Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ngữ Văn 8*- tuần 28(3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.09 KB, 7 trang )

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 109+110
Bài 27
Văn bản Đi bộ ngao du
(Trích: Ê-min hay về giáo dục)
(J.Ru-xô)
A/ mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm đợc:
- Văn nghị luận trong đoạn trích, với cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện
với thực tiễn với cuộc sống của tác giả, không những sinh dộng mà còn thấy bóng
dáng tinh thần của nhà văn - một con ngời giãn dị, rất yêu tự do và yêu thiên nhiên.
- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận gọn gàng, truyền cảm, tìm hiểu luận điểm, luận cứ và
luận chứng trong bài văn nghị luận.
B/ Chuẩn bị.
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
- H/s: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp .
2. Bài cũ:
? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản Thuế máu?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
nắm vài nét về tác giả, tác
phẩm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.


? Hãy trình bày vài hiểu biết
của em về tác giả Ru-xô, tác
phẩm?
- G/v giải thích thêm: Ông mồ
côi mẹ từ sớm, cha là thợ sửa
đồng hồ. Thời thơ ấu, ông chỉ
đợc học vài năm từ năm 12
đến năm 14 tuổi. Sau đó ông
học nghề thợ chạm, làm đầy
tớ cho ngà giàu, làm gia s.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS
nắm vài nét về cách đọc, thể
loại, bố cục văn bản.
- Hớng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc, nhận xét.
? Văn bản đợc viết theo thể
loại gì?(Học sinh yếu)
? Vì sao có thể nói đây là văn
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
*Văn nghị
luận vì: dùng
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích.

1. Đọc.
2. Tác giả, tác phẩm:
- J.Ru-xô(1712-1778) là nhà văn,
triết học, nhà hoạt động xã hội
Pháp.
- Bài trích trong tác phẩm: Ê-min
hay về giáo dục ra đời năm 1762.
II/ Đọc, tìm hiểu văn bản.
1. Đọc.
2.Thể loại: Tác phẩm nghị luận
(luận văn-tiểu thuyết)
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
bản nghị luận?
? Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS
nắm nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Hãy trình bày 3 luận điểm
chính đợc tác giả trình bày
trong văn bản?
- G/v chốt bảng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
? Những điều thú vị nào đợc
liệt kê trong khi ngời đi bộ
ngao du?
? Nhận xét gì về ngôi kể trong

đoạn này?
? Cách lặp lại các đại từ tôi,
ta khi kể có tác dụng gì?
? Các cụm từ Ta a đi, ta thích
dừng, ta muốn hoạt động, tôi
thíchxuất hiện liên tục có ý
nghĩa gì?
? Từ đó tác giả thuyết phục bạn
đọc tin vào những lợi ích nào
của việc đi bộ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
phần 2.
? Tìm các chi tiết nói về việc đi
bộ ngao du sẽ mang lại sự hiểu
biết trong thiên nhiên, trong
cuộc sống? (Tìm luận cứ)
- yêu cầu HS tìm luận chứng
trong đoạn văn.
? Em có nhận xét gì về cách sử
dụng dẫn chứng trong đoạn
văn?
lí lẽ và dẫn
chứng để
thuyết phục
bạn đọc việc
đi bộ.
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.

Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
-Sử dụng ngôi
kể thứ nhất
Tôi, ta.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Lắng nghe,
hoạt động
nhóm và trả
lời.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
4. Bố cục. 3 phần.
- Từ đầunghĩ ngơi: Đi bộ ngao
du và đợc tự do.
- Tiếplàm tốt hơn: Đi bộ tăng
thêm sự hiểu biết thiên nhiên, cuộc
sống.
- Còn lại: Đi bộ và việc rèn luyện
sức khoẻ.
III/ Phân tích.

1. Các luận điểm chính.
+ Đi bộ ngao du và đợc tự do.
+ Đi bộ tăng thêm sự hiểu biết
thiên nhiên, cuộc sống.
+ Đi bộ và việc rèn luyện sức khoẻ.
2. Lợi ích của việc đi bộ ngao du.
a) Đi bộ ngao du và đ ợc tự do .
- Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng
lúc nào thì dừng.
- Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả.
* Nghệ thuật: Sử dụng các địa từ
Tôi, ta đợc lặp lại nhiều lần
nhằm nhấn mạnh kinh nghiệm của
bản thân trong việc đi bộ ngao du.
- Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm
giác tự do của ngời đi bộ.
*Đi bộ mang lại cảm giác tự do
cho con ngời.
b) Đi bộ tăng thêm sự hiểu biết
thiên nhiên, cuộc sống, trau dồi
tri thức.
- Đi nh các nhà khoa học lùng
danh: Ta-lét, Pi-ta-go, Pla-tông
- Xem xét các tài nguyên trên
phong phú mặt đất.
- Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp
và cách trồng trọt chúng.
- Su tập các mẩu vật phong phú, đa
dạng của thế giới tự nhiên
* Nghệ thuật: Cách nêu dẫn chứng

dồn dập bằng những kiểu câu khác
nhau.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Tác dụng của cách nêu đó là
gì?
? Từ đó, những lợi ích nào của
việc đi bộ đợc khẳng định?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
đoạn cuối.
? Nếu đi bộ thì sức khoẻ con
ngời nh thế nào? Tinh thần ra
sao?
? Nghệ thuật đợc sử dụng nh
thế nào? Tác dụng của việc sử
dụng các nghệ thuật đó?
? Qua văn bản giúp em hiểu
thêm điều gì về nhà văn Ru-
xô?
Hoạt động 4. Hớng dẫn HS
tổng kết.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung và
nghệ thuật của bài.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc thông tin
sgk.

Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc ghi nhớ
- Sử dụng phép so sánh, câu hỏi tu
từ.
* Tác dụng: Nhằm đề cao thực tế,
khách quan, xem thờng kiến thức
sách vở.
*Đi bộ mở mang năng lực khám
phá, mở rộng tầm hiểu biết, làm
giàu trí tuệ.
c) Đi bộ và việc rèn luyện sức
khoẻ.
- Đi bộ sức khoẻ đợc tăng cờng,
tính khí trở nên vui vẻ, khoan
khoái.
- Nghệ thuật: Sử dụng các tính từ,
so sánh.
*Tác dụng: Khẳng định lợi ích của
ngời đi bộ và khuyên mọi ngời
muốn tránh buồn bã thì nên đi bộ.


Tác giả là ngời tôn trọng kinh
nghiệm đời sống, coi trọng tự do
cá nhân, yêu quý đời sống thiên
nhiên, tâm hồn giản dị.
IV/ Tổng kết
Để chứng minh muốn ngao du
cần phải đi bộ, bài Đi bộ ngao du
lập luận chặt chẽ, có sức thuyết
phục, lại rất sinh động do các lí lẽ
và thực tiễn cuộc sống của tác giả
từng trãi qua luôn bổ sung cho
nhau. Bài thể hiện rõ Ru-xô là ngời
giản dị, quý trọng tự do và yêu
thiên nhiên.
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
D/ Dặn dò, cũng cố.
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật bài. Hiểu thêm về nhà văn J.Ru-xô.
- Chuẩn bị: Hội thoại (tiếp)

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 111
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Tiếng Việt Hội thoại (tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm đợc:
- Nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tợng cớp lời

trong khi giao tiếp.
- Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị.
- G/v: Bảng phụ.
- H/s: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là vai xã hội? Có những quan hệ nào? Khi giao tiếp ta cần
chú ý điều gì?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS
nắm nội dung về Lợt lời trong
hội thoại.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
? Trong cuộc thoại đó, mỗi
nhân vật nói bao nhiêu lợt?
- G/v chốt: Trong hội thoại, ai
cũng đợc nói. Mỗi lần có một
ngời tham gia hội thoại nói đ-
ợc gọi là một lợt lời.
? Có bao nhiêu lần lẽ ra Hồng
đợc nói, những Hồng không
nói? Sự im lặng thể hiện thái
độ của Hồng đối với những lời

nói của ngời cô nh thế nào?
? Vì sao khi tham gia hội thoại
ta không nên tranh lợt lời hội
thoại hoặc cắt lời ngời khác?
- G/v chốt bảng ghi nhớ 2.
? Vì sao Hồng không cắt lời
ngời cô khi bà nói những điều
mà Hồng không muốn nghe?
? Sự im lặng của bé Hồng khi
tham gia hội thoại nhằm mục
đích gì?
- G/v chốt bảng ghi nhớ 3.
Đọc thông tin
sgk.
Quan sát.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
I/ L ợt lời trong hội thoại.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:

- Ngời cô nói 5 lợt lời
- Bé Hồng nói 3 lợt lời.
*Kết luận a): Trong hội thoại, ai cũng
đợc nói. Mỗi lần có một ngời tham gia
hội thoại nói đợc gọi là một lợt lời.
- Có 3 lần lẽ ra Hồng đợc nói. Sự
im lặng thể hiện thái độ bất bình
của Hồng trớc những lời lẽ thiếu
thiện chí của bà cô.
*Kết luận b): Để giữ lịch sự, cần tôn
trọng lợt lời của ngời khác, tránh nói
tranh lợt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời
ngời khác.
- Hồng cố gắng kiềm chế để giữ
thái độ lễ phép của ngời dới đối với
ngời trên.
*Kết luận c): Nhiều khi, im lặng khi
đến lợt lời của mình cũng là một cách
để biểu thị thái độ.
3. Bài học:
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
- Gọi H/s đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2. Hớng dẫn SH
làm bài tập sgk.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Nhận xét gì về tính cách của
mỗi nhân vật?
- Gọi HS tìm và trả lời.

Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- G/v chia nhóm thảo luận.
- Gọi HS trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin
sgk.
Đọc bài tập 1
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đọc bài tập 2
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
+ Trong hội thoại, ai cũng đợc
nói. Mỗi lần có một ngời tham gia
hội thoại nói đợc gọi là một lợt
lời.
+ Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lợt
lời của ngời khác, tránh nói tranh
lợt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời
ngời khác.
+ Nhiều khi, im lặng khi đến lợt
lời của mình cũng là một cách để
biểu thị thái độ.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
- Chị Dậu từ chổ nhún nhờng xng
cháu, gọi ông sau đó đã vùng lên

kháng cự xng tao, gọi mày.
- Cai lệ: Hống hách luôn miệng
quát tháo.
- Ngời nhà lý trởng có phần sợ sệt
hơn.
- Anh Dậu là ngời cam chịu.
Bài tập 2.
a) Lúc đầu, cái Tý nói nhiều, rất
hồn nhiên. Chị Dậu im lặng.
Về sau, cái Tý nói ít, rất hồn
nhiên. Chị Dậu nói nhiều.
b) Diễn biến phù hợp với tâm lý
nhân vật. Lúc đầu cái Tý cha biết
sắp bị bán nên rất vô t. Còn chị
Dậu đau lòng vì phải bán con nên
im lặng.
Về sau, cái Tý biết mình sắp bị
bán nên sợ hãi, đau buồn, ít nói.
Còn chị cố thuyết phục.
c) Tác giả tô đậm sự hồn nhiên,
hiếu thảo.càng làm cho chị Dậu
thêm đau lòng khi phải bán con
tô đậm sự bất hạnh.
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
D/ Dặn dò, cũng cố.
- Nắm nội dung:
Nắm đợc lợt lời trong hội thoại.
- Chuẩn bị: luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận.



Ngày soạn: Ngày dạy:
Ngời soạn: Võ Đức Liến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×