Căn cứ vào nguồn hình thành:nguyên vật liệu được chia thành làm hai nguồn
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngồi :do mua ngồi ,nhận góp vốn lien doanh
,nhận biếu tặng….

7


- Nguyên vật liệu tự chế:do doanh nghiệp tự sản xuất ,ví dụ doanh nghiệp chế
biến có tổ chức đội trồng chè cung cấp nguyên liệu cho bộ phận chế biến .cách phân
loại này làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật
liệu ,là cơ sở đểxác định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Căn cứ vào mục đích ,cơng cụ của ngun vật liệu có thể chia thành
- Nguyên vật liệu dung cho nhu cầu sản xuất khinh doanh gồm
+Nguyên vật liệu dùng trự tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
+Nguyên vật liệu dung cho quản lý ở các phân xưởng ,dung cho bộ phận bán
hang ,bộ phận quản lý doanh nghiêp

- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác
+Nhượng bán
+Đem góp vốn liên doanh
+Đem qun tặng
• Phân loại CCDC
Công cụ dụng cụ được phân loại theo các tiêu thứ tương tự như nguyên vật liệu
*Theo yêu cầu quản lý và yêu cầu ghi chép của kế tốn
+Cơng cụ dụng cụ
+Bao bì ln chun
+Đồ dung cho th
*Theo mục đích và nơi sử dụng
_Cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh
_công cụ dụng cụ dung cho quản lý
_Công cụ dụng cụ dung cho nhu cầu khác

8


*Phân loại theo các phương pháp phân bổ
_Phân bổ 1lần
_Phân bổ 2lần
_Phân bổ nhiều lần
*Phân loại theo nguồn hình thành

1.2.2 Đánh giá NVL,CCDC
1.2.2.1 Nguyên tắc đánh giá
Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị NVL theo nh ững th ời
điểm nhất định và theo nguyên tắc nhất định
Khi đánh giá NVL phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
*Nguyên giá gốc(theo tiêu chuẩn mục 02_hàng tồn kho)

NVL phải thực hiện theo giá gốc .Giá gốc hay được gọi là giá trị vốn thực tế của
NVL là toàn bộ các chi phí mà doanh nghỉệp bỏ ra để có được NVL ở những địa
điểm và trạng thái hiện tại
* Nguyên tắc thận trọng : Biểu hiện ở chỗ doanh nghiệp có đánh giá chính xác
mức độ giảm giá của NVL khi thấy có sự chênh lệch giữa giá hoạch toán với giá trị
thường ,dựa trên cơ sở để lập phòng giảm giá hàng tồn kho
*Nguyên tắc nhất quán :Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá v ật t ư
,hàng hóa phải bảo đảm tính nhất qn .Tức là kế toán đã chọn phương pháp
kế toán nào thì phải áp dụng phương pháp kế tốn đó nhất nhất trong xu ốt niên
độ kế tốn ,doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp kế toán đã ch ọn ,nh ưng
phải đảm bảo phương pháp thay thế trình bày thơng tin kế tốn một cách trung
thực và hợp lý hơn ,đồng thời phải giải thích được ảnh hưởng c ủa s ự thay đổi
đó

1.2.2.2 Các phương pháp đánh giá NVL
Về nguyên tắc nguyên vật liệu là tài sản lưu động thuộc nhóm h àng t ồn
kho được đánh giá theo giá trị thực tế .Khi xuất kho c ũng phải xác định theo giá
thực tế xuất kho theo dung phưong pháp quy địng .Tuy nhiên để đơn gi ản và

9


giảm bớt khối lượng ghi chép ,tính tốn hàng ng ày có th ể s ử d ụng giá h ọach
tốn tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu
Có hai phương pháp đánh giá NVL,CCDC :
- Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
- Đánh giá vật lieu theo giá hoạch toán
*Đánh giá vâtl liệu theo giá thực tế
+Xác định giá vốn của NVL nhập kho:được xác định theo từng nguồn vốn nhập
- Nhập kho do mua ngoài :

Giá thực tế
NVL

Giá mua
=

Chi phí

trên hóa +

mua

Thuế nhập

Các khoản

+ khẩu(nếu có) - giảm trừ

nhập kho

(n ếu có)

Giá mua là giá khơng có thuế GTGT nếu NVL mua về dùng để s ản xuất các
mặt hàng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thu ế GTGT theo ph ương pháp
khấu trừ.Giá mua là giá có thuế GTGT nếu NVL mua v ề sử d ụng cho vi ệc s ản
xuất các mặt hàng chịu thuế GTGT hoặc doanh nghiệp nộp thu ế GTGT theo
phường pháp trực tiếp
- Nhập do tự gia công chế biến :
Giá thức
Tế NVL

Nhập kho

Giá thực tế NVL
=

mua gia cơng

Chi phí gia
+

cơng chế

chế biến

biến

Trong đó :tiền th gia cơng chế biến ,tiền vật chuyển (nếu có )s ẽ bao g ồm c ả
thuế GTGT nếu NVL được dùng để sản xuất mặt hàng không chịu thu ế
GTGThoặc doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực ti ếp ,s ẽ không
bao gồm thuế GTGT nếu sản phẩm sản xuất ra l à đối t ượng không ch ịu thu ế
GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo phưong pháp khấu trừ
- Nhập kho do nhận vốn góp vốn kinh
Giá thực tế

trị giá góp vốn

chi phí vận chuyển

NVL nhập kho = do hội đồng liên doanh + bốc dỡ (nếu có)


10


Xác định
- Nhập kho do được biếu tặng
Giá thực tế của NVL nhập kho được tính giá theo phương pháp thị tr ường ho ặc
theo giá ghi nhận trên biên bản ghi nhận NVL bi ếu t ặng c ộng các chi phí phát
sinh
- Nhập kho đối với NVL được nhà nước cấp
Giá thực tế nhập kho lad giá trị vốn ngân sách nh à n ước được ghi nh ận c ộng
các chi phí phát sinh khác
- Nhập kho NVL là phế liệu thu hồi thì giá thực tế NVL nh ập kho l à giá ước
tính trên thị trường
+Xác định giá trị vốn thức tế của NVL nhập kho
NVL nhập kho theo nhiều nguồn gốc khác nhau ,ở nhi ều thời đi ểm khác nhau
nên có giá trị khác nhau .Do đó khi xuất kho NVL tùy thu ộc v ào đặc đi ểm ho ạt
động yêu cầu,trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện trang b ị k ỹ
thuật tính tốn từngdoanh nghiệp mà lựa chọn một trong các ph ương pháp sau
đây để xác định giá trị vốn thực tế của NVL nhập kho
Theo phương pháp tính giá đích danh
Theo phương pháp này ,khi xuất kho NVL thì căn cứ vào s ố l ượng xu ất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính giá thực t ế c ủa NVL xu ất
kho
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có nhi ều ch ủng lo ại
vật tư và ít và nhận diện được từng lơ
Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho được tính giá căn c ứ vào s ố
lượng NVL xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền được tính theo cơng th ức
sau :
Giá thực tế

NVL xuất kho =

số lượng
NVL xuất kho

đơn giá bình
x

quân gia quyền

11


trị giá vốn thực tế
Dơn giá bình
quân gia quyền

=

trị giá thực tế NVL

NVL tồn đầu kỳ

+ nhập trong k ỳ

số lượng NVL tồn
đầu kỳ

số lượng NVL
+ nhập trong kỳ


phuơng pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xu ất tr ước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng
phưong pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
phương pháp này dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập sau được xu ất tr ước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên
*Tính giá NVL theo giá hạch tốn
giá hoạch tốn của NVL là gía do doanh nghiệp t ự quy định (có th ể l ấy gía k ế
hoạch hoặc giá mua tại thời điểm nào đó )và được sử dụng thống nhất trong
doanh nghỉệp trong một thời gian dài .Hàng ngày sử dụng giá họach toán để ghi
sổ chi tiết giá NVL nhập ,xuất .Cuối kỳ kế tốn tính ra giá tr ị v ốn th ực t ế c ủa
NVL xuất kho theo hệ số giá
trị giá vốn thực tế

trị giá vốn thực tế

vật tư tồn đầu kỳ +
Hệ số =
giá (H)

vật tư nhập trong kỳ

trị giá hoạch toán

trị giá hoạch toán vật

vật tư tồn đầu kỳ + tư nhập trong kỳ


12


Khi đó : trị giá thực tế của NVL xuất kho được tính như sau
Trị giá vốn thực tế
NVL xuất kho

trị giá hoạch toán
NVL xuất kho

=

hệ số giá
x

(H)

1.2.3 Tổ chức chứng từ và hệ thống kế toán sử dụng
1.2.3.1 Tổ chức chứng từ
Tùy điều kiện cụ thể của từng doanh nghiêp mà kế toán s ử dụng các ch ứng
từ bắt buộc hoặc chứng từ hướng dẫn cho phù hợp .Các chứng t ừ s ử d ụng trong
kế toán NVL chế độ ban hành là
Chứng từ
Phiếu nhập kho

Mẫu
01_VT

Chứng từ

Hóa
đơn

Mẫu
cước 03_ BH

Phiếu xuất kho
01 _VT
Phiếu xuất khokiêm 03_VT

vậnchuyển
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng

vận chuyển nội bộ
Hóa
đơn
kiêm 02_BH

Phiếu xuất kho theo hạn 04_VT

phiếu xuất kho
Biên bản kiểm 08_VT

mức
Thẻ kho và một số thẻ

nghiệm vật tư sản

chi tiết khác


01GTKT_2LN
02GTKT_2LN

phẩm hàng hóa
Việc lập các chứng từ này cùng với các quy định về thủ tục nhập xu ất NVL do
doanh nghiệp tự ban hành phù nhằm phù hợp nhất với đi ều ki ện cụ thể và yêu
cầu quản lý NVL tại doanh nghiệp

1.2.3.2 Hệ thống sổ kế toán sử dụng
Trên thực tế hiện nay,các doanh nghiệm có thể áp dụng ghi s ổ k ế tốn theo b ốn
hình thức kế tốn mà bộ tài chính ban hành như sau
- Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung
- Hình thức sổ kế tốn Nhật ký sổ cái
- Hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ
- Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chứng từ
*Hình thức nhật ký chung

13


Hàng ngày căn cứ vào chứng tứ xuất NVL,CCDC.Trước hết kế toán ghi
nghiệm vụ phát sinh vào nhật ký chung ,sau đó căn cứ vào s ố li ệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế tốn phù hợp (TK 152,153)
ở dịng có.Nếu đơn vị mở số kế tốn chi tiết thì đồng thời với vi ệc ghi s ổ nh ật
ký chung ,các nghiệp vụ xuất NVL,CCDC phát sinh được ghi vào sổ kế tốn có
liên quan.
Hình thức nhật ký chung

Chứng từ gốc


Nhật ký
Mua hàng

nhật ký
mua hàng

sổ chi tiết
vật tư

Sổ cái TK

thẻ kho

bảng tổng hợp
Chi tiết vật tư
Báo cáo tài chính
Báo cỏo nhp_xut_tn vt t

Ghi chú :

ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra ®èi chiÕu

Hình thức sổ nhật ký sổ kế tốn
Chứng từ gốc
_hóa đơn bán hàng
(bên bán lập )
_hóa đơn cước vận chuyển


14


_phiếu nhậnp ,phiéu xuất

Bảng tổng hợp chứng từ gốc
_bảng tổng hợp chứng từ nhập
_bảng tổng hợp chứng từ xuất

Nhật ký _sổ cái

s ổ kế toán chi ti ết v ật
Liệu

Ghi hàng ngày

Ghi chú:

Đối chiếu
Ghi theo tháng
*Hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán tổng hợp gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK
152,153 ,căn cứ vào các chứng từ kế tóan về xu ất NVL,CCDC kế toán l ập các
chứng sổ để ghi vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào các TK ,trị giá th ực
tế của NVL CCDC xuất kho theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xu ất kinh
doanh vàtính giá thành sản phẩm lao dịch vụ

Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc


15


Sổ quỹ

chứng từ ghi sổ

thể kho

sổ chi tiết vật tư

Sổ cái TK

bảng tổng hợp
Chi tiết vật tư

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng hợp nhập _xuất _tồn vật tư

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi theo tháng

* Hình thức nhật ký chứng từ

Hình thức này ,hốch tốn các nghiệm vụ xu ất NVL,CCDCD được
phản ánh trên bảng phân bổ số 2 .Sổ này phản ánh giá trị thức t ế c ủa
NVL,CCDC phân bổ cho các đối tượng sử dụng ,gồm hai phần chính
- Phần ghi Có TK 152,153

16


- Phần ghi NỢ các TK _Phần đối tượng sử dụng
Căn cứ vào bảng phân bổ số2 để ghi vaò các bảng kê (b ảng kê sơa4,5)chi
phí sản xuất
Hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc

Sổ chi
tiếtsố 2

Nhật ký
chứng từ
số 5

sổ kế toán khác
NKCT số 1,2,10

bảng kê số3

sổ chi tiết
vật tư

thẻkho


bảng phân bỏ
vật liệu số 2

Bảng kê chi
Phí sản xuất
Sổ cái TK

bảng tổng hợp
Chi tiết vật tư

Báo cáo tài chính
Báo cáo nhập xuất tồn vật tư

1.2.4 Kế toán chi tiết NVL,CCDC
Tùy theio điều kiện kinh doanh cụ thể ,tùy theo yêu c ầu v à trình độ qu ản
lý mà việc ghi chép phản ánh của thủ kho và kế toán c ũng nh ư vi ệc ki ểm tra
đối chiếu số liệu giữa hạch toán nghiệp vụ ở kho và phịng kế tốn được ti ến
hành theo một trong các phườn pháp sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song

17


- Phương pháp đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp ghi sổ số dư
Ở mỗi phương pháp đựợc tiến hành như sau
*Phương pháp ghi thẻ song song
- Ở kho:Hàng ngày khi nhận các chứng từ xuất NVL,CCDC thủ kho ki ểm tra tính
hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi ghi chép v ào s ố th ực xu ất v ào ch ứng t ừ v à

thẻ kho .Định kỳ thủ kho giử (hoặc kế toán xuống kho nhận )các ch ứngt ừ xu ất
đã được phân loại theo từng thứ NVL,CCDC cho phịng kế tốn
*Phịng kế tốn :Mở sổ (thẻ)kế toán chi tiết NVL,CCDC cho t ừng thứ t ương
ứng với mỗi thẻ kho để phản ánh về cả số lượng và gía trị NVL,CCDC xu ất
trên dịng (trên cột) xuất.Cuối tháng kế toán cộng sổ chi ti ết t ổng l ượng
NVL,CCDC xuất dùng để đối chiếu với thẻ kho
Ưu điểm:ghi chép đơn giản ,dễ kiểm tra đối chiếu
Nhược điểm:việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán lặp l ại về chr tiêu
,số lượng,việc kiểm tra đối chiếu tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế ch ức
năng kiểm tra của kế toán
Điều kiện áp dụng :phương pháp này áp dụng thích hợp cho các doanh nghi ệp
có ít chủng loại NVL,CCDC số nghiệp nhập ,xuất ít không thừong xuyên.

18


Sơ đồ kế toán chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp song song
Thẻ kho

Phiếu nhập kho

sổ (thẻ) kế

phiếu xuất kho

Bảng kê nhập
Xuất_tồn

Sổ kế toán
Tổng hợp

Ghi chú:

ghi hàng ngày
Ghi theo tháng
Đối chiếu hàng ngày

*Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ở kho:Thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép tình hình xu ất kho NVLgi ống nh ư
phương pháp ghi thẻ song song t
Ở phịng kế tốn:Mở sổ “đối chiếu ln chuyển ”tình hình xuất kho
NVL,CCDC theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị .S ổ đối chi ếu luân chuy ển m ở
cho cả năm và được ghi vào cuối tháng,mỗi thứ NVL được ghi vào một dòng
trên sổ
Ưu điểm:khối lượng ghi chép của kế toán được ghi chép giảm bớt do chỉ ghi
một lần vào cuối tháng
Nhược điểm(giống phương pháp ghi thẻ song song)
Điều kiện áp dụng :thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loại v ật t ư
,hàng hóa ít khơng có điều kiện ghi chép ,theo dõi tình hình nh ập xu ất h àng
ngày ,phương pháp này không thường áp dụng trong thực

19


Sơ đồ kế toán chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp ghi sổ đối chiếu
luân chuyển

thẻ kho
phiếu nhập
xuất


Phiếu

bảng kê nhập

sổ đối chiếu
luân chuyển

bảng kê

sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:

ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu luân chuyển

*Phương pháp ghi sổ số dư
- Ở kho:thủ kho vaanx sử dụng thẻ kho để ghi chép như 2 ph ương pháp trên. Đồng
thời cuối tháng thủ kho còn ghi vào “sổ số dư”số tồn kho cuối tháng của tưng
NVL,CCDC cột số lượng
Sổ số dư do kế toán lập cho từng kho và được mở cho cả năm
- Ở phịng kế tốn:kế tốn định kỳ xng kho kiển tra việc ghi chép trên th ẻ kho
của thủ kho và trưc tiếp ghi nhật ký chứng từ nhập xuất kho.sau đó k ế tốn ký
xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào giấy giao nhận ch ứng t ừ .Trên c ơ s ở
chứng từ xuất,kế tốn kiểm tra tính hợp lý hợp pháp c ủa chứng t ừ v à l ập b ảng
kê xuất để ghi chép tình hình xuất dùng NVL,CCDC hàng ng ày hoặc định

20



kỳ.Từ các bảng kê trên xuất kế toán lập bảng lũy kế xuất và trên cơ s ở kế
toán phản ánh NVL,CCDC xuất dùng vào bảng tổng hợp nhập_xuất_tồn trên
cột xuất theo từng nhóm loại vật liệu CCDC theo chỉ tiếu giá tr ị
Ưu điểm:
- Giảm bớt khối lượng ghi chép do kế toán ghi theo chỉ tiêu số ti ền v à ghi theo
từng nhóm vật tư ,hàng hóa
- Phương pháp này đã kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán doanh nghi ệp v à h ạch
toán kế toán ,Kế toán đã thực hiện kiểm tra được thường xuyên vi ệc ghi chép
và bảo quản trong kho của kho
- Cơng việc đựoc dàn đều trong tháng
Nhược điểm
- Kế tốn chưa theo dõi chi tiết cho t ừng NVL,hàng hóa nên để có thơng tin v ề
tình hình nhập xuất tồn của thứ vật liệu ,hàng hóa nào thì phải căn c ứ vào s ố
liệu trên thẻ kho
- Việc kiểm tra ,phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và kế toán r ất ph ức t ạp
Điều kiện áp dụng
- Doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư ,hàng hóa,vi ệc nhập xu ất t ồn di ễn ra
thường xuyên
- Doanh nghiệp đã xây dựng đựợc hệ thống gia hạch toán v à xây d ụng h ệ
thống thanh danh điểm vật tư ,hàng hóa hợp lý ,trình độ chuyên môn nghi ệp v ụ
của cán bộ vững vàng

21


Sơ đồ kế toán chi tiết NVL ,CCDCtheo phương pháp ghi sổ số dư

Thẻ kho

Phiếu xuất kho


s ổ s ố dư

Phiếu giao nhận
Chứng từ

Bảng lũy kế nhập

phiếu xuất kho

phiếu giao nhận
chứng từ

bảng kê nhập _
Xuất_tồn

bảng lũy xuất

Sổ kế toán tổng
Hợp
Ghi chú

ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Đối chiếu luân chuyển

1.2.5 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC
Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dung trong doanh
nghiệp căn cứ vào đặc điểm ,tính chất số lượng ,chửng loại,và yêu cầu qu ản
lý của doanh nghiệp để có sự vân dụng thích hợp v à ph ải thực hi ện ph ương

pháp nhất quán trong điều kiện kế toán .kế toán tổng hợp NVL,CCDC có th ể áp
dụng một trong hai phương pháp hàng tồn kho
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phưong pháp kiểm tra định kỳ

22


Sơ đồ kế toán tổng hợp Nhập _xuất_tồn NVL,CCDC theo phương pháp kê khai
thường xyên
TK111,112,141,..
TK133
Tổng giá thuế GTGT
Thanh toán được khấu trừ
TK333

TK152,153
TK621
Nhập kho do xuất dùng trực tiếp cho SX
Mua ngồi
chế tạo sản phẩm
Thuế nhập khẩu
TK 151
TK627,641,642
Xuất dùng tính ngay vào
Nhập kho hàng đang đi
chi phí
Đường kỳ trước
TK142,242
TK411

xuất CDCD p.b ổ d ần v ào
Nhận vốn kinh doanh cổ phần p.bổ nhiều lầnCPSXDN
TK632,157
Xuất bán trực tiếp,gửi bán
TK154
Nhập do tự chế ,th ngồi
Gia cơng chế biến
TK154
Xuất tự chế ,th ngồi
Gia cơng chế biến
TK128,222
Nhập do nhận vốn góp
TK128,222
Liên kinh doanh
Xuất vốn liên doanh
TK136,138
Xuất cho vay tạm thời

23


sơ đồ kế toán tổng hợp nhập xuất tồn NVL,CCDC,theo phưong pháp kiểm tra định
kỳ
TK151,152,153
TK611
TK151,152,153
Kế chuyển tồn đầu kỳ
tồn cuối kỳ

TK111,112,331

Tổng giá thuế GTGT
Thanh tốn Do nhập
Mua ngồi
TK333
Thuế nhập khẩu

TK411
Nhận góp vốn liên doanh
Góp cổ phần

TK 711
Đươc quyên tặng

kết chuyển

TK111,112,331
các khoản được giảm trừ

TK 621.627
xuất dùng cho sản xu ất

TK632
xu ất bán

TK128,222
xuất góp vốn kinh doanh

24



ChươngII: Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn NVL ,CCDC tại
công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ Khí Quang Trung
2.1. Đặc điểm cuả cơng ty
2.1.1 Q trình hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Cơ khí Quang Trung là một doanh
nghiệp nhà nớc hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc Tổng công ty máy và thiết bị
CN - Bộ CN nhẹ (cũ). Tiền thân là nhà máy Cơ khí Quang Trung, đợc thành lập
theo QĐ 95/CN ngày 7/4/1962 BCCN dựa trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị : X ởng cơ
khí 3/2 Bộ Nội thơng (cũ) và Tập đoàn Cơ khí Tây Đô.
Tên đơn vị :
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Cơ khí Quang Trung
Tên giao dịch quốc tế :
QT Mechanical Engineering Company (QT MEC)
Điện thoại : 048641392
Fax : 048647255
Trô së chÝnh : Sè 360 - Km số 6 - Đờng Giải Phóng - Thanh Xuân - Hà Nội.
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Cơ khí Quang Trung là một trong
những công ty sản xuất cơ khí lớn nhất Việt Nam. Từ ngày thành lập Công ty đÃ
cung cấp cho ngành công nghiệp trong và ngoài nớc hàng nghìn sản phẩm máy móc
có giá trị lớn nh : Máy xeo giấy, nồi hơi các loại, chỏm cầu, máy nghiền đĩa, cánh
quạt hút ẩm...
Sự phát triển của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Quang Trung
đợc chia làm 4 giai đoạn sau :
Để có đợc vị trí nh hiện nay trong ngành cơ khí nói riêng và trong nành công
nghiệp nói chung, công ty đà phải trải qua một quá trình hình thành và phát triển
đầy khó khăn cùng với sự nỗ lực hết mình của cán bộ công nhân viên trong c«ng ty.

25



×