Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 573

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.77 KB, 49 trang )

Đơn vị:.................................................
Bộ phận: .............................................
Mẫu số 01 - LĐTL
Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày ...... tháng ...... năm .......
S
T
Họ và tên
Cấp bậc
lương hoặc
Ngày tháng trong năm Quy ra công
1 2 3 4 ... 31
Số công
lương
sản phẩm
Số công
lương
thời gian
Số công ngừng
việc nghỉ việc
100% lương
Số công ngừng
việc nghỉ việc
...% lương
Số công
lương BHXH
A B C 1 2 3 4 ... 31 32 33 34 35 36
Cộng X
Người duyệt


(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
Ký hiệu chấm công:
- Lương sản phẩm: K
- Lương thời gian: T
- Ốm điều dưỡng: Ô
- Con ốm: Cô
- Nghỉ phép: P
- Hội nghị học tập: N
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương: Ro
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
- Tai nạn: T
1
Đơn vị:......................
Bộ phận: ..................
Mẫu số 01 - LĐTL
Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày ... tháng ... năm ...
Tên đơn vị (hoặc cá nhân)...........................................................................
Theo hợp đồng số:.......................................... ngày ..... tháng ..... năm .....
STT
Tên sản phẩm
(công việc)
Đơn vị

tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền Ghi chú
A B C 1 2 3 4
Cộng x x x x
Tổng số tiền (bằng chữ)...............................................................................
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
2
MẶT TRƯỚC
Tên Sở Y tế
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Quyển số:......
Số:.................
Họ và tên: ................... tuổi ..........
Định cư công tác:...........................
Lý do nghỉ việc:.............................
Số ngày cho nghỉ:..........................
(Từ ngày ........... đến ngày ............)
MẶT SAU

Tên cơ sở y tế
Mẫu số: Co3 - Bh
Ban hành theo QĐ số 140/QĐ/BTC
Ngày 15-11-1999 của Bộ Tài chính
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và tên: ................................................................... tuổi .................................
Định cư công tác:..................................................................................................
Lý do nghỉ việc: ...................................................................................................
Số ngày cho nghỉ: ................................................................................................
(Từ ngày ................. đến ngày ..................)
Ngày ..... tháng ..... năm ......
Y, Bác sĩ, KCB
Xác nhận của phụ trách đơn vị Ngày ....... tháng ..... năm ......
Y, Bác sĩ, KCB
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ..... năm ......
Y, Bác sĩ, KCB
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cơ sở BHXH ........................ Phần BHXH
1. Số ngày thực nghỉ được BHXH ....................................... ngày.
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ...........................................ngày.
3. Lương tháng đóng BHXH.................................................đồng.
4. Lương bình quân ngày.......................................................đồng.
5. Tỷ lệ hưởng BHXH.................................................................%
6. Số tiền hưởng BHXH........................................................đồng.
Cán bộ cơ quan BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách BHXH của đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị:................................................. Mẫu số 01 - LĐTL
3
Bộ phận: ............................................. Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
STT
Họ

tên
Bậc
lương
Lương sản
phẩm
Lương thời gian
và nghỉ việc
lương 100%
Nghỉ việc
ngừng việc
lương ...%
Nghỉ việc
ngừng việc
lương ...%
Phụ
cấp
thuộc
quỹ
Phụ
cấp
khác
Tổng

số
Thuế
thu
nhập
phải
Tạm ứng
trong kỳ
Các khoản
phải khấu từ
Kỳ II
được lĩnh
Số
SP
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
tiền


nhận
.... .... Cộng
Số
tiền

nhận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 15 16 17
Kế toán thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ............ tháng .............. năm .............
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
4
Đơn vị:......................
Bộ phận: ..................
Mẫu số 02 - LĐTL
Ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Ngày ......... tháng .......... năm .........
Nợ:.....................
Có:.....................
STT Họ và tên
Bậc
lương
Mức lương
Ghi chú
Xếp loại
thưởng
Số tiền Ký nhận

A B C 1 2 3 4
Cộng x x
Kế toán thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm ......
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
5
1.10.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
TK 334: Phải trả công nhân viên.
TK 338: Phải trả phải nộp khác.
TK 335: Chi phí phải trả.
TK 334: Phải trả (CNV).
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công phụ cấp, tiền thưởng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Bên Nợ:
- Phản ánh các loại khấu trừ vào tiền lương của (CNV).
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho (CNV).
- Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên Có:
- Phản ánh tiền lương và các khoản khác còn phải trả cho (CNV).
Dư Nợ (Nếu có).
- Phản ánh số trả thừa cho (CNV).
Dư Có (Nếu có).
- Phản ánh tiền lương và các khoản còn phải trả cho (CNV).
* Trình tự hạch toán:
Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động (nếu có) ghi.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Có TK 111 - Tiền mặt

6
Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp khu vực, phụ
cấp cắt ở (tiền ăn giữa ca, tiền thưởng từ quỹ lương),... tính vào chi phí kinh
doanh ghi.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả (CNV) quản lý kinh doanh.
Có TK 334: Tổng số tiền lương phụ cấp phải trả.
Số tiền phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua
thưởng cuối quý, cuối năm) ghi:
Nợ TK 431 (4311) thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Nợ TK 334: phải trả (CNV).
Bảo hiểm xã hội, phải trả cho người lao động (khi ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động,...) ghi.
Nợ TK 338 (3383) Phải trả phải nộp khác
Có TK 334
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của (CNV) trong tháng.
Nợ TK 334: Tổng các khoản khấu trừ.
Có TK 333 (3338): Thuế thu nhập cá nhân.
Có TK 338 (3383, 3384): Khấu trừ 5% bảo hiểm xã hội, 1%
bảo hiểm y tế.
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương.
Có TK 138 (1388, 1381): Các khoản bồi thường vật chất tiền
nhà, điện nước (CNV) ở tập thể, tiền vay vốn tăng gia,...
Thanh toán các khoản thu nhập cho người lao động.
+ Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334: Tổng giá trị thanh toán.
7
Có TK 111: Tiền mặt.
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
+ Nếu thanh toán bằng hiện vật.
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả giá thuế GTGT).

Có TK 521: Giá thanh toán không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu vào phải nộp.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa
lĩnh.
Nợ TK 334:
Có TK 338 (3388).
Đối với doanh nghiệp thương mại có tổ chức bộ phận dịch vụ, sửa chữa
bảo hành hàng hoá, hạch toán tình hình thanh toán tiền lương và các khoản
với người lao động được tiến hành như sau:
Phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân sữa chữa bảo hành hàng hoá.
+ Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập.
Nợ TK 335: Nếu doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành sữa chữa
hàng hoá.
Nợ TK 641 (6411): Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo
hành sữa chữa hàng hoá (nếu nhỏ) hoặc.
Nợ TK 142 (1421) Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành
sữa chữa hàng hoá (nếu lớn).
Có TK 334: Tổng số lương phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên
sữa chữa bảo hành hàng hoá.
+ Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập kế toán tại bộ
phận bảo hành ghi:
8
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp bảo hành hàng hoá.
Nợ TK 627 (6271): Chi phí nhân viên bộ phận bảo hành.
Có TK 334: Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền
lương, phần trả công nhân viên bộ phận bảo hành hàng hoá.
Các bút toán còn lại liên quan đến các khoản khấu trừ thanh toán với
người lao động hạch toán tương tự như trên.
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức
* TK 338: Phải trả phải nộp khác.

+ TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Bên Nợ:
- Nộp Kinh phí công đoàn lên cấp trên (1%).
- Chỉ tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị.
TK 141 TK 334
Các khoản khấu trừ vào thu
Nhập của công nhân viên
TK 3383, 3384
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
TK 111, 512
Thanh toán lương thưởng,
BHXH và các khoản khác
TK 641, 642
Tiền lương,
tiền thưởng,
BHXH và
các khoản
khác phải trả
cho CNV
NVBH
QLDN
TK 4311
Tiền
thưởng
TK 3383
BHXH
phải trả
9
Bên Có:

- Trích lập kinh phí công đoàn.
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù.
Số dư có:
- Phản ánh số kinh phí công đoàn chưa nộp hoặc chưa chi tiêu.
Số dư nợ:
- Trong trường hợp số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
* TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ:
- Nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan.
- Phản ánh số bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên trong kỳ.
Bên Có:
- Phản ánh trích lập quỹ bảo hiểm xã hội.
- Phản ánh số bảo hiểm vượt chi trong kỳ.
Số dư có:
- Phản ánh số bảo hiểm xã hội còn lại chưa nộp, chưa chi tiêu.
Trường hợp: Dư nợ bảo hiểm xã hội vượt chi chưa được cấp bù.
* TK 3383: Bảo hiểm Y tế
Bên Nợ: Phản ánh bảo hiểm y tế, nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên Có: Phản ánh việc trích lập quỹ bảo hiểm y tế.
Dư có: Phản ánh bảo hiểm y tế còn chưa nộp.
* Trình tự hạch toán:
10
Trích lập quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo
quy định.
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241 (4%)
Nợ TK 334 (6%)
Có TK 338 (25%)
Có TK 3382 (2%)
Có TK 3383 (20%)
Có TK 3384 (3%)

- Phản ánh số bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên trong kỳ.
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh số kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị.
Nợ TK 3382
Có TK 111
- Phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ, nộp cho cơ quan quản lý quỹ cấp
trên.
Nợ TK 3382, 3383, 3384
Có TK 111, 112
- Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức qua sơ
đồ sau đây.
11
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
1.10.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Hàng tháng căn cứ vào tổng tiền lương thực tế phải trả tiền lương theo
quy định trích BHXH, BHYT và bảng phân bổ chi phí tiền lương kế toán tiền
hàng trích quỹ BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn các chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622: Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Đối với công nhân phục vụ và quản lý tại phân xưởng
Nợ TK 641: Đối với công nhân bộ phận quản lý bán hàng
Nợ TK 642: Đối với công nhân quản lý doanh nghiệp.
Có TK 338 - (TK 3382: Kinh phí công đoàn = tiền lương thực tế x 2%)
TK 334 TK 338
Số BHXH phải trả
trực tiếp cho (CNV)
TK 112, 111
Nộp KPKĐ, BHXH,
BHYT cho cơ quan quản lý

Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở

Trích KPKĐ, BHXH theo
tỷ lệ quy định vào CPKD
TK 334
Trích BHXH, BHYT,
KPKĐ theo tỷ lệ quy định
trừ vào thu nhập
TK 111, 112
Số BHXH, BHYT, KPKĐ
vượt được cấp
12
TK 3383: BHXH = tiền lương cấp bậc x 15%
TK 3384: BHYT = tiền lương cấp bậc x 2%
* Khấu trừ vào lương khác khoản BHXH, BHYT.
Nợ TK 334
Có TK 338 (TK 3383, TK 3384)
* Căn cứ chứng từ thanh toán BHXH cho công nhân viên nghỉ ốm, thai
sản, kế toán ghi.
Nợ TK 3383
Có TK 334
* Căn cứ chứng từ thanh toán các khoản chi thuộc kinh phí công đoàn tại
đơn vị kế toán ghi.
Nợ TJ 3382
Có TK 111
* Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 338
TK 622, 627, 641, 642
TK 111, 112
TK 334

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Vào chi phí SXKD
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Các khoản chi phí về BHXH
Vào chi phí SXKD
KPCĐ tại đơn vị
Thanh toán các khoản phải
trả khác
Khấu trừ vào lương khoản
BHXH, BHYT
13
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG 573
2.1. Tình hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty đầu tư và
Xây dựng 573
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên công ty: Công ty đầu tư và Xây dựng 573
- Loại hình: Doanh nghiệp nhà nước
- Trụ sở chính: 63 Vũ Thạch - Phường Ô chợ Rừa - Đống Đa - Hà Nội.
- Giấy phép kinh doanh số: 0116000166
- Mã số thuế:
+ Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 08 tháng 02 năm 2001 (chi nhánh
Miền Bắc trực thuộc Công ty Công trình Giao thông 5).
+ Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 ngày 08/01/2004. (Đổi tên thành
Công ty đầu tư và Xây dựng 573).
- Khái quát quá trình hình thành và phát triển công ty.
Được sự cho phép của UBND thành phố Hà Nội kèm theo quyết định
576/QĐ-UB ngày 18/01/2001 Tổng Công ty xây dựng công trình Giao thông

5 đã đặt chi nhánh tại 18A đường Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội. Sau một
thời gian hoạt động, chi nhánh miền Bắc trực thuộc Tổng Công ty xây dựng
Công trình Giao thông 5 đã hoàn thành nhiệm vụ suất sắc (điển hình thi công
công trình Bình Minh - Cửa Lò - Nghệ An, thị công thảm Quốc Lộ Vinh).
Bên cạnh đó, cùng với mục tiêu thành một tập đoàn kinh doanh lớn mạnh đa
ngành nghề, đa sở hữu. Ngày 10/10/2002 sát nhập 2 chi nhánh Công ty Lạng
14
Sơn và chi nhánh Nghệ An vào chi nhánh Miền Bắc. Để tạo tính tự chủ trong
kinh doanh, tăng hiệu quả hoạt động của chi nhánh Miền Bắc cũng như của
Tổng Công ty ngày 8/1/2004 theo Quyết định 080/QĐ-BGTVT và quyết định
của hội đồng quyết định chuyển đổi chi nhánh Miền Bắc thành Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI đặt trụ sở chính của Công ty tại
số 61 Trần Duy Hưng - Hà Nội.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI là công ty còn
non trẻ mới thành lập trực thuộc tổng Công ty Xây dựng Công trình giao
thông 5 (trụ sở 45 Điện Biên Phủ - Thành phố Đà Nẵng tỉnh Quảng Nam Đà
Nẵng).
2.1.2. Tổ chức nhân sự và tổ chức kinh doanh.
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý.
Để đảm bảo cho việc sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả, Công
ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế ICI tổ chức bộ máy quản lý gọn
nhẹ và tổ chức theo kiểu trực tuyến; Đứng đầu là giám đốc công ty, giúp việc
cho Giám đốc là ba phó giám đốc, một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, một
phó giám đốc phụ trách kinh doanh, một phó giám đốc phụ trách thiết bị, và
hệ thống các phòng ban chức năng, các đội sản xuất (Sơ đồ 1).
* Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc
tế ICI.
Là một doanh nghiệp quy mô vừa, tổ chức hoạt động phân tán trên các
địa bàn, đồng thời đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán
trưởng, đảm bảo kiểm tra, sử lý và cung cấp thông tin kế toán giúp cho lãnh

đạo công ty nắm được kịp thời tình hình hoạt động của Công ty. Thông qua tổ
chức kế toán cung cấp, Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng đô thị quốc tế
ICI đã áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công
việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty và các ban, đội trực
15
thuộc không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên kế toán làm
nhiệm vụ tổ chức ghi chép ban đầu, thu nhận chứng từ và gửi về phòng kế
toán công ty. Bộ máy tổ chức kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2:
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Công ty Cổ phần đầu tư và
Xây dựng đô thị quốc tế ICI.
Ban hành kèm theo Quyết định 737/QĐ-HĐQT ngày 31/10/2005.
a. Phòng Hành chính nhân sự
Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức cán bộ; quản lý lao động; quản
lý tiền lương và chế độ chính sách, thực hiện chức năng hành chính quản trị;
theo dõi và quản lý công cụ dụng cụ, thiết bị văn phòng của Công ty, đảm bảo
tổ chức hoạt động của Công ty đúng Pháp luật, hiệu quả và khoa học, đáp ứng
tốt yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty.
b. Phòng Tài chính kế toán.
Chịu trách nhiệm công tác thống kê và hạch toán kế toán theo đúng quy
định của Luật Kế toán và các văn bản Pháp quy hiện hành.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn và yêu cầu các đơn vị trực thuộc mở sổ
sách kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành và đáp ứng kịp thời với yêu
cầu sản xuất.
Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm, lập báo cáo tài chính và các báo cáo
khác liên quan theo quy định (đây là công tác kế toán thống kê).
* Công tác quản trị kinh doanh.
- Thực hiện công tác huy động các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Thực hiện sử dụng vốn đúng mục đích là kế hoạch sử dụng vốn và cấp
vốn cho các đơn vị sản xuất phải đảm bảo tính hợp lý và đáp ứng kế hoạch

sản xuất kinh doanh.
16
- Chủ trì thực hiện công tác thu hồi vốn và giải quyết công nợ.
- Tham gia xây dựng và đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư.
c. Phòng Kế hoạch dự án
Công tác kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Lập và quản lý các hợp đồng trong kinh tế, trong lĩnh vực xây lắp.
- Lập kế hoạch vốn, thiết bị, nhân lực, phục vụ công tác thi công công
trình.
- Tham gia xây dựng và phổ biến định mức, nội bộ cho các đơn vị sản
xuất.
- Thực hiện theo dõi quản lý lĩnh vực sản xuất công nghiệp của công ty,
các công việc liên quan đến hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, vật
liệu xây dựng.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo kế hoạch sản lượng.
- Xây dựng hình thức và tỷ lệ giao khoán.
- Lập, kiểm tra dự toán các công trình.
- Đôn đốc và theo dõi việc lập hồ sơ thanh quyết toán công trình.
- Thực hiện các công việc khác giám đốc phân công.
* Công tác dự án.
- Tìm kiếm dự án đầu tư.
- Tìm kiếm các đối tác liên doanh, liên kết, và liên doanh đấu thầu.
- Lập các hồ sơ dự thầu.
- Tham gia lập và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư.
17
- Thực hiện các công việc khai thác công việc khi được phân công.
d. Phòng Pháp chế và kinh doanh:
- Tìm kiếm các cơ hội đầu tư.

- Lập và hoàn thiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư.
- Xây dựng phương án đầu tư và khai thác dự án.
- Lập phương án vốn đầu tư cho các dự án.
- Quản lý quá trình khai thác kinh doanh của các dự án đầu tư.
- Thực hiện toàn bộ thủ tục pháp lý liên quan đến việc bàn giao sản
phẩm cho khách hàng.
e. Phòng Kỹ thuật và quản lý thiết bị.
Thực hiện công tác và hướng dẫn ứng dụng kỹ thuật thi công công nghệ
khoa học sản xuất quy trình, quy phạm mới của Nhà nước trong lĩnh vực xây
dựng các công trình, lĩnh vực sản xuất công nghiệp và máy móc thiết bị thi
công trong toàn Công ty.
18
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ QUỐC TẾ ICI
Đội
XDCT
Số 1
Đội
XDCT
Số 2
Đội
XDCT
Số 3
Đội
XDCT
Số 4
Đội
XDCT
Số 5
Đội

XDCT
Số 6
Đội
XDCT
Số 7
Đội
XDCT
Số 8
BQL Dự án
Anh Dũng 1
TTTM
XNK 573
BQL Dự án
Lào Cai
BĐH Dự án
Nghệ An
Công trường
NS - BT
XN - KT và
sản xuất
VL - XD
P.TC KT P.KH DA P.KT - QLTB P.PC - KD P.HC - NS
Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Giám đốc
19

×