Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ngữ văn 8 tuần 30-33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.56 KB, 22 trang )

Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
Tuần 30 - Tiết 109 Ngày soạn:
Văn bản
Đi bộ ngao du
(Trích Ê-min hay về giáo dục - J. Ru-xô)
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với cách lập luận,
chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả không những rất sinh động
mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên
nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Qua văn bản Thuế máu em có nhận xét gì về chính quyền thực dân?
- Bài mới
Gọi hs đọc, có nhận xét.
- Giải thích một số từ khó trong
sgk/100-101.
- Gọi hs đọc chú thích * sgk./100
? Hãy nêu những thông tin cần thiết
đáng ghi nhớ về tác giả, tác phẩm ?
? Nêu xuất xứ văn bản?
I.Đọc-tìm hiểu chung.
1. Đọc văn bản
- Giọng rõ ràng dứt khoát, tình cảm thân mật
2.Chú thích(sgk/100-101)
3. Tác giả-tác phẩm


- Jăng Jắc Ru xô ( 1712 1778 ) là nhà văn,
nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng của
nớc Pháp thế kỷ XVIII.
- Đoạn trích trích trong quyển V của tác phẩm Ê
min hay về giáo dục (1762).
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Đoạn trích có thể chia bố cục ntn ?
? Nêu nội dung chính từng phần?
- Hs đọc phần 1.
? Câu 1 tác giả nêu vấn đề gì ?
? Luận điểm đầu tiên để triển khai
vấn đề đi bộ ngao du là gì ?
? Luận điểm đợc chứng minh bằng
những luận cứ ntn ?
4. Thể loại
- Luận văn tiểu thuyết.
- Đoạn trích thuộc thể loại lập luận chứng minh là
chủ yếu.
5. Bố cục: 3 phần.
- Từ đầu bàn chân nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du và
tự do.
- Tiếp làm tốt hơn: Đi bộ ngao du và sự làm
giầu hiểu biết cuộc sống, thiên nhiên.
- Còn lại: Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức
khoẻ, tinh thần con ngời.
II.Đọc-tìm hiểu chi tiết.
1. Đi bộ ngao du - đợc tự do thởng ngoạn
- Câu 1 nêu vấn đề: đi bộ ngao du rất thú vị.
- Luận điểm: đi bộ ngao du là ngời hoàn toàn tự
do.

- Luận điểm này đợc phát triển bằng các luận cứ:
+Muốn đi, muốn dừng ít, nhiều tuỳ ý: đợc quan
sát khắp nơi, quay phải, quay trái, men theo dòng
sông, tham quan mỏ đá, vào hang động
+Không phụ thuộc vào con ngời, phơng tiện: phu
trạm, ngựa trạm
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Cách lập luận theo trình tự nào ?
? Em có nhận xét gì về cách xng hô
và đại từ nhân xng của tác giả ?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục
ngời đọc tin vào những lợi ích nào
của việc đi bộ ngao du?
+Không phụ thuộc vào đờng xá, lối đi
+Chỉ phụ thuộc vào bản thân mình.
+Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng đi.
+Đi để giải trí, để học hỏi, vận động. làm việc
nên không bao giờ chán.
-> Các luận cứ rất phong phú, dẫn chứng và lý lẽ
trình bày xen kẽ, nối tiếp tự nhiên.
- Cách xng hô: tôi, ta xen kẽ là dụng ý nghệ thuật
của tác giả, khi xng tôi là tác giả muốn nói về kinh
nghiêm riêng mang tính chất cá nhân, khi xng ta
là khi nói đến lý luận chung và gọi ngời học trò Ê
min là em.
- Cách diễn đạt giản dị, dễ hiểu và dễ làm theo.
->Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên.
Đem lại cảm giác tự do thởng ngoạn cho con ngời.
D. Củng cố - Hớng dẫn.

? Em học đợc gì qua cách lập luận của tác giả ở phần 1.
- Về nhà học bài.
- Tiếp tục soạn để giờ sau học tiếp.
____________________________________
Tiết 110 Ngày soạn:
Văn bản
Đi bộ ngao du
(Trích Ê - min hay về giáo dục J. Ru xô)
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn tiểu thuyết với cách lập luận,
chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả không những rất sinh động
mà qua đó ta thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn một con ngời giản dị, rất yêu tự do và thiên
nhiên.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích cá luận điểm, luận cứ, luận chứng trong bài nghị luận.
- Giáo dục tình yêu thể thao, tạo nếp sống giản dị, lành mạnh.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy phân tích cách lập luận của phần 1 để thấy đợc giá trị nội dung mà
tác giả muốn gửi gắm tới ngời đọc ?
- Bài mới

- Hs đọc phần 2.
? Luận điểm chủ yếu của đoạn này là
gì ?
? Tác giả đã lập luận ntn ? Trên
những cơ sở luận cứ nào ?
II.Đ ọc-tìm hiểu chi tiết ( tiếp)

2.Đi bộ ngao du - đầu óc đợc sáng láng
- Luận điểm: ích lợi của việc đi bộ ngao du với
việc bồi dỡng nhận thức, làm giầu thêm nhận thức
của con ngời.
- Những luận cứ chứng minh:
+Đi nh các nhà triết học lừng danh: Ta lét,
+Xem xét các loại tài nguyên phong phú trên mặt
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Hãy nêu nhận xét về lời văn, câu
văn của tác giả trong đoạn văn ?
? ý nghĩa của cách diễn đạt này ?
? Khi cho rằng đi bộ ngao du là ngao
du nh Ta lét, Pla tông, Pi ta go tác giả
đã bộc lộ quan điểm của mình ntn?
? Lợi ích nào của việc đi bộ ngao du
đợc khẳng định?
- Hs đọc phần 3.
? Luận điểm thứ 3 là gì ?
? Cách chứng minh luận điểm có gì
đặc sắc ?
? Cách chứng minh đó có tác dụng gì?
? Ngoài cách lập luận chứng minh ra,
đoạn này còn có cách thuyết phục nào
đặc biệt ?
đất.
+Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng
trọt chúng.
+Su tập các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế
giới tự nhiên

- Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp bằng
những kiểu câu khác nhau: khi so sánh, khi nêu
cảm xúc, khi lại nêu câu hỏi tu từ
- Đề cao kiến thức thực tế khách quan và xem th-
ờng kiến thức sách vở giáo điều.
- Đề cao kiến thức của các nhà khoa học, am hiểu
đời sống thực tế
- Từ đó khích lệ mọi ngời hãy đi bộ để mở mang
kiến thức, mở mang năng lực khám phá đời sống,
làm giầu trí tuệ, mở rộng tầm hiểu biết và để đầu
óc đợc sáng láng.
3. Đi bộ ngao du - tính tình đợc vui vẻ
- Luận điểm: lợi ích của việc đi bộ ngao du để
tính tình đợc vui vẻ.
- Chứng minh luận điểm bằng cách so sánh: đi
bằng phơng tiện thì tinh thần buồn chán, còn đi
bộ thì sảng khoái vui tơi, có cảm giác thèm ăn,
thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi
chuyến đi bộ.
- Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao du
từ đó thuyết phục ngời đọc muốn tránh khỏi buồn
bã, cáu kỉnh thì hãy đi bộ ngao du, để nâng cao
sức khoẻ tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.
- Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào các lý lẽ
để bộc lộ trạng thái tinh thần tràn đầy phấn chấn,
vui vẻ, tin tởng ở đi bộ ngao du.
? Đọc văn bản này, giúp em hiểu
thêm những lợi ích mới nào của đi bộ
ngao du ?
? Những biểu hiện hình thức mới nào

tạo nên sự hấp dẫn của văn bản này ?
Hs đọc, Gv nhấn mạnh.
Gv hớng dẫn hs làm
III. Tổng kết.(ghi nhớ/sgk-102)
1- Nội dụng: thoả mãn nhu cầu thởng ngoạn tự
do, mở rôngj tầm hiểu biết cuộc sống và nhân lên
niềm vui sống cho con ngời.
2-Nghệ thuật: chứng cớ lấy từ kinh nghiệm của
cá nhân, đan xen yếu tố tự sự và biểu cảm, câu
văn tự do phóng túng và giọng điệu vui tơi, nhẹ
nhàng.
IV.Luyện tập:hs làm bt trong sgk/101-102
D. Củng cố - H ớng dẫn .
- Hãy nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài ?
- Về nhà học bài, nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật chính của bài.
- Soạn bài: Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
Tiết 111 Ngày soạn:
Tiếng Việt
Hội thoại
( Tiếp theo )
A.Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại.
- Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội.
- Giáo dục ý thức tránh hiện tợng cớp lời trong khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học

-ổn định tổ chức.
- KTBC: ? Thế nào là vai xã hội? Quan hệ vai xã hội?
- Bài mới
- Hs đọc lại đoạn văn trong
sgk/92+93
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi ngời
nói bao nhiêu lợt ?
? Bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng đợc
nói nhng bé lại im lặng không nói ?
? Sự im lặng của bé Hồng thể hiện
thái độ gì đối với lời nói của bà cô ?
? Vì sao bé Hồng không cắt lời ngời
cô khi bà nói những điều bé Hồng
không muốn nghe ?
? Vậy lợt lời trong hội thoại là gì ?
? Qua cách miêu tả cuộc thoại giữa
các nhân vật cai lệ, ngời nhà lí trởng,
chị Dậu, anh Dậu trong doạn trích
Tức nớc vỡ bờ tính cách của mỗi
nhân vật đợc thể hiện ntn?
I. L ợt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ.(đoạn văn trong sgk/92+93)
2. Nhận xét.
* Các lợt lời của hai nhân vật:
- Bà cô:(4 lợt lời)
Hồng ! Mày có muốn không ?
Sao lại không vào đâu ?
Mày dại quá cứ vào đi
Vậy mày hỏi cô Thông
Mấy lại rằm tháng tám là ngày giỗ đầu

- Bé Hồng:(2 lợt lời)
Không, cháu không muốn vào.
Sao cô biết mợ con có con.
- Có hai lần bé Hồng không nói chỉ im lặng.
Lần 1: Sau lợt lời 1 của bà cô.
Lần 2: Sau lợt lời 3 của bà cô.
- Sự im lặng thể hiện tình yêu thơng mãnh liệt của
Hồng đối với mẹ đáng thơng và thể hiện thái độ bất
bình của bé Hồng trớc những lời lẽ thiếu thiện chí của
bà cô.
- Hồng không ngắt lời vì cậu luôn phải cố gắng kìm
nén để giữ thái độ lễ phép của ngời dới với ngời trên.
* Ghi nhớ(sgk/102)
- Hs đọc - Gv nhấn mạnh
II. Luyện tập
Bài 1
- Số lợt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và Cai lệ là
nhiều nhất.
- Số lợt lời của ngời nhà Lý trởng là ít hơn.
- Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu sau khi cuộc xung đột
giữa chị Dậu và Cai lệ, ngời nhà Lý trởng đã kết thúc.
- Kẻ duy nhất ngắt lời ngời khác ở đoạn văn là Cai lệ.
- Chị Dậu từ chỗ nhín nhờng, nhẫn nhịn gọi Cai lệ là
ông xng cháu song không kìm nén đợc chị đã vùng lên
gọi là mày và xng hô bà.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Sự chủ động tham gia cuộc thoại
của chị Dậu với cái Tí phát triển ng-
ợc chiều nhau ntn?

? Tác giả miêu tả có hợp lí với nhân
vật không? Vì sao?
? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên
và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu
cuộc thoại làm tăng kịch tính của
câu chuyện ntn?
? Cho biết sự im lặng của nhân vật
tôi thể hiện điều gì?
- Cai lệ hống hách thô bạo tàn nhẫn, còn ngời nhà Lý
trởng biết thân phận mình gọi anh , chị xng tôi nhng
vẫn ngầm hùa với Cai lệ.
* Nhận xét.
- Chị Dậu là ngời biết mình, biết ngời nhng cũng rất có
bản lĩnh sẵn sàng nhẫn nhịn nhng khi cần vẫn vùng lên
quyết liệt không biết sợ là gì .
- Anh Dậu là ngời cam chịu, bạc nhợc.
- Cai lệ là tên tiểu nhân không còn chút tình ngời.
- Ngời nhà Lý trởng là ngời theo đóm ăn tàn.
Bài 2
a. Ban đầu cái Tí hồn nhiên, nói nhiều còn chị Dậu thì
chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi còn chị Dậu lại
nói nhiều hơn.
b. Tác giả miêu tả nh vậy là phù hợp với tâm lý nhân
vật . Vì lúc đầu cái Tí nói lắm vì cha biết bị bán đi, sau
biết bị bán cái Tí sợ hãi nên nói ít đi. Chị Dậu lúc đầu
đau đớn vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng, sau chị
cố gắng thuyết phục 2 đứa con nghe lời mình nên nói
nhiều hơn.
c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên, hiếu thảo của cái
Tí ở phần đầu cuộc hội thoại đã làm tăng kịch tính của

câu chuyện vì chị Dậu đau đớn khi phải bán đứa con
hiếu thảo, đảm đang, ngoan hiền nh cái Tí. Còn cái Tí
phải đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai vạ khủng
khiếp vì nó phải xa lìa bố mẹ và các em.
Bài 3
- Sự im lặng của nhân vật tôi trong Bức tranh thể hiện
thái độ ngỡ ngàng xúc động sau đó là xấu hổ, ân hận
ăn năn của ngời anh khi đứng trớc bức tranh của em
gái vẽ mình. Đó là những tình cảm chân thành, quý
mến tấm lòng nhân hậu của ngời em đối với ngời anh.
Ngời anh cảm thâys mình thật hèn kém, nhỏ nhặt, cá
nhân ích kỉ trớc em gái
D. Củng cố - H ớng dẫn
-Lợt lời trong hội thoại là gì ?
- Sự im lặng trong hội thoại thờng biểu hiện những thái độ gì ? ( Đồng ý, không đồng ý, do
dự, vừa nói vừa nghĩ )
- Học và nắm chắc kiến thức của bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
Tiết 112 Ngày soạn:
Tập làm văn
Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
A. Mục tiêu
- Hs củng cố và vận dụng những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận để đ-
a vào trong một đoạn văn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
- Rèn kỹ năng xác định và sắp xếp các luận điểm, xác định cảm xúc và cách đa cảm xúc
vào bài, đoạn văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức đa các yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận khi viết bài.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang

Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- HS: Chuẩn bị đề bài sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy nêu vai trò và tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận ?
- Bài mới
? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp
xệp các luận điểm trên theo trình tự dới
đây có hợp lí không? Vì sao? Nên sửa
ntn?
? Phần mở bài nêu nội dung ntn ?
? Thân bài cần sắp xếp các luận điểm
theo thứ tự ntn ?
- Hs đọc yêu cầu của phần 2 mục a.
? Hãy nêu những yếu tố biểu cảm trong
đoạn văn ?
? Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc
gì?
- Gọi hs đọc đoạn văn: Không chỉ
tăng cờng quen thuộc .
? Đoạn nghị luận dới đây đã thể hiện
hết cảm xúc ấy cha? (cha)
? Cần tăng cờng yếu tố biểu cảm ntn?
? Viết lại đoạn văn và trình bày?
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần 3.
I. Chuẩn bị ở nhà
Cho đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan
du lịch đối với học sinh. Lập dàn ý các luận điểm
và luận cứ cần thiết.
II. Luyện tập trên lớp

1. Nhận xét hệ thống luận điểm
- Các luận điểm khác khá phong phú nhng thiếu
mạch lạc, sắp xếp còn lộn xộn.
- Chữa và sắp xếp lại thành hệ thống mới
a.Mở bài: Những chuyến tham quan, du lịch mang
lại nhiều lợi ích cho ngời tham gia.
b.Thân bài:
Về hiểu biết: Cụ thể, sinh động, sâu sắc hơn
những lý thuyết đã học vì đợc mắt thấy tai nghe.
Đồng thời học đợc nhiều bài học mới không có
trong sách vở.
Về tinh thần: thoải mái, th giãn với nhiều niềm
vui và thêm yêu đất nớc, con ngời , thiên nhiên.
Về thể chất: khoẻ mạnh, cơ thể bền bỉ, dẻo dai
hơn.
c. Kết bài: Tham quan du lịch rất bổ ích nên mọi
ngời cần tham gia.
2. Luyện tập xác định và đa các yếu tố biểu cảm
vào câu văn, đoạn văn nghị luận.
a. Yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: niềm vui s-
ớng, hạnh phúc tràn ngập khi đợc đi bộ.
- Cảm xúc ấy ấy thể hiện ở giọng điệu phấn chấn,
vui tơi, hồ hởi qua các từ ngữ, cấu trúc câu biểu
cảm.
+ Biết bao hứng thú khác nhau
+ Ta hân hoan biết bao khi về đến nhà
+ Ngon lành thế
+ Thích thú biết bao
+ Ngủ ngon biết bao
b. Luận điểm: những chuyến tham quan du lịch

mang đến cho ta thật nhiều niềm vui.
- Cảm xúc hồi hộp, náo nức, vui sớng, ngỡ ngàng,
cảm động, nuối tiếc đợc thể hiện trớc, trong và
sau khi đi.
- Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện rõ trong đoạn văn
qua các từ ngữ, cách xng hô: chắc các bạn vẫn cha
quên, không ai trong chúng ta kìm nổi tiếng reo, tôi
nhớ, tôi để ý thấy
- Có thể thêm các yếu tố biểu cảm nữa trong từng
câu, từng đoạn cho thêm phong phú nhng phải phù
hợp.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Luận điểm chính là gì ?
? Để làm rõ luận điểm có những luận
cứ nào?
? Tìm những yếu tố biểu cảm?
3. Đa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn.
- Luận điểm: Tình cảm thiết tha của các nhà thơ
Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài
- Phát triển các luận cứ:
Đó là những cảnh đẹp thiên nhiên trong sáng,
thẫm đẫm tình ngời .
Đó là cảnh đẹp thiên nhiên gắn liền với niềm
khao khát tự do và nỗi nhớ về làng biển quê hơng.
- Yếu tố biểu cảm: đồng cam chia sẻ, kính yêu,
khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cũng băn
khoăn, nhớ tiếc bâng khuâng
- Cách đa: Có thể đa cả vào 3 phần MB, TB, KB.
D.Củng cố - H ớng dẫn

- Gv nhấn mạnh yêu cầu của tiết học.
- Xem lại kiến thức lý thuyết.
- Xem lại và hoàn thiện các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn
Tuần 31 - Tiết 113 Ngày soạn:
Kiểm tra văn
A. Mục tiêu
- Giúp hs ôn tập và củng cố những kiến thức văn học đã học ở học kì II lớp 8.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp giữa trắc nghiệm và tự
luận.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, thống nhất ra đề
- HS: Ôn tập, bút, giấy
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới
I. Đề bài
Phần I . Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
a.Một trong những cảm hứng chung của hai bài thơ Nhớ rừng và Ông đồ là gì ?
A. Nhớ tiếc quá khứ.
B. Thơng ngời và hoài cổ.
C. Khinh bỉ và coi thờng cuộc sống tầm thờng, giả dối của hiện tại.
D. Đau xót và bất lực.
b. Nhận định nào nói đúng nhất về con ngời Bác qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó
A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
B. Quyết đoán, tự tin trớc mọi tình thế cách mạng.
C. Ung dung, lạc quan trớc cuộc sống cách mạng đầy khó khăn.

D. Yêu nớc, thơng dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ Quốc.
c. ý nào dới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đa ra trong N ớc Đại Việt ta để khẳng
định t cách độc lập của dân tộc ?
A. Cơng vực lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
B. Nền văn hiến, cơng vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cơng vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cơng vực lãnh thổ.
d. Các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta, Bàn luận về phép học đợc viết theo
phơng thức nào?
A. Biểu cảm C. Miêu tả
B. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 2 (1 điểm): Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A Nối A - B Cột B
1. Hịch a. Là loại văn th của bề tôi thần dân gửi lên vua chúa để
trình bày sự việc ý kiến
2. Cáo b. Là thể văn nghị luận cổ đợc vua chúa thủ lĩnh dùng, để
trình bày chủ trơng, công bố kết quả
3. Chiếu c. Là thể văn nghị luận đợc vua, tớng lĩnh dùng để kêu
gọi đấu tranh
4. Tấu d. Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh
Phần 2: Tự luận
Câu 3 (4đ): Nêu những nét chung và riêng của tinh thần yêu nớcđợc thể hiện trong 3 văn
bản(Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta)
Câu 4 (4đ): Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về sự cần thiết phải học trong thời đại ngày
nay.
II. Đáp án - Biểu điểm
Phần I:Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn mỗi ý đúng (0,25 đ)

a - A b - C c - B d - B
Câu 2: Nối mỗi ý đúng (0,25đ)
1 - c 2 - b 3 - d 4 - a
Câu 3: Hs cần nêu đợc những nét giống và khác nhau của 3 văn bản
* Giống: Cả 3 văn bản đều thể hiện nổi bật ý thức về chủ quyền dân tộc, đều toát lên lời khẳng
định độc lập dân tộc. (1đ)
* Khác:- Chiếu: khát vọng xây dựng đất nớc vững bền, ý trí tự cờng dân tộc đang trên đà lớn
mạnh(1đ)
- Hịch: Lòng căm thù sôi sục, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lợc(1đ)
- Cáo: Khẳng định mạnh mẽ nền độc lập, niềm tự hào cao độ về sức mạnh dân tộc(1đ)
Câu 4 :
- Yêu cầu viết đúng thể loại nghị luận chứng minh, lý lẽ và dẫn chứng xác thực lô gích để làm
rõ sự cần thiết phải học trong thời đại ngày nay
- Hình thức một đoạn văn từ 5 - 7 câu
- Gv dựa vào cách diễn đạt, lập luận, trình bày vấn đề, cách đa dẫn chứng, lý lẽ để cho
điểm trong thang điểm 4 .
D.Củng cố - Hớng dẫn
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức giờ kiểm tra.
- Hs về nhà ôn tập lại các văn bản đã học trong học kỳ II.
- Tìm hiểu trớc bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
_____________________________________
Tiết 114 Ngày soạn
Tiếng Việt
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
Lựa chọn trật tự từ trong câu
A. Mục tiêu.
- Hs nắm đợc mối quan hệ giữa việc thay đổi trật tự từ trong câu với ý nghĩa diễn đạt của
câu.

- Rèn kĩ năng thay đổi trật tự từ để đạt hiệu quả giao tiếp cao nhất.
- Giáo dục ý thức sử dụng câu đúng mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Vậy lợt lời trong hội thoại là gì ? Lấy ví dụ?
- Bài mới
- Hs đọc ví dụ rtong sgk/110-111, và thực
hiện các yêu cầu của phần nhận xét.
? Hãy thay đổi trật tự từ trong câu mà
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của
câu ?
- Hs đổi trật tự từ trong câu theo nhóm.
? Vì sao tác giả lại lựa chọn trật từ từ nh
trong đoạn trích ?
- Hs thảo luận và trả lời.
? Hãy lựa chọn trật tự từ khác và nhận xét
về tác dụng của sự thay đổi ấy ?
? Cách sắp xếp trật tự từ có tác dụng gì?
Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
I. Nhận xét chung.
1. Ví dụ(sgk110+1110
2. Nhận xét.
* Có thể thay đổi nh sau:
- Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng
khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ.
- Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút
nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất

- Thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều
xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
- Bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét.
- Bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét.
- Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn
của ngời hút nhiều xái cũ, cai lệ thét
- Với một câu cho trớc, nếu thay đổi trật tự từ,
chúng ta có thể có cách diễn đạt khác mà không
làm thay đổi nghĩa cơ bản của nó.
- Cách viết của tác giả nhằm mục đích muốn nhấn
mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hãn của Cai lệ,
đồng thời tạo kết cấu câu, nhịp điệu cho câu văn.
*Tác dụng của 6 câu đã thay đổi trật tự từ :
- Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu.
- Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu.
- Nhấn mạnh thái độ hung hãn.
- Liên kết câu.
- Liên kết câu.
- Nhấn mạnh thái độ hung hãn.
*. Ghi nhớ1(sgk/111).
- Hs đọc và thực hiện các yêu cầu của
phần nhận xét.
? Trật tự từ trong những bộ phận câu in
đậm trong ví dụ a, b ở phần 1 thể hiện
II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
1. Ví dụ:sgk/111+112
2. Nhận xét.
- Trật tự từ ở ví dụ phần a, b có tác dụng:

a1 . Thể hiện thứ tự trớc sau của hành động.
a2. Thể hiện thứ tự trớc sau của hành động.
b1. Thể hiện thứ tự xuất hiện và bậc cao thấp của
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
điều gì ?
? So sánh tác dụng của cách sắp xếp trật
tự từ trong ví dụ a, b, c phần 2 ?
? Em có nhận xét gì về tác dụng của việc
sắp xếp trật tự từ trong câu ?
nhân vật
b2. Thể hiện thứ tự đồ vật tơng ứng với các nhân
vật sử dụng chúng ở phần trớc.
2a. Vai trò của cây tre có ý nghĩa từ không gian
hẹp-> rộng, từ khái niệm làng nớc đến khái niệm
nhà đồng thân quen hơn. Câu văn có sự đối xứng
luân phiên bằng trắc cho nên nhịp nhàng giàu
chất thơ
2b,c: Hai câu bvà c đã sắp xếp lại không tuân thủ
tính hợp lí và không có sự hài hoà về ngữ âm
trong lời nói.
*. Ghi nhớ2-sgk/112
- Hs đọc sgk
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong
những bộ phận câu và câu in đậm dới
đây?
III. Luyện tập.
a. Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất
hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b. Đảo lên trớc để nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc

mới đợc giải phóng.
- Bắt vần lng tạo nhịp điệu vần cho câu thơ để gợi
ra một không gian mênh mông sông nớc, đồng
thời bắt vần chân để tạo ra sự hài hoà về ngữ âm
cho khổ thơ.
c. Lặp lại từ để tạo liên kết với câu đứng trớc.
D. Củng cố - H ớng dẫn .
-Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ?
- Học bài và nắm chắc ghi nhớ.
- Xem lại các ví dụ và hoàn thiện các bài tập đã làm vào vở.
- Xem lại đề bài tập làm văn
____________________________________

Tiết 115 Ngày soạn:24/03/09
Tập làm văn
Trả bài tập làm văn số 6.
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp hs thông qua tiết trả bài để tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu của thể loại và
nội dung của đề bài.
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.
- Giáo dục thái độ cầu thị, biết khắc phục sửa chữa sai lầm.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, thống kê lỗi
- HS: Xem lại đề bài
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC
- Bài mới
I. Đề bài
II. Yêu cầu bài làm

Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Nghị luận giải thích- chứng minh
- Nội dung:
2. Dàn ý ( nh tiết 103 - 104)
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm.
- Nhìn chung đa số các em biết làm bài văn nghị luận, đúng thể loại.
- Nội dung: một số bài viết nêu luận điểm rõ ràng, sắp xếp hợp lý.
- Hình thức: Hầu hết đều đảm bảo bố cục chặt chẽ 3 phần.
- Trình bày khoa học, chữ viết đảm bảo sạch đẹp.
- Bài làm tốt:
2. Nhợc điểm.
- Một số bài viết cha nắm vững phơng pháp, xác định và xây dựng hệ thống luận điểm cha
đầy đủ, còn lộn xộn.
- Bài viết quá sơ sài cha làm nổi bật vấn đề nghị luận
- Bố cục cha chặt chẽ, chữ viết cẩu thả, còn mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt nhiều.
- Bài làm yếu:
IV. Trả bài - chữa lỗi
1. Chữa lỗi
- Chính tả:
- Diễn đạt: Về nhà chúng ta hiểu ra hơn hai chữ này
2. Trả bài
- GV đọc một số bài viết tốt để hs tham khảo và một số bài làm yếu để hs rút kinh nghiệm
- Yêu cầu hs xem lại bài của mình và trao đổi bài cho bạn để cùng sửa lỗi.
D. Củng cố - H ớng dẫn.
- Gv nhận xét ý thức của hs trong giờ trả bài
- Hs về đọc lại bài viết của mình và rút kinh nghiệm.
- Tiếp tục ôn các kĩ năng viết bài nghị luận.

- Chuẩn bị: Tìm hiểu yếu tố tự sự
_____________________________________
Tiết 116 Ngày soạn
Tập làm văn:
Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs hiểu đợc tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài nghị luận vì chúng
có khả năng giúp ngời nghe, ngời đọc nhận thức nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sinh động,
cụ thể hơn. Nắm đợc yêu cầu và cách thức đa những yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
một cách có hiệu quả mà không làm ảnh hởng tới mạch nghị luận chung hoặc không làm hỏng
hay biến chất bài văn nghị luận thành bài văn miêu tả, tự sự.
- Rèn kỹ năng vận dụng đa những yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức đa những yếu tố tự sự, miêu tả vào văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận có vai trò ntn?
- Bài mới
I. Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Hs đọc 2 ví dụ sgk/113-114
? Hãy tìm các yếu tố tự sự ở
phần a ?
? Vì sao đoạn trích a có nhiều
yếu tố tự sự nhng không phải là
văn bản tự sự ?
? Hãy tìm các yếu tố miêu tả ở

phần b ?
? Vì sao đoạn trích b có nhiều
yếu tố miêu tả nhng không phải
là văn bản miêu tả?
? Nếu bỏ những yếu tố này thì
đoạn văn sẽ ra sao ?
? Từ việc tìm hiểu trên, em có
nhận xét gì về vai trò của các
yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn nghị luận?
- Hs đọc.
? Tìm những yếu tố tự sự, miêu
tả trong văn bản và cho biết tác
dụng của những yếu tố đó ?
? Tại sao tác giả lại không kể
cặn kẽ, đầy đủ hai câu chuyện
này ?
? Khi đa yếu tố tự sự, miêu tả
vào bài văn nghị luận cần chú ý
những gì ?
Hs đọc ghi nhớ sgk/116.
? Chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong đoạn văn nghị
luận và cho biết tác dụng của
chúng?
- Hs đọc yêu cầu bài 2
1. Ví dụ:sgk/113-114
2. Nhận xét.
a. Yếu tố tự sự là: vị chúa tỉnh ra lệnh hoặc đi lính
tình nguyện hoặc xì tiền ra.

- Vì đoạn tự sự đợc sử dụng nhằm mục đích làm nổi bật
tội ác và sự bịp bợm của thực dân Pháp trong chế độ
lính tình nguyện chứ không đơn thuần nhằm mục đích
kể chuyện. Tức là tự sự để nghị luận làm sáng tỏ luận
điểm.
b. Yếu tố miêu tả: tấp nập đàu quân, không ngần
ngại tốp thì bị xích tay, đạn đã lên nòng sẵn.
- Vì miêu tả nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo
tội ác và sự bịp bợm của thực dân Pháp chứ không chỉ
miêu tả đơn thuần. Tức là miêu tả để nghị luận làm
sáng tỏ luận điểm.
- Nếu bỏ yếu tố tự sự, miêu tả, đoạn văn nghị luận trở
nên khô khan, mất sự sinh động, thuyết phục và hấp
dẫn.
=> Vai trò: Giúp cho việc trình bày luận cứ đợc rõ ràng,
cụ thể sinh động
Ví dụ 2:
- Đọc: Văn bản: Chàng Trăng và nàng Han.
* Những yêú tố miêu tả và tự sự:
- Chàng cỡi ngựa đá khổng lồ để đêm đêm sáng
bạc
- Tác dụng: làm rõ luận điểm sự gần gũi giống nhau
giữa các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc Việt
Nam.
- Tác giả kể vì mục đích nghị luận, do ít ngời biết đợc
nội dung hai câu chuyện này, còn chuyện Thánh Gióng
thì rất quen thuộc với mọi ngời.
- Khi đa yếu tố tự sự, biểu cảm cần chú ý cân nhắc kĩ
sao cho đáp ứng đợc yêu cầu thật cần thiết giúp cho
việc làm sáng tỏ luận điểm nghị luận.

* Ghi nhớ:sgk/116
II. Luyện tập
Bài 1
- Tự sự: Sắp trung thu
- Miêu tả: Đêm nay trăng sáng quá chừng nỗi niềm.
- Tác dụng: Khắc hoạ cụ thể hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ Vọng nguyệt và tâm trạng của ngời tù đợc thể
hiện trong bài thơ, gợi sự đồng cảm và tởng tợng của
ngời đọc.
Bài 2
a. Yếu tố miêu tả cần sử dụng trong bài: gợi lại vẻ đẹp
của hoa sen trong đầm khi nở thể hiện trong bài ca dao.
b. Yếu tố tự sự cần thiết phải sử dụng : kể một vài kỷ
niệm về ngắm cảnh đầm sen, chèo thuyền hái sen để
thấy đợc vẻ đẹp dân dã của sen trong đầm đợc thể hiện
trong bài ca dao.

Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
D. Củng cố - H ớng dẫn.
? Thế nào là yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản nghị luận ?
? Cách đa những yếu tố miêu tả, tự sự và văn bản nghị luận ?
- Học bài và nắm chắc phần ghi nhớ.
- Soạn bài: Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
Tuần 32 - Tiết 117 Ngày soạn:
Văn bản:
ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
( Trích: Trởng giả học làm sang Mô li e )
a. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp hs hiểu qua lớp kịch ngắn nhng rất sinh động đã khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng

của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời cho khán giả.
- Rèn kĩ năng khai thác cái lố bịch, không bình thờng để gây cời, từ đó thấy đợc thái độ
giễu cợt của tác giả.
- Giáo dục ý thức phê phán thói học đòi làm sang không thực chất.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Theo Ru xô, đi bộ ngao du đem lại những lợi ích gì ?
? Để nhứng minh những lợi ích của đi bộ ngao du, Ru xô đã lập luận ntn ?
- Bài mới

Gv hớng dẫn hs cách đọc
- Gv gọi hs đọc phân vai để thể hiện
đúng giọng điệu của các nhân vật ( 4
hs vào 4 vai: ngời giới thiệu, ông
Giốc đanh, thợ phụ, phó may )
- Gv cùng hs giải thích các chú thích
trong sgk/121.
Gv gọi hs đọc chú thích * sgk/120-
121.
? Hãy nêu những thông tin cần nhớ
về tác giả và tác phẩm ?
? Nêu vị trí đoạn trích?
Gv : lớp kịch thuộc thể loại hài
kịch. ? Vậy em hiểu thế nào là hài
kịch ?
I.Đọc-tìm hiểu chung.
1. Đọc vb

- Giọng ông Giuốc đanh kệch cỡm, khoa trơng, bị
động, luôn thể hiện sự ngu dốt không biết gì nhng
lại khoe khoang, học đòi.
- Giọng bác phó may và thợ thì nịnh bợ, dối trá để
kiếm tiền.
2.Chú thích:sgk/121
3. Tác giả-tác phẩm
- Mô li e (1622 - 1673) tại Pa ri.
- Ông là nhà soạn kịch và là diễn viên nổi tiếng
trong những vở kịch của mình.
- Là lớp kịch kết thúc hồi II của vở kịch 5 hồi Tr-
ởng giả học làm sang .
- Tên lớp kịch do ngời biên soạn đ
4. Thể loại
- Hài kịch: thể loại do tính cách, tình huống và
hành động đợc thể hiện dới dạng buồn cời hoặc ẩn
chứa cái hài nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái
lố bich.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009

? Hãy tìm bố cục của lớp kịch ?
? Khi phân tích phải chú ý điều gì ?
- Gv hớng dẫn hs chú ý vào cảnh 1.
? Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại
giữa những nhân vật nào ? Đối thoại
về việc gì ?
? Mở đầu màn kịch, ông Giuốc đanh
sắp phát khùng lên vì lí do gì ?
? Từ trạng thái đó cho ta nhận xét gì

về nhân vật này ?
? Ông Giuốc đanh phát hiện ra những
gì trong bộ trang phục của bác phó
may ?
? Sự phát hiện này chứng tò điều gì
trong nhận thức của Giuốc đanh ?
? Sau khi phát hiện ra nh vậy, chỉ cần
bác phó may lý luận là ông đã thay
đổi ngay thái độ, quan điểm của
mình. Từ đó cho ta thấy con ngời ông
là ngời ntn?
5. Bố cục: gồm 2 cảnh.
Trớc khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục.
Sau khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục.
- Thông qua lời thoại, hành động của nhân vật để
rút ra các đặc điểm của nhân vật và ý nghĩa của vở
kịch.
II.Đọc-tìm hiểu chi tiết.
1. Trớc khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục.
- Lời đối thoại giữa hai nhân vật: ông Giuốc
đanh(chủ) và bác phó may (thợ)
- Nội dung cuộc đối thoại: xoay quanh một số việc
nh bộ lễ phục, đôi bít tất, bộ tóc giả, lông đính mũ.
- Lý do phát khùng: bộ lễ phục chậm mang đến,
đôi bít tất lụa chật quá, dễ rách, đôi giày chật làm
đau chân ghê gớm.
- Rất thích ăn diện nhng không hề biết gì về trang
phục và rất nông nổi, dễ bị lừa.
- Phát hiện: áo may ngợc hoa
Giầy chật đau chân

Bít tất chật, dễ rách.
- Cha mất hết tỉnh táo.
- Kém hiểu biết, nhận thức lẫn lộn song lại rất
thích danh giá, sang trọng, học đòi và rất dẽ bị lừa.
D. Củng cố - H ớng dẫn.
- Hs tóm tắt lại toàn bộ lớp kịch ?
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Về nhà học bài
- Tiếp tục soạn bài để giờ sau học tiếp.
_______________________________________
Tiết 118 Ngày soạn:
Văn bản
ông Giuốc - đanh mặc lễ phục.
( Trích: Trởng giả học làm sang Mô li e )
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu qua lớp kịch ngắn nhng rất sinh động đã khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng
của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời cho khán giả.
- Rèn kĩ năng khai thác cái lố bịch, không bình thờng để gây cời, từ đó thấy đợc thái độ
giễu cợt của tác giả.
- Giáo dục ý thức phê phán thói học đòi làm sang không thực chất.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy tóm tắt ngắn gọn lớp kịch Ông Giuốc đanh mặc lễ phục ?
- Bài mới


? Sự thay đổi của ông Giuốc đanh qua
một vài lời lý luận của bác phó may
đã tạo ra kịch tính của đoạn kịch này .
Hãy phân tích để làm rõ cái thế của
hai nhân vật để tạo kịch tính ?
? Vậy kịch tính gây cời xuất phát từ
đâu ?
? Khi ông Giuốc đanh phát hiện ra
bác phó may ăn bớt vải thì bác ta đối
phó ra sao ? Ông Giuốc đanh c sử với
bác ntn ?
? Theo em vì sao ông bị lợi dụng nh
vậy?
? Thông thờng ngời bị kẻ xấu lợi dụng
đều đáng thơng nhng ông Giuốc đanh
lại là kẻ đáng cời? Vì sao?
? Cách đối phó và c xử đó của hai
nhân vật cho ta hiểu điều gì về Giuốc
đanh ?
- Gv hớng hs vào phần 2.
? Cuộc đối thoại giữa ông Giuốc đanh
và đám thợ phụ diễn ra xung quanh
việc gì ?
? Lý do tâng bốc của đám thợ phụ là
gì ?
? Phản ứng của ông Giuốc đanh về
việc này ntn?
? Từ đó cho ta thấy thêm đặc điểm
nào của ông Giuốc đanh?
? Theo em điều mỉa mai đáng cời

trong sự việc này là gì?
? Ngời đọc cời ông Giuốc đanh vì lý
do gì ?
? Tai sao lớp kịch lại gây cời đợc cho
khán giả ?
II.Đoc-tìm hiểu chi tiết( tiếp)
1. Trớc khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục.
- Ông Giuốc đanh: từ chủ động ( Khó tính, khắt
khe, có tiền ) đã bị chuyển sang thế bị động qua
vài lời lơn lẹo của bác phó may.
- Bác phó may: từ bị động ( làm ẩu, ăn bớt) đã
chuyển thành chủ động nhờ sự vụng chèo khéo
chống của mình là bịa ra những lí lẽ là ngời
quý phái phải nh vậy.
- Ngớ ngẩn, mù quáng, hiếu danh hão của ông
Giuốc đanh, nhiều tiền mà ngu ngốc.
- Bác phó may không thể biện bạch, ngợng
nghịu, chống chế và lảng sang chuyện khác
mặc thử lễ phục . Nớc cờ cao tay.
- Ông Giuốc đanh: quên ngay và muốn thử bộ
mới.
- Lắm tiền thích ăn diện nhng ngu dốt
- Giàu nhng ngu dốt, học đòi làm sang khi thực
chất không đáng đợc sang trọng
- Muốn học đòi làm sang một cách hợm hĩnh đã
gây tiếng cời sâu cay, thâm thuý mang nặng tính
phê phán.
2. Sau khi ông Giuốc đanh mặc lễ phục.
- Tâng bốc địa vị xã hội của ông Giuốc đanh:
ông lớn, cụ lớn, đức ông.

- Ông Giuốc đanh muốn đợc tâng bốc còn đám
thợ phụ thì muốn moi tiền.
- Sung sớng, hãnh diện và liên tục thởng tiền.
- Háo danh, a nịnh, tởng rằng cứ mặc lễ phục là
nghiễm nhiên trở thành quý phái, mặc dù vẫn
nghĩ đến túi tiền của mình. Tính cách điển hình
cho thói trởng giả học làm sang.
- Kẻ háo danh đợc khoác danh hão lại tởng thật
- Cả cái danh hão cũng phải mua bằng tiền
III. Tổng kết.
1.ND:Ngu dốt, học đòi một cách ngớ ngẩn, bị
lừa, mất tiền để mua lấy cái danh hão.
2.NT: Khắc hoạ nhân vật một cách tài tình thông
qua những mâu thuẫn đối lập trong hành động,
lời nói của nhân vật.
D. Củng cố - H ớng dẫn.
? Từ tiếng cời đợc tạo ra trong lớp kịch, cho ta hiểu gì về nhà viết kịch Mô li e ?
- Về nhà học bài, nắm chắc ghi nhớ.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Su tầm phần còn lại của vở kịch để đọc.
- Tìm hiểu trớc bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu


Tiết 119 Ngày soạn:
Tiếng việt
lựa chọn trật tự từ trong câu
( Luyện tập)
A. Mục tiêu.
- Vận dụng đợc kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ

trong một số câu trích từ tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm văn học đã học.
- Rèn kĩ năng viết đợc đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý.
- Giáo dục ý thức viết câu đoạn đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
B. Chuẩn bị
- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: ? Hãy nêu tác dụng của cách sắp xếp của trật tự từ trong câu ?
? Lấy ví dụ cụ thể và lựa chọn cách sắp xếp, sau đó phân tích tác dụng của từng
cách sắp xếp?
- Bài mới

- Gv chia hs thành 2 nhóm, đọc yêu
cầu bài tập, xác định nội dung và thảo
luận trả lời câu hỏi.
? Trật tự các từ in đậm dới đây thể hiện
mối quan hệ giữa những hoạt động và
trạng thái mà chúng biểu thị ntn?
? Vì sao các cụm từ in đậm dới đây đợc
đặt ở đầu câu?
? Phân tích hiệu quả diễn đạt và trật tự
từ trong những câu in đậm dới đây?
? Các câu a và b có gì khác nhau? Chọn
câu thích hợp điền vào chỗ trống trong
đoạn văn dới đây?
Bài 1.
- Trật tự các từ và cụm từ in đậm thể hiện mối
quan hệ giữa hoạt động và trạng thái mà chúng
biểu thị là:

a. Mỗi việc đợc kể là một khâu của công tác vận
động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia:
giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo làm,
kết quả
b. Các hoạt động đợc xếp theo thứ bậc: việc
chính (bán bóng đèn) và việc phụ (bán vàng h-
ơng).
Bài 2.
- Các cụm từ in đậm đợc lặp lại ở đầu câu là để
liên kết câu ấy với những câu trớc cho chặt hơn:
a. Lặp: ở tù.
b. Lặp: vốn từ vựng ấy.
Bài 3.
- Việc đảo trật tự từ trong các câu in đậm nhằm
mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng
nêu ở các từ đứng đầu câu.
Bài 4.
- Cả 2 câu phụ ngữ của động từ thấy đều là cụm
chủ vị.
* Khác: a. Cụm chủ vị này có chủ ngữ đứng trớc
nhằm nêu tên nhân vật và miêu tả hoạt động của
nhân vật.
b. Cụm chủ vị làm phụ ngữ có VNđảo
lên trớc đồng thời từ trịnh trọng đặt trớc động từ
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
? Liệt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ
trong bộ phận in đậm. Vì sao tác giả
lựa chọn trật tự từ nh ở đây?
- Gv tổ chức hs trong lớp viết đoạn văn

1 hs / 1 đoạn.
- Hs tự lựa chọn đề tài và viết .
- Gv gọi hs trình bày trớc lớp, hs khác
nhận xét. Gv nhận xét cho điểm .
=> tác dụng nhấn mạnh sự làm bộ làm tịch của
nhân vật.
- Câu thích hợp là câu b
Bài 5.
- Với từ xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ
chung, can đảm có rất nhiều cách sắp xếp trật tự.
- Cách sắp xếp của nhà văn là hợp lí vì nó đúc
kết đợc những phẩm chất đáng quý của cây tre
theo đúng trình tự miêu tả trong đoạn văn.
Bài 6.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Hs nhắc lại những tác dụng của việc sắp xếp trật từ tự trong câu ?
- Hs về nhà hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Xem trớc bài: Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả
______________________________________
Tiết 120 Ngày soạn
Tập làm văn:
Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả
vào bài văn nghị luận
a.Mục tiêu
- Giúp hs củng cố chắc chắn hơn về các kiến thức về yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận mà các em đã đợc học ở tiết trớc. Đồng thời hiểu khaí niệm và biết viết văn bản đề nghị.
- Vận dụng những hiểu biết đó để đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận có
đề tài gần gũi. rèn kĩ năng viết văn bản đề nghị.
- Giáo dục ý thức luyện tập thờng xuyên.
B. Chuẩn bị

- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị đề bài sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- KTBC: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới
.
- Gv yêu cầu hs lập dàn ý đề bài trên.
? Hãy xác định nội dung, thể loại, yêu
cầu của đề bài ?
I. Chuẩn bị ở nhà.
Cho đề bài: Trang phục và văn hoá . Hãy lập dàn bài
chi tiết. Tập hợp những suy nghĩ, những hình ảnh và
những câu chuyện mà em đã tích luỹ đợc xung quanh
vấn đề trang phục trong thực tế đời sống ở nhà trờng
và ngoài xã hội
II. Luyện tập trên lớp
1. Định hớng làm bài.
- Thể loại: nghị luận
- Nội dung: Thuyết phục các bạn không nên đua đòi
theo những lối ăn mặc thiếu lành mạnh để quay về
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Hs đọc các luận điểm trong sgk.
? Nên đa vào bài viết những luận điểm
nào trong số các luận điểm sau?
? Sắp xếp các luận điểm đã chọn để bài
viết có bố cục rành mạch, hợp lí ?
- Hs quan sát 2 đoạn văn nghị luận sgk
và trả lời các câu hỏi sau:

? Hãy tìm các yếu tố tự sự và miêu tả
trong 2 đoạn văn sau ?
? Trong các yếu tố đó có yếu tố nào
không phù hợp với luận điểm hoặc
không xuất phát từ yêu cầu của việc
bàn luận hay không ?
? Những yếu tố tự sự, miêu tả có giúp
cho nghị luận đợc rõ ràng, cụ thể hơn
không ?
? Em học đợc gì cho bản thân khi viết
bài?
- Gv yêu cầu hs lựa chọn luận điểm ở
mục 2 để viết đoạn, 1 hs / 1 đoạn.
- Gv yêu cầu hs đọc và nhận xét. Gv
nhận xét, bổ sung và cho điểm
cách ăn mặc phù hợp, đúng đắn hơn.
2. Xác lập luận điểm và sắp xếp luận điểm.
- Thứ tự sắp xếp cụ thể: a, c, e, b.
- Thêm kết luận: các bạn cần thay đổi lại trang phục
cho lành mạnh, đúng đắn.
3. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
* Đoạn văn a:
- Tự sự:
Có bạn trút bỏ áo phông.
Có bạn đến trờng.
Lại có bạn học tập.
Hôm qua lớp mình.
- Miêu tả: loè loẹt ăn khách, quần xé gấu thủng
gối, dán mắt điện tử, bên dới lùng thùng.
- Luận điểm: Sự ăn mặc đó nhiều đến thế!

* Đoạn văn b:
- Tự sự: nhớ lớp kịch lễ phục, ông quý tộc, ông
đã trò cời, ông ta còn khi tập kiếm.
- Miêu tả: hãnh diện ngẩng cao đầu, hăm hở đặt máy,
bo bo.
- Luận điểm:
Hình nh hơn.
vậy thì đâu !
- Yếu tố không phù hợp: lại còn có bạn điện tử
không sát với nội dung của luận điểm.
- Vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự: giúp nghị luận trình
bày luận điểm trở nên sáng rõ hơn.
- Hs tự trình bày kinh nghiệm.
4. Luyện tập viết đoạn.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức học tập trong giờ .
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài Ch ơng trình địa phơng


Soạn:
Tuần: 33
Tiết: 121
Văn học
chơng trình địa phơng ( Phần văn )
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs vận dụng các kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu

những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.
- Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình vền những vấn đề đó bằng văn bản ngắn.
- Giáo dục ý thức tránh xa các tệ nạn xã hội.
B. Chuẩn bị
1- GV: Sgk. Sgv. Giáo án
2- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
C. Tiến trình dạy - học:
1- Tổ chức.
2- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs.
3- Bài mới.
I. Chuẩn bị.
1. Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập đến vấn đề:
- Thông tin về trái đất năm 2000
- Ôn dịch thuốc lá
- Bài toán dân số
- Vấn đề môi trờng: vệ sinh, sử lí rác thải, khơi thông cống rãnh.
- Chống nghiện hút: thuốc lá, thuốc phiện.
2. Một số vấn đề quê hơng.
* Điều tra tình hình thu gom rác thải nơi em: - Trớc đây vài năm
- Hiện nay
- Thời gian và hình thức thu gom
- Kết quả
- Những vấn đề còn tồn tại
- Những kiến nghị và phơng hớng khắc phục.
3. Trình bày những vấn đề đã tìm hiểu bằng một văn bản dài không quá 1 trang.
II. Hoạt động trên lớp
- Gv yêu cầu các tổ trởng hoặc đại diện tổ lên trình bày về các bài viết của tổ mình và giới
thiệu những bài đợc đánh giá cao.
- Gv chỉ định hs đọc trớc lớp từ 3 5 bài .
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung để các bài viết đó hoàn thiện.

- Gv tổng kết, đánh giá kết quả chung và đề xuất hớng phát huy kết quả của bài học: rút kinh
nghiệm về việc thâm nhập thực tế cũng nh cách trình bày văn bản, những u, khuyết điểm phổ
biến.
- Gv thu bài về để làm t liệu ( Có công bố kết quả bài viết tốt để tuyên dơng ).
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhận xét ý thức trong giờ và sự chuẩn bị của hs.
- Gv tuyên dơng hs có sự chuẩn bị chu đáo.
- Về nhà học bài, liên hệ thực tế.
- Tìm hiểu trớc bài: Chữa lỗi diễn đạt ( lỗi lô gích )
Soạn:
Tiết: 122
Tiếng việt:
Chữa lỗi diễn đạt ( lỗi lô gíc )
A . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs nhận ra lỗi và cách chữa lỗi trong những câu đợc sgk dẫn ra để từ đó trau dồi khả
năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trờng hợp tơng tự.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Nhận biết lỗi và sửa lỗi diễn đạt lô gích.
- Giáo dục ý thức diễn đạt cẩn thận, tránh sai sót.
B. Chuẩn bị
1- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, tài liệu
2- HS: Đọc một số bài tập sgk
C. Tiến trình dạy - học:
1- Tổ chức.
2- Kiểm tra.
3- Bài mới.
- Gv yêu cầu Hs đọc
các ví dụ đã chuẩn bị và
thực hiện theo yêu cầu của

bài : phát hiện lỗi diễn đạt
liên quan đến lô gích.
- Hs phát hiện, GV có
thể kết hợp để gợi ý hs tìm
ra lỗi. Dựa vào kiến thức về
cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ và trờng từ vựng.
- Hs phát hiện và sửa
để từ đó rút ra quy luật sử
dụng từ ngữ để diễn đạt
cho đúng.
Bài 1.
a. Câu sử dụng kiểu kết hợp A & B khác thì A&B phải
cùng loại ( B nghĩa rộng, A nghĩa hẹp)
Trong câu A: quần áo, giày dép.
B: Đồ dùng học tập.
Tức là A & B là 2 loại khác nhau, B không phải là từ có
nghĩa rộng hơn A.
* Có thể sửa:
Chúng em quần áo. giày dép và đồ dùng học tập.
Chúng em quần áo. giày dép và nhiều đồ dùng sinh
hoạt khác.
Chúng em giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập
khác.
b. Câu có kiểu kết hợp A nói chung, B nói riêng thì nghĩa
của A > B.
* Có thể sửa:
Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói
riêng
Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng.

c. Câu có kiểu kết hơp A, B và C thì A, B, C phải thuộc
cùng một trờng từ vựng, biểu thị khái niệm thuộc cùng một
phạm vi.
* Cách sửa:
Lão Hạc, Bớc đờng cùng và Tắt đèn đã
Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã
d. Câu hỏi lựa chọn A hay B thì A không bao hàm B và B
không bao hàm A.
* Cách sửa:
Em muốn trở thành một ngời trí thức hay thuỷ thủ?
Em muốn trở thành một ngời giáo viên hay một bác sĩ ?
e. Câu có kết cấu không chỉ A mà còn B thì A, B không
bao hàm nhau.
* Cách sửa:
Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về
nội dung.
Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn
từ.
Bài thơ hay về nghệ thuật nói chung, sắc sảo về ngôn từ
nói riêng.
g. Câu có kết cấu A đối lập với B thì A, B là những từ ngữ
thuộc phạm trù đối lập nhau.
* Cách sửa:
Một ngời thì cao gầy, còn một ngời thì lùn, mập
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
- Gv yêu cầu hs phát
hiện và chữa lỗi trong lời
nói, bài viết của bản thân
hoặc của bạn bè.

- Gv có thể hớng dẫn
cho cả lớp cách phát hiện
ra lỗi và cách sửa.
- Gv chuẩn bị một số ví
dụ mắc những lỗi tơng tự
mà học sinh thờng mắc
phải.
Một ngời thì mặc áo trắng, còn một ngời thì mặc áo
kẻ ca rô.
h. Kiểu kết cấu vì A nên B thì A phải là nguyên nhân của
B
* Cách sửa:
Chị Dậu rất cần cù chịu khó nên chị đã đảm đang gánh
vác mọi công việc gia đình
i. Hai vế không thể nối với nhau bằng từ đợc mà phải
thay bằng hoàn thành đợc
k. Giống câu d, e
* Cách sửa:
Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ của chính mình
vừa gây hại cho sức khoẻ của những ngời xung quanh.
Bài 2.
- Gv yêu cầu hs làm - Hs trình bày.
D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị kiến thức để viết bài viết số 7.
_____________________________________
Soạn:.
Tiết: 123 - 124.

viết bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs viết bài nghị luận vận dụng các kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự, miêu tả vào
bài văn.
- Rèn kĩ năng tự đánh giá trình độ nhận thức của bản thân để từ đó có phơng pháp học phù
hợp hơn.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viêt bài.
B. Chuẩn bị
1- GV: Sgk. Sgv. Giáo án, thống nhất ra đề
2- HS: Ôn kĩ văn nghị luận, giấy , bút
C. Tiến trình dạy - học.
1- Tổ chức.
2- KTBC: Việc chuẩn bị của hs
3- Bài mới
I. Đề bài.
Trong th gửi học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết
tha căn dặn: Non sông Việt Nam có trở nên t ơi đẹp hay không, dân tộc Việt nam có bớc tới đài
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang
Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2008-2009
vinh quang để sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay không chính là nhờ một phần lớn ở
công học tập của các em . Lời dạy của Bác giúp em hiểu đề bài trên nh thế nào?
II. Yêu cầu bài làm.
- Thể loại: Nghị luận giải thích - chứng minh.
- Nội dung: Tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH đối với thế hệ trẻ.
III. Dàn ý
1. Mở bài
- Nói lên tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH. Đặc biệt là đối với thế hệ
trẻ.
- Dẫn câu nói của Bác Hồ nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam
2. Thân bài

- Vai trò của đất nớc trên trờng quốc tế
- Tầm quan trọng của học tập đối với thế hệ trẻ:
+ Xác định mục đích học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng)
+ Xác định động cơ học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng)
+ Xác định thái độ học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng)
- Trách nhiệm của mọi ngời đối với đất nớc
- Khẳng định vị thế của đất nớc trên trờng quốc tế và đặc biệt là khu vực Đông Nam á
3. Kết bài
- Khẳng định lại lời dạy của Bác
- Liên hệ thực tế ngày nay
- Nhiệm vụ của bản thân đang học trong trờng
III. Biểu điểm.
8 - 10 điểm: Bài viết có bố cục khoa học, đầy đủ luận điểm, có tính thuyết phục cao nhờ sử
dụng nhuần nhuyễn các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả. Diễn đạt lu loát, không sai về câu, ngữ
pháp, chính tả. Trình bày đẹp, khoa học.
5 -7 điểm: Bài viết đáp ứng đủ các luận điểm song đôi chỗ diễn đạt cha lu loát, việc sử dụng
yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự còn lúng túng. Trình bày còn đôi chỗ sai ngữ pháp, chính tả.
1 - 4 điểm: cha đáp ứng đủ các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn
đạt
IV. Hs làm bài.
- Hs lập dàn ý và viết bài.
- Gv theo dõi, đôn đốc
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về văn nghị luận.
- Tổng kết phần văn theo hệ thống yêu cầu sgk để giờ sau học.
Trờng THCS Phúc Hoà Giáo viên: Nguyễn Vinh Quang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×