Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA- L5 tuan 28+ 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270 KB, 56 trang )

Tuần 28
Ngày soạn: 13.03.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Tiết 3: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-
hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các
ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.


-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng
tổng kết. Hớng dẫn: BT yêu cầu các em phải
tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1
VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng
QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1
VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hớng dẫn của
1
bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và
trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.

Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
-Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (144):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì vào
nháp. Sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi đợc là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi đợc là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi đợc nhiều hơn xe máy là:
45 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.

*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60
phút.
Một giờ xe máy đi đợc:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km/giờ.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
*Bài giải:
15,75 km = 15750 m
2
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (144):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút.
*Bài giải:
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = 1/30 (giờ)

1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 5: Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức
quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phơng và ở
Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nớc ta với tổ chức
quốc tế này.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và
hỏi:
+Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết
thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS
thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận theo hớng
dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
3
-GV kết luận: SGV-Tr. 57.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
*Cách tiến hành:
-GV lần lợt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy
ớc.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3-Hoạt động nối tiếp:
-Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các
cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phơng em.
-Su tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt
Nam hoặc trên thế giới.

Ngày soạn:14.03.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
-Làm quen với bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144):
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay
ngợc chiều nhau?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
*Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi đợc quãng đờng là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
4
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (145):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm nháp. Một HS
làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (145):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (145):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng
nhóm, sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45
phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
Quãng đờng đi đợc của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km.
*Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 000 : 20 = 750 (m/phút).
Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
Đáp số: 750 m/phút.
*Bài giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng xe máy đi trong 2,5 giờ là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách
B số km là:
135 105 =30 (km).
Đáp số: 30 km.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 2: Chính tả
Ôn tập giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu nh tiết 1).
2. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hơng ; tìm đợc các câu
ghép ; từ ngữ đợc lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn cha hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
5
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không

đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
-GV giúp HS thực hiện lần lợt từng yêu cầu của BT:
+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hơng.
(đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mãnh liệt, day dứt).
+Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hơng? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với
QH.)
+Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu
ghép.)
-Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng
HS phân tích các vế của câu ghép VD:
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều,
nhân dân coi tôi nh ng ời làng và cũng có những ng ời yêu tôi tha thiết , // nhng sao sức
quyến rũ, nhớ th ơng / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc / bị tàn phá // nhng mảnh đất quê h ơng / vẫn đủ sức nuôi sống tôi
nh ngày x a nếu tôi / có ngày trở về.
+Tìm những từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài
văn?
+) Những từ ngữ đợc lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
+) Những từ ngữ đợc thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu
2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hơng (câu 3) thay cho mảnh đất cọc
cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hơng (câu 3).
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về đọc trớc để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS cha kiểm tra tập
đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.


Tiết 3: Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản,
sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
6
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 112, 113 SGK.
-Su tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ
quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhân.
Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112
SGK.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Đa số động vật đợc chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?
+Tinh trùng họăc trứng của động vật đợc
sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc
giống nào?
+Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng gọi
là gì?
+Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành gì?

+GV kết luận: SGV trang 177.
-HS đọc SGK
+Đợc chia làm 2 giống: đực và cái.
+Đợc sinh ra từ cơ quan sinh dục:
con đực có cơ quan sinh dục đực
tạo ra tinh trùng, con cái có cơ
quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+Gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phát triển thành cơ thể
mới
3-Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS biết đợc các cách sinh sản khác nhau của động vật.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp
2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau:
con nào đợc nở ra từ trứng ; con nào vừa đợc đẻ ra đã thành con.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày
+Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận
Các con vật đợc nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc
Các con vật đợc đẻ ra đã thành con: voi, chó.
4-Hoạt động 3: Trò chơi Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ
con
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
*Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết đợc nhiều
tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc.
7
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích.

-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu nh tiết 1).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào
chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn cha hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lần lợt từng câu văn, làm
vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị
cho 3 HS làm
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV

nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên
bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ
đều muốn làm theo ý thích riêng của mình
thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc
sống trong xã hội là: Mỗi ngời vì mọi ng-
ời và mọi ngời vì mỗi ngời.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
8
-Nhắc HS tranh thủ đọc trớc để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS cha kiểm
tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

Tiết 5: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( vẽ màu )
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm của vật mẫu về hình dáng , màu sắc và cách sắp xếp.
- Hoc sinh biết cach vẽ bài vẽ có 2 hoặc3 vật mẫu.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vễ và yêu quý mọi vật
xung quanh.
II/ Chuẩn bị:

- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích
hợp, yêu cầu học sinh quan sát,
nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ
vật nh chai,l ọ, bìnhb, phích ?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.


+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành. Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
9
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh
yếu
của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 15.03.2010
Ngày dạy: Thứ t ngày 17 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu nh tiết 1).
2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích

hợp điền vào chỗ trống đểliên kết câu trong những ví dụ đã cho.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
-Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
-Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng (1-2
phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt
yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: *Lời giải:
10
-Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích
hợp với ô trống, các em cần xác định
đó là liên kết câu theo cách nào.
-Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy
nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm
bài trên bảng
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
a) Từ cần điền: nhng (nhng là từ nối
câu 3 với câu 2)

b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2
thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c) Từ cần điền lần lợt là: nắng, chị,
nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu
2.
-chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
-chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những học sinh đợc điểm cao trong phần
kiểm tra đọc.

Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
-Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (145):
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay
ngợc chiều nhau?

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
12 x 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
*Bài giải:
11
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vở. Một HS làm
vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Quãng đờng báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:
120 x 1/ 25 = 4,8 (km)

Đáp số: 4,8 km.
*Bài giải:
Thời gian xe máy đi trớc ô tô là:
11 giờ 7 phút 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút
= 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi đợc quãng đờng
(AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 4: Lịch sử
Tiến vào dinh Độc Lập
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nớc, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-
4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta,
mở ra thời kì mới : miền Nam đợc giải phóng, đất nớc đợc thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh t liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
-Lợc đồ để chỉ các địa danh đợc giải phóng năm 1975.

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
2-Bài mới:
12
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình cách mạng của ta
sau Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc
Lập diến ra nh thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập
thể hiện điều gì?
-Mời HS lần lợt trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu
hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
ngày 30-4-1975?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý

nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nớc.
-Cho HS kể về con ngời, sự việc trong đại
thắng mùa xuân 1975.
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến
thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang
Thận giơng cao cờ CM.
-Dơng Văn Minh và chính quyền Sài
Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc
đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-
1975.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-
1975 là một trong những chiến thắng
hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và quân
đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn
miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến
tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc đ-
ợc thống nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết5: Kể chuyện
Ôn tập giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu nh tiết 1).
2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu đ-
ợc dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ; nêu chi tiết hoặc câu văn học sinh

yêu thích ; giải thích đợc lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
13
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng (1-2
phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt
yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
4-Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết
các em chọn viết dàn ý cho bài văn
miêu tả nào.
-HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm
vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi

tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích
lí do.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng
Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân
-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân (MB trực tiếp).
-Thân bài:
+Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
cơm.
+Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của
những ngời đoạt giải (KB không mở
rộng).
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc.

14
Ngày soạn: 16.03.2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010

Tiết 1: Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết
cho: 2, 3, 5, 9
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (148):
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
* Kết quả:
Các số cần điền lần lợt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
* Kết quả:
1000 > 997 53796 < 53800
6987 < 10087 217690 >217689
7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
* Kết quả:
a) 3999 < 4856 < 5468 < 5486
b) 3762 > 3726 > 2763 > 2736
15
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu
đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5;
-HS làm bài.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.


Tiết 2: Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
1. Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nớc chè.
2. Viết đợc một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà
em biết
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tranh ảnh về các cụ già.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục
tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nớc
chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:

-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:
+Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại
hình hay tính cách của bà cụ bán hàng
nớc?
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại
hình?
+Tả ngoại hình.
+Tả tuổi của bà.
+Bằng cách so sánh với cây bằng lăng
16
+T¸c gi¶ t¶ bµ cơ rÊt nhiỊu ti b»ng
c¸ch nµo?
-GV nh¾c HS:
+Miªu t¶ ngo¹i h×nh nh©n vËt kh«ng
nhÊt thiÕt ph¶i t¶ tÊt c¶ c¸c ®Ỉc ®iĨm
mµ chØ t¶ nh÷ng ®Ỉc ®iĨm tiªu biĨu.
+Trong bµi v¨n miªu t¶, cã thĨ cã 1, 2,
3 ®o¹n v¨n t¶ t¶ ngo¹i h×nh nh©n vËt…
-HS viÕt ®o¹n v¨n vµo vë.
-Mét sè HS ®äc ®o¹n v¨n.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt, bỉ sung ; b×nh
chän b¹n lµm bµi tèt nhÊt.
giµ.
-HS viÕt ®o¹n v¨n vµo vë
-HS ®äc.
5-Cđng cè, dỈn dß:
-GV nhËn xÐt giê häc.
-Nh¾c HS vỊ nhµ viÕt l¹i hoµn chØnh ®o¹n v¨n miªu t¶ ®· chän.
-DỈn nh÷ng HS cha kiĨm tra tËp ®äc, HTL hc kiĨm tra cha ®¹t yªu cÇu vỊ nhµ

tiÕp tơc lun ®äc.
  
TiÕt 3:KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Xác đònh vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi,
gián).
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
2. Kó năng: - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để
có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối
hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
GV HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ
con.
- Thế nào là sự thụ tinh.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
17
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản
của côn trùng.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các
hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
→ Giáo viên kết luận:
- Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá
rau cải.
- Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
- Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng
lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt
hại nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do
côn trùng gây ra người áp dụng các
biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ
sâu, diệt bướm,…
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.
→ Giáo viên kết luận:
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng
đời của 1 loài côn trùng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng
và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước
hay sau của lá cải?
- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản,
bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa
màu?

- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt
hại do côn trùng gây ra đối với cây cối,
hoa màu?
- Đại diện lên báo cáo.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
18
Tiết 4: Luyện từ và câu
Kiểm tra đọc-hiểu giữa học kì II
I/ Mục tiêu :
-Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài
Đề bài:
A-Đọc thầm:
Đọc thầm đoạn văn sau:
Phợng không phải là một đoá, không phải vài cành, phợng đây là cả
một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần
tử của cái xã hội thắm tơi; ngời ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến
hàng đến những tán lốn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bớm
thắm.
Mùa xuân, phợng ra lá. Lá xanh um, mát rợi, ngon lành nh lá me non. Lá ban
đầu xếp lại, còn e ; dần dần xoè ra cho gió đa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm
sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phợng. Một hôm, bỗng

đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm :mùa hoa phợng bắt đầu ! Đến giờ chơi,
học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?
Bình minh của hoa phợng là một màu đỏ còn non, nếu có ma , lại càng tơi dịu .
Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi,
màu phợng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, nh đến Tết
nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phợng.
B-Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt tr ớc ý trả lời đúng
nhất cho từng câu trả lời d ới đây:
1) Tác giả so sánh hoa phợng với gì?
a. Góc trời đỏ rực.
b. Muôn ngàn con bớm thắm.
c. Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tơi, muôn ngàn con bớm thắm.
2) Mùa xuân, cây phợng xanh tốt nh thế nào?
a. Xanh um, mát rợi, ngon lành nh lá me non.
b. Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm.
c. Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non.
3) Cụm từ những cành cây báo ra một tin thắm ý nói gì ?
a. Một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
19
b. Trên cành cây phợng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa.
Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
c. Trên cây phợng xuất hiện một đoá hoa phợng thắm tơi.
4) Tại sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học trò?
a. Hoa phợng phát ra thành tiếng Kêu vang: hè đến rồi! làm cho ai nấy đều
phải chú ý, đều nghe. Ngời học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa
vui chơi đã đến.
b. Vì hoa phợng gắn với tuổi học trò.
c. Vì hoa phợng đợc trồng ở các trờng học.
5) Hoa phợng có đặc điểm gì?
a. Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông nh những chú bớm thắm.

b. Màu đỏ, nở từng bông trông giống nh hoa hồng.
c. Màu hồng, nở thành chùm.
6) Sự ra hoa bất ngờ của hoa phợng đợc nói lên qua câu Hoa nở lúc nào mà bất ngờ
dữ vậy!.Đó là kiểu câu nào?
a. Câu hỏi.
b. Câu khiến.
c. Câu cảm.
7) Câu nào dới đây không phải là câu ghép?
a. Phợng không phải là một đoá, không phải vài cành, phợng đây là cả một loạt,
cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
b. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phợng.
c. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần.
8) Các vế câu trong câu ghép Bình minh của hoa phợng là một màu đỏ còn non, nếu
có ma, lại càng tơi dịu.
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b. Nối bằng từ lại
c. Nối bằng từ nếu
Đáp án và hớng dẫn chấm
A-Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
-Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai
5 tiếng trở lên : 0 điểm ).
-Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt hơi
không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ).
-Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5
điểm ; không biểu cảm: 0 điểm )
-Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút:
0,5 điểm ; trên 2 phút : 0 điểm).
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời cha rõ ràng: 0,5 điểm ;
trả lời sai hoặc không trả lời đợc: 0 điểm ).
20

B-Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
*Khoanh đúng mỗi câu sau đợc: 0,5 điểm
1- c
2 a
3 b
5 a
6 c
7 b
*Khoanh đúng mỗi câu sau đợc: 1 điểm
4 a
8 c
3-Thu bài:
-GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
-Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết.

Tiết 5: Âm nhạc
$28: Ôn tập 2 bài hát:
Em vẫn nhớ trờng xa - .Màu xanh quê hơng
I/ Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hátEm vẫn nhớ trờng xa
Màu xanh quê hơng.
-Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dới trăng để biết về nhạc sĩ Bét tô-
ven. Giáo dục HS tình yêu thơng con ngời
II/ chuẩn bị :
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:

1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
21
2.1 H§ 1: ¤n tËp bµi h¸t “Em vÉn nhí
trêng xa” “Mµu xanh quª h¬ng”.
- Giíi thiƯu bµi .
-GV h¸t l¹i 1 lÇn.
-GV híng dÉn HS «n tËp 2 bµi h¸t trªn
+Híng dÉn HS h¸t gän tiÕng, thĨ
hiƯnt×nh c¶m thiÕt tha tr×u mÕn.
H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưmvµ vËn ®éng theo
nh¹c
-GV híng dÉn HS h¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm
theo nhÞp.
* TËp vËn ®éng theo nh¹c.
2.2- Hoat ®éng 2:
KĨ chun ©m nh¹c: Giao viªn dïng
tranh ¶nh minh ho¹vµ ch©n dung BÐt-
t«- ven ®Ĩ kĨ chun
-Cho HS nghe ®o¹n trich So nat ¸nh
tr¨ng
3 - PhÇn kÕt thóc:
- H¸t l¹i bµi “Em vÉn nhí trêng xa” ”
“Mµu xanh quª h¬ng”.
- GV nhËn xÐt chung tiÕt häc
- VỊ nhµ «n l¹i bµi, chn bÞ bµi sau.
-HS l¾ng nghe :
-HS h¸t «n l¹i 2 bµi h¸t
Trêng lµng em cã hµng c©y xanh .yªn …

lµnh
NhÞp cÇu tre nèi liỊn ªm ®Ịm .…… …
- HS h¸t 2c¶ bµi
-HS h¸t vµ gâ ®Ưm theo nhÞp
-Líp chia thanh 2 nưa, mét nưa h¸t mét
nưa gâ ®Ưm theo nhÞp, theo ph¸ch
Trêng lµng em cã hµng c©y xanh .yªn …
lµnh
x x x x x x x x
x
NhÞp cÇu tre nèi liỊn ªm ®Ịm……
x x x x x x x
-HS h¸t l¹i c¶ 2 bµi h¸t.
- HS h¸t vµ vËn ®éng theo nh¹c
-HS biĨu diƠn theo h×nh thøc tèp ca.

- HS kĨ l¹i c©u chun
  
Ngµy so¹n: 17.03.2010
Ngµy d¹y: Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 03 n¨m 2010
TiÕt 1:TOÁN
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh
các phân số.
- Thực hành giải toán
22
- Hỗ trợ hs nhớ kiến thức và tính nhanh.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Vài hs nhắc l dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

2. bài mới : Giới thiệu bài
2.Bài mới: Gv
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Thực hành.
Mt: Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn,
quy đồng mẫu số và so sánh các phân số. Thực
hành giải toán
Bài 1:GV yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài
- 1a.
8
3
;
8
5
;
5
2
;
4
3
1b:
2
1
4;
3
2
3;
4
3
3;

4
1
1

Bài 2:GV yêu cầu hs đọc đề bài, nêu cách rút gọn PS
-HS làm bài, nêu kết quả, trình bày cách thực hiện
2
5
6
15
30
75
;
9
4
90
40
;
7
1
35
5
;
4
3
24
18
;
2
1

6
3
======
Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:Gv yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và
không cùng mẫu số, hai phân số có cùng tử số.
-GV tổ chức cho hs thi làm nhanh theo nhóm.
Bài 5: Gv cho hs tự làm bài, giải thích thêm cách làm bài, khái quát chỉ thêm cho
hs thực hiện như sau:
Nhân cà tử số và mẫu số của 2ps với 2
6
4
3
2
;
6
2
3
1
==
vậy phân số nằm giữa
6
2

6
4
là phân số
6
3

hoặc 1/2
-Học
sinh
đọc
yêu
cầu
đề,
làm
bài
-
-
-
-
Học
sinh
đọc
yêu
cầu
đề
bài,l
àm
bài.
-
sử
a
bài.
-
23
-
-

Học
sinh
đọc
yêu
cầu.
nêu
cách
quy
đồng
phân
số,
làm
bài
vào
vở; 3
hs
lên
bảng
làm
bài,
cả
lớp
nhận
xét,
sửa
bài.
-
-
Học
sinh

đọc
yêu
cầu.
nêu
24
cách
so
sánh
2
phân
số có
cùng
mẫu
số và
khôn
g
cùng
mẫu
số,
hai
phân
số có
cùng
tử
số.
-
-
Hs
thi
làm

nhan
h
theo
nhó
m.
-
-
Các
nhó
m
nhận
xét
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×