LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục đích cuối
cùng của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận
ngày càng được quan tâm. Vì thế các doanh nghiệp đều ra sức tìm con đường giảm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy với tỷ trọng chiếm khoảng 60-
70% tổng chi phí, nguyên vật liệu cần được quản lý thật tốt. Nếu doanh nghiệp biết
sử dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý thì sản phẩm làm ra càng có
chất lượng tốt mà giá thành lại hạ tạo ra mối tương quan có lợi cho doanh nghiệp
trên thị trường. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh
tế càng cao. Với vai trò như vậy nên yêu cầu quản lý nguyên vật liệu cần chặt chẽ
trong tất cả các khâu từ khâu thu mua, dự trữ và bảo quản đến khâu sử dụng.
Nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán nguyên vật liệu nên em đã
chọn đề tài: “Một số ý kiến về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp”. Để từ đó thấy được những mặt còn tồn tại, đề suất ý kiến với hy
vọng nhằm đòng góp một phần cho việc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu
dựa trên cơ sở phân tích về lý luận và thực trạng.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề còn có các phần sau:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán NVL và thực trạng ở
DN sản xuất kinh doanh.
Phần II: Một Số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
1
Phn I: Nhng vn lý lun c bn v Nguyờn Vt Liu
I.Vi nột chung v NVL
1. Khỏi nim
Nguyờn vt liu l i tng lao ng c biu hin bng hỡng thỏi vt
cht khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, tr giỏ NVL c
chuyn mt ln vo chi phớ sn xut kinh doanh.
2.Phõn loi
Theo nhng tiờu thc khỏc nhau, NVL chia thnh nhng loi khỏc
nhau. Xột theo v trớ tỏc dng ca NVL i vi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
thỡ NVL c chia thnh cỏc loi sau:
- Nguyờn vt liu chớnh
- Vt liu ph
- Nhiờn liu
- Ph tựng thay th
- Vt liu kinh doanh
- Thit b cn lp
- Ph liu v vt liu khỏc
3.Tớnh giỏ NVL
- Tớnh giỏ NVL nhp kho.
Giỏ tr vt liu nhp kho c tớnh theo giỏ thc t. Tu theo loi hỡnh
DN tớnh VAT theo phng phỏp truc tip hay phng phỏp khu tr m
trong giỏ thc t cú thu hay khụng cú thu.
- i vi vt liu mua ngoi:
Giá thực tế = giá ghi trên hoá đơn + thuế NK ( nếu có ) + chi phí thu mua
các khoản chênh lệch, giảm giá hàng mua
- i vi vt liu thuờ ngoi ra cụng ch bin:
- i vi vt liu sn xut: giá thực tế = giá thành sản xuất thực tế.
- i vi vt liu do b nhn vn gúp liờn doanh c phn:
2
Giá TT = giá trị vật liệu xuất chế biến + chi phí liên quan ( tiền thuê gia công, chế biến)
Giá thực tế = giá trị vật liệu đợc các bên tham gia góp vốn chấp nhận + chi phí liên quan
đến tiếp nhận (nếu có).
- Đối với vật liệu đợc tặng thởng:
- Đối với phế liệu: giá thực tế là giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị
tối thiểu.
Ngoài ra khi tính giá NVL nhập vào, ngời ta còn sử dụng giá hạch toán. Vật
liệu nhập kho chỉ đợc tính theo giá hạch toán khi có những vật liệu xuất sử
dụng ngay trong kinh doanh nhng cha biết giá thực tế vật liệu nhập. Giá hạch
toán còn đợc gọi là giá tạm tính hay giá kế hạch.
Giá hạch toán = số lợng thực nhập x đơn giá hạch toán.
Vật liệu nhập trong kỳ vẫn đợc tính theo giá thực tế, đến cuối kỳ trên cơ sở
ghi sổ giá hạch toán và giá thực tế nhập đã biết, ta tính hệ số giá, tính giá trị
vật liệu xuất sử dụng
b, Tính giá vật liệu xuất
Trong quá trình sản xuất, việc đánh giá vật liệu theo giá thực tế rất quan
trọng. Nó giúp cho việc phân bổ chính xác chi phí thực tế về vật liệu tiêu hao
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng
DN, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ quản lý của từng cán bộ kế toán,
có thể sử dụng một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): phơng pháp này giả định vật t
nào nhập kho trớc sẽ đợc xuất trớc, xuất hết số nhập trớc mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của số hàng xuất.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO). Phơng pháp này tính trên cơ sở
giả định lô vật t nào nhập sau sẽ đợc xuất dùng trớc. Phơng pháp này thích hợp
trong trờng hợp lạm phát.
- Phơng pháp trực: theo phơng pháp này khi NVL thực tế xuất kho thuộc lô
hàng nào thì tính theo giá thực tế của lô đó. Phơng pháp này còn gọi là phơng
pháp thực tế đích danh thờng sử dụng với các vật liệu có giá trị cao và có tính
tách biệt.
3
Giá thực tế = giá thị trờng+ chi phí liên quan đến tiếp nhận (nếu có).
- Phơng pháp giá hạch toán: theo phợng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động
trong kỳ đợc tính theo giá hạch toán.
- Phng phỏp n v bỡnh quõn: theo phng phỏp ny, giỏ thc t NVL
dựng trong k c tớnh thoe giỏ bỡnh quõn (bỡnh quõn ca k d tr, bỡnh
quõn cui k trc hoc bỡnh quõn theo mừi ln nhp)
Trong ú:
Phng phỏp n v bỡnh quõn c k d tr tuy n gin, d lm nhng
chớnh xỏc khụng cao. Hn n cụng vic tớnh toỏn dn vo cui k nh hng
n cụng tỏc k toỏn núi chung.
Phng phỏp ny khỏ n gin, phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh bin ng VL
trong k nhng khụng chớnh xỏc vỡ khụng tớnh n s bin ng ca giỏ c vt
liu k ny.
Phng phỏp ny khc phc c im ca hai phng phỏp trờn nhng li tún
nhiu cụng sc, tớnh toỏn nhiu ln.
4
Giá thực tế VL xuất = giá hạch toán VL x Hệ số giá VL
dùng or tồn cuối kỳ xuất dùng or tồn cuối kỳ
Giá thực tế VL = Số lợng VL x Giá đơn vị
xuất dùng xuất dùng bình quân
Giá đơn vị Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
=
bình quân Số lợng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình Giá thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trớc
=
quân cuối kỳ trớc Lợng thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trớc
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế VL tồn trớc khi nhập + số nhập
=
sau mỗi lần nhập Lợng thực tế VL tồn trớc khi nhập + số nhập
- Phng phỏp tr giỏ tụn VL cui k : thoe phng phỏp ny , cui k hch toỏn,
cỏc DN tin hnh kim kờ vt t tn kho v giỏ tr vt liu tn kho theo mt
mc giỏ nỏo ú
Giá thực tế VL xuất kho = giá hạch toán của VL xuất x Hệ số giá (H)
II. Hch toỏn tng hp Nguyờn Vt Liu
1. Hch toỏn tng hp NVL theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn (KKTX)
Hch toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn l phng phỏp theo dừi thng xuyờn, liờn tc s bin ng nhp,
xut, tn vt liu trờn s k toỏn.
S dng phng phỏp ny cú th tớnh c tr giỏ vt t nhp, xut, tn ti
bt k thi im no trờn s tng hp. Trong phng phỏp ny, ti khon nguyờn
vt liu c phn ỏnh theo ỳng ni dung ti khon ti sn.
Phng phỏp ny thng c ỏp dng cỏc doanh nghip cú giỏ tr nguyờn vt
liu ln.
1.1 Ti khon s dng
Ti khon 152 "Nguyờn vt liu"
Ti khon ny dựng theo dừi giỏ tr hin cú, bin ng tng gim ca cỏc loi
nguyờn vt liu theo giỏ thc t. Kt cu TK 152:
-Bờn N: + Giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho do mua ngoi, t ch, thuờ
ngoi gia cụng ch bin, nhn gúp vn liờn doanh, c cp hoc nhp t ngun
khỏc.
+ Tr giỏ nguyờn vt liu tha phỏt hin khi kim kờ.
-Bờn Cú: + Giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho dựng cho sn xut, xut bỏn, thuờ
ngoi gia cụng ch bin hoc gúp vn liờn doanh.
+ Tr giỏ NVL c gim giỏ, CKTM hoc tr li ngi bỏn.
+ Tr giỏ nguyờn vt liu thiu ht phỏt hin khi kim kờ.
-D N: + Giỏ thc t nguyờn vt liu tn kho
Ti khon 152 cú th m chi tit theo tng loi NVL tu theo yờu cu qun lý ca
doanh nghip. Chi tit theo cụng dng cú th chia thnh 5 ti khon cp 2:
-TK 1521 - Nguyờn vt liu chớnh
-TK 1522 - Vt liu ph
5
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Hệ số giá (H ) =
Giá hạch toán vật t tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
-TK 1523 - Nhiên liệu
-TK 1524 - Phụ tùng thay thế
-TK 1528 - Vật liệu khác
1.2. Phương pháp hạch toán
Hạch toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu:
*Tăng do mua ngoài:
�Trường hợp 1: Vật liệu và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá thực tế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141, 311...tổng thanh toán
�Trường hợp 2: Vật tư về trước, hoá đơn về sau
Khi vật tư về làm thủ tục nhập kho, lưu phiếu nhập vào tập hồ sơ hàng chưa có hoá
đơn.
+ Nếu trong kỳ hoá đơn về: hạch toán như trường hợp 1.
+ Cuối kỳ hoá đơn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Giá tạm tính
Có TK 331
+ Sang tháng sau hoá đơn về, kế toán ghi bổ sung hoặc ghi âm để điều chỉnh giá
tạm tính thành giá hoá đơn :
Nợ TK 152 : Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 : Giá thanh toán trừ (-) giá tạm tính
�Trường hợp 3: Hoá đơn về trước, vật tư về sau:
Khi hoá đơn về lưu hoá đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường.
+ Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toán giống trường hợp 1.
+ Cuối kỳ vật tư chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151: Giá trị vật tư
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112...Tổng số tiền
+ Sang kỳ sau khi vật tư về:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627, 642...Nếu sử dụng ngay
Có TK 151
Trong cả 3 trường hợp trên, nếu được chiết khấu, giảm giá, trả lại vật tư kế toán
hạch toán như sau:
6