Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA LOP 2 - TUAN 25 (CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.79 KB, 30 trang )

TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
Trường TH Trí Phải Đông
Lớp 2C
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 25
Thứ
Ngày
Tiết
dạy
Tiết
PPCT
Môn dạy Tên bày dạy
Hai
01/3/2010
1 Chào cờ Tuần 25
2 Tập viết Chữ hoa V
3 Toán Một phần trăm
4 Thể dục CMH
5 Đạo đức Thực hành GKII
Ba
02/3/2010
1 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh
2 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh
3 Toán Luyện tập
4 Mó Thuật Vẽ trang trí : Vẽ họa tiết dạng hình vng,
hình tròn
5 TNXH Một số lồi cây sống trên cạn

03/3/2010
1 Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh


2 Âm nhạc CMH
3 Toán Luyện tập
4 Chính tả TC: Sơn Tinh, Thủy Tinh
5 ATGT
Năm
04/3/2010
1 Tập đọc
Bé nhìn biển
2 LTVC Từ ngữ về sơng, biển. Đặt câu và trả lời
3 Toán Giờ, phút
4 Thể dục CMH
5 PĐHS
Sáu
05/3/2010
1 Chính tả
NV: Bé nhìn biển
2 Tập L văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu
hỏi
3 Toán Thực hành xem đồng hồ
4 Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí
5 SHTT Tuần 25
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang1
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: V – Vượt suối băng rừng.

I. Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng ( 3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: U – Ư.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ V cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả:
+ Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét
lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi
phải.

- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi
lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng
bút trên đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết
nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết
nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang2
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng.
2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
3. HS viết bảng con
* Viết: : V
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con

- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
Liên hệ với Đ/c TPT Đội GD cho học sinh về sử tích cây vú sửa Miền nam
MÔN: TOÁN
Tiết: MỘT PHẦN NĂM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang3
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 5
- Sửa bài 3
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
Đáp số : 3 bình hoa
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Một phần năm
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau,
trong đó một phần được tô màu. Như thế là
đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
- Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình
vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số
con vòt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận
biết “một phần năm” tương tự như trò chơi
nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết
105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn
nhận xét
- Theo dõi thao tác của GV và
phân tích bài toán, sau đó trả
lời: Được một phần năm hình
vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con
vòt được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vòt,
chia làm 5 phần bằng nhau thì
mỗi phần sẽ có 2 con vòt, hình
a có 2 con vòt được khoanh.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang4
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
THỂ DỤC
CHUN MƠN HĨA
Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gay ra, đồng thời phản ánh

việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời CH 1, 2, 4 )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần
luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng
8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội.
Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo
truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vò
thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc
chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vò
thần này.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:

+ Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr,… trong
bài. (HS phía Bắc)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía
Nam)
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả
lời câu hỏi của bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: Mò Nương, chàng
trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp,
nệp bánh chưng, dâng nước lên
nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,…
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước
thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển,
lũ,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang5
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?

- Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghóa các
từ: cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết
câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví
dụ:
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người
chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/
còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu
truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả,
trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc
để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương
tự hướng dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng
dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ
lễ vật.
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vò
thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn
giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc,
dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy
nhiêu,…
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối

tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương … nước
thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết
chọn ai … được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau …
cũng chòu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghóa là xin lấy
người con gái làm vợ.
- HS trả lời.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài
theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV
và luyện ngắt giọng các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm
nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/
voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa
chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy
được Mò Nương,/ đùng đùng tức
giận./ cho quân đuổi đánh Sơn
Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng
dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ
lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy

Tinh cũng chòu thua.//
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang6
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân
xử việc hai vò thần đến cầu hôn bằng cách
nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những
gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Hát
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò
Nương là Sơn Tinh và Thủy
Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao,
còn Thủy Tinh đến từ vùng
nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai
mang đủ lễ vật cầu hôn đến

trước thì được đón Mò Nương
về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai
trăm nệp bánh chưng, voi chín
ngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn
Tinh không lấy được Mò
Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió,
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang7
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu
này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai
vò thần. ( => Cá thể cho HS khá, giỏi )
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn
Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong
cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền
thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn
Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mò Nương
đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí
tưởng tượng phong phú chứ không có thật.
Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết
một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn
năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt

rất kiên cường.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện
đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Dự báo thời tiết.
dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi chặn dòng
nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến
thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng
nước lên cao bao nhiêu, Sơn
Tinh lại dâng đồi núi cao bấy
nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo
luận với nhau, sau đó một số
HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn
truyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả

lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn
Tinh là vò thần tượng trưng
cho sức mạnh của nhân dân
ta.
- Con thích Hùng Vương vì
Hùng Vương đã tìm ra giải
pháp hợp lí khi hai vò thần
cùng đến cầu hôn Mò Nương.
- Con thích Mò Nương vì nàng
là một công chúa xinh đẹp…
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang8
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang9
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia ( trong bảng chia 5).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu

HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10
ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5
mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay
sai? Vì sao?
 Hoạt động 2: p dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có
liên quan.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghóa là chia ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay
phát biểu ý kiến.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được
lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập
các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó,
nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ
được kết quả là thừa số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghóa là chia thành 5 phần bằng
nhau, mỗi bạn nhận được một
phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang10
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Trình bày:
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
làm bài vào tập Luyện tập.
M ĩ thuật
Vẽ trang trí
Vẽ họa tiết dạng hình vng, hình tròn
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu họa tiết dạng hình vng, hình tròn.
- Biết cách vẽ họa tiết.
- Vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích.
- HS K-G: Vẽ được họa tiết cân đối, tơ màu đều, phù hợp.
II/ Chuẩn bị
GV: - Vẽ to họa tiết dạng hình vng, hình tròn (nếu có điều kiện).
- Một số bài vẽ của h/s năm trước- Sưu tầm thêm họa tiết dạng h.vng, hình tròn .
HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạy động của HS
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
- Giới thiệu: VTT. Vẽ họa tiết dạng hình vng, hình
tròn.
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
- Gv g/thiệu một số họa tiết và gợi ý để h/s nhận thấy:
+ Họa tiết là hình vẽ để làm gì?
+ Họa tiết được trang trí ở dạng những hình nào ?
- GV cho HS xem hình h/dẫn và gợi ý HS nh/ xét
cách vẽ họa tiết dạng hình vng, hình tròn trang 30/
vở tập vẽ L2.
- Các họa tiết được vẽ như thế nào về hình và màu ?
* Hoạt động 2: Cách vẽ họa tiết dạng hình vng,

hình tròn .
-Em hãy nêu các bước để vẽ hình vng ?
-Em hãy nêu các bước để vẽ hình tròn ?
- GV gợi ý hs cách vẽ màu:
- HS hoạt động cả lớp
- Kiểm diện
- KT dụng cụ học tập của hs
- HS hoạt động cả lớp
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài.
- HS quan sát tranh và trả lời:
- Họa tiết là hình vẽ để trang trí (ở đĩa,bát; ở áo,
túi, )
- Họa tiết được trang trí ở dạng hình tam giác,
hình bầu dục, hình vng, hình tròn
- Hs QS
- Các họa tiết được vẽ khác nhau về hình và màu ?
- HS hoạt động cả lớp
- Vẽ hình vng phù hợp với giấy vẽ.
- Kẻ các đường trục, đường chéo có thể chia hình
ra nhiều phần nhỏ.
- Tìm và vẽ họa tiết vào
- Chọn màu vẽ.
- Vẽ hình tròn phù hợp với giấy vẽ.
- Kẻ các đường trục, có thể chia hình ra nhiều
phần nhỏ.
- Tìm và vẽ họa tiết vào.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang11
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
+ Các hình giống nhau vẽ cùng một màu và cùng độ

đậm nhạt.
+ Có thể vẽ hai màu xen kẽ nhau ở cùng một họa tiết .
- GV cho hs xem một số bài vẽ của hs năm trước.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Gv nêu y/c của bài thực hành
+ Vẽ họa tiết rồi vẽ màu vào hình túi xách và hình
vng .
- GV theo dõi và nhắc nhở thêm
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Y/c hs vẽ hồn thành trưng bày để lớp nhận xét,
đánh giá
- GV tổng kết, tun dương những hs vẽ tốt.
4. Củng cố-dặn dò:
- Hồn thành tiếp bài ở nhà. (nếu có hs vẽ chưa xong.)
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. Đề tài Con vật (vật
ni)
- Chọn màu vẽ.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát
- HS hoạt động cá nhân
- Hs thực hành
- HS hoạt động cả lớp
-Hs cả lớp nhận xét, đánh giá
- Hs theo dõi
- HS hoạt động cả lớp
- Hs theo dõi
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.

- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
II. Chuẩn bò
- GV: nh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS
sưu tầm).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây sống ở đâu?
- Cây có thể trồng được ở những đâu?
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây
đó.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống trên cạn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây
sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
- HS thảo luận
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang12
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C

chúng theo các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Thân, cành, lá, hoa của cây.
3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của
các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:
+ Hình 7:
- Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào
thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm.
- Loại cây cho bóng mát.
- Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn
có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận,
lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà
mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý
kiến thảo luận. Ví dụ:
1. Cây cam.
2. Thân màu nâu, có nhiều cành.

Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa
cam màu trắng, sau ra quả.
3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất,
có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành,
lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá
dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có
cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều
cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống
như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá
dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan
trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và
bổ sung.

+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
1. Cây pơmu, bạch đàn, thông,….
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang13
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
cạn thuộc:
- Loại cây lấy gỗ?
- Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn
thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích
của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp
thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc…
 Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
- GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây.
Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại
cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây
thuộc đúng nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một số loài cây sống dưới nước.
2. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng…
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi
tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây
phù hợp mà các em mang theo.

- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Yêu cầu cần đạt:
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT1 ); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu
chuyện ( BT 2 ).
II. Chuẩn bò
- GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim
khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một
đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang14
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội
dung truyện.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3
HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện
trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức
nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với
nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh
của hai vò thần. Thủy Tinh đang
hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn
Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng
dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh
mang lễ vật đến trước và đón được
Mò Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò
Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức
kể trên.
- HS nêu.
ÂM NHẠC
CHUN MƠN HĨA
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5 ).
- Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số.
II. Chuẩn bò

- GV: Bảng phụ
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang15
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5
và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
12 : 2 = 6= 6
Viết:
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3= 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong
một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15

X = 15 –3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
 Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
- Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4
chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận
xét
- HS tính theo mẫu các bài còn
lại
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm đúng/ sai
của bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như

nhau, mỗi chuồng có 5 con
thỏ, như vậy nghóa là 5 con
thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực
hiện phép nhân 4 x 5.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang16
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Giờ, phút.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Yêu cầu cần đạt:
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa
trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2Kỹ năng:
- Trình bày đúng hình thức.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục,
rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kó bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm
r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng
Vương thứ mười tám. ng có
một người con gái xinh đẹp
tuyệt vời. Khi nhà vua kén
chồng cho con gái thì đã có
hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn,
chữ đầu đoạn phải viết hoa và
lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và
các chữ chỉ tên riêng như Sơn

Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng,
chàng trai, non cao, nước,…
- giỏi, thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang17
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi
làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được
tuyên dương.
Bài 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức
cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng
một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được
nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.

- Chuẩn bò: Bé nhìn biển.
- Viết bài.
- 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
- trú mưa, chú ý; truyền tin,
chuyền cành; chở hàng, trở
về.
- số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng
lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án:
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít,
chang chang, cha mẹ, chú bác,
chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…;
trú mưa, trang trọng, trung thành,
truyện, truyền tin, trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu,
thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển
cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghó,
xanh thẫm, kó càng, rõ ràng, bãi
cát, số chẵn,…
Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÉ NHÌN BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất u biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. ( TLCH và thuộc 3 khổ thơ đầu )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang18
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Dự báo thời tiết
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết
và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi
tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy
nghó, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó
với cả lớp.
- Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của
một bạn nhỏ.
Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những
tình cảm, suy nghó gì? Chúng ta cùng học bài
hôm nay để biết được điều này nhé.
- Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng
vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm

- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
+ HS phía Bắc: Tìm những tiếng trong bài có âm
đầu l, n, …?
+ HS phía Nam: Tìm các tiếng trong bài có
thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
(Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm
nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả
bài.
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
- Một số HS trả lời.
- HS đọc lại tên bài.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc
thầm theo.
- sông lớn, bãi giằng, chơi trò,
giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon
ton, lớn,…
- Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ,

bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,…
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS
đọc theo tổ, đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ
đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến
hết bài.
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.
- Lần lượt từng HS đọc trong
nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
cho đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang19
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như
trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu
cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá
dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi trang SGK.
- HS thảo luận cặp đôi và phát
biểu ý kiến:
Những câu thơ cho thấy biển rất
rộng là:
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
- Những câu thơ cho thấy biển
giống như trẻ con đó là:
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
- HS cả lớp đọc lại bài và trả
lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ
cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển
cũng như em, rất trẻ con và rất
thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ
thơ này tả biển rất thật và sinh
động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích
những con sóng đang chạy lon ton
vui đùa trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.

- Các nhóm thi đọc theo nhóm,
cá nhân thi đọc cá nhân.
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được 1 số từ ngữ về sơng biển ( BT1, BT2 ).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT3, BT4 ).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang20
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì
sao?” để đặt câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát
cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận
với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.

- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài vào Vở bài tập.
Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.

Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với
cụm từ: Vì sao?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi theo yêu
cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn
sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là
lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”,
khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta
dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi
đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không
được bơi ở đoạn sông này?”
- Hát
- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài
tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết
Luyện từ và câu tuần trước.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó
một số HS đưa ra kết quả bài làm:
tàu biển, cá biển, tôm biển, chim
biển, sóng biển, bão biển, lốc biển,
mặt biển, rong biển, bờ biển, …;

biển cả, biển khơi, biển xanh, biển
lớn, biển hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo
nghóa tương ứng cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu ý
kiến.
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong
câu sau: Không được bơi ở đoạn
sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi:
“Vì sao chúng ta không được bơi ở
đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào
nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh,
Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang21
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
với nhau theo từng câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số
cặp HS trình bày trước lớp.

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò
Nương?
Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì chàng
là người mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
vì chàng không lấy được Mò Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
MÔN: TOÁN
Tiết: GIỜ, PHÚT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có).
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- GV nhận xét

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ, phút.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ
số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ. Hôm
nay ta học thêm một đơn vò đo thời gian khác, đó là
phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang22
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào
8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ
vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút”
rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút
chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút
hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
a) GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu
trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ

của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng
hạn:
c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30
phút”.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ
(để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát
kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15
phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2:
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được
mô tả qua tranh vẽ.
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai
ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề
bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời
gian với đơn vò là giờ. HS không được viết thiếu tên
đơn vò “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay
½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút
quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15
phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12
đến số 6) trong 30 phút.
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng
kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu,
chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”.

- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại
- HS lặp lại
- HS lên bảng làm theo hiệu lệnh
của GV. Bạn nhận xét
- HS tự làm trên các mô hình đồng
hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10
giờ 30 phút
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi
của bài toán.
- Bạn nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ.
Ai nhanh hơn được cả lớp hoan
nghênh.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang23
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
Thể dục
CHUN MƠN HĨA
Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÉ NHÌN BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT2a, b hoặc BT3a, b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.

- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã,
mệt mỏi,…
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bé nhìn biển.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong
vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó
viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên
bảng lớp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc
lại bài.
- Bé thấy biển to bằng trời và
rất giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4
chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3
hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa
trang giấy cho đẹp.
- MB: tưởng, trời, giằng, rung,
khiêng sóng lừng,…
- MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi
giằng, bễ, thở, khiêng,…
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang24
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2C
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.

g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các
nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các
loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian,
nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm
thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải
viết lại.
- Chuẩn bò: Vì sao cá không biết nói?
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
tên các loài cá bắt đầu bằng
âm ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm

ch: cá chép, cá chuối, cá chim,
cá chạch, cá chày, cá cháy (cá
cùng họ với cá trích, nhưng
lớn hơn nhiều và thường vào
sông đẻ), cá chiên, cá chình,
cá chọi, cá chuồn,…
- Tên các loài cá bắt đầu bằng
tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá
trích, trôi,…
- Suy nghó và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đáp lởi đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường ( BT1, BT2 ).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3 ).
II. Chuẩn bò
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể)
- HS: SGK.
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×