Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

ĐỊA LÝ 10 CẢ NĂM - NGẮN GỌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.57 KB, 93 trang )

Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Phần một : địa lý tự nhiên
Chơng 1: bản đồ
Tiết 1- Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ

I . Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
- Hiểu đợc vì sao có các phép chiếu hình bản đồ. Hiểu đợc một số phép
chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Phân biệt đợc một số lới kinh vĩ tuyến khác nhaucủa bản đồ, từ đó biết đ-
ợc nó thuộc phép chiếu hình nào.
- Thông qua phép chiếu dự đoán đợc khu vực nào là khu vực tơng đối
chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
II . Thiết bị.
- Bản đồ thế giới, Bản đồ vùng Bắc Cực, Bản đồ Châu Âu, Bản đồ Châu á.
- Quả Địa cầu.
III/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: ( 5 phút )
2. Mở bài
Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống kinh vĩ
tuyến thể hiện trên các bản đồ khác nhau. Giải thích nguyên nhân của sự khác
nhau đó?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân:
Bớc 1: Yêu cầu học sinh quan sát các bản
đồ và phát biểu khái niệm bản đồ là gì?
Bớc 2: Cho học sinh quan sát Quả địa cầu
và bản đồ thế giới , Cho biết cách thức
chuyển hệ thống kinh , vĩ tuyến trên Quả
địa cầu lên mặt phẳng ?


Bớc 3: Cho học sinh quan sát lại ba bản
đồ trên :
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên ba
bản đồ có sự khác nhau ?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu bản đồ
khác nhau ?
HĐ 2: Cá nhân.
* GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu.
Giữ nguyên tấm bìa là mặt phẳng , hoặc
cuộn lại thành hình trụ, hình nón và lần l-
ợt tiếp xúc lên Quả địa cầu.
* Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1
Sgk và cho biết các phép chiếu cơ bản.
I/ Khái niệm phép chiếu
hình bản đồ.
- Là cách thức biểu diễn bề
mặt cong của trái đất lên mặt
phẳng , để một điễm trên
mặt cong tơng ứng với một
điễm trên mặt phẳng.
II/ Các phép chiếu hình
bản đồ cơ bản.
1
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
HĐ 3: Nhóm .
* GV chia lớp thành 6 nhóm ( 2 nhóm
cùng nghiên cứu một phép chiếu )
- Nhóm 1,2 : Hình 1.3 a và 1.3 b
- Nhóm 3,4 : Hình 1.4 a và 1.4 b

- Nhóm 5,6 : Hình 1.5 a và 1.5 b
với các nội dung sau :
+ Khái niệm .
+ Vị trí tiếp xúc .
+ Phép chiếu đứng : Đặc điễm lới
kinh, vĩ tuyến ; sự chính xác trên bản đồ ;
dùng để vẽ khu vực nào trên trái đất .
* GV gọi đại diện nhóm trình bày trên
bảng.
* GV chuẩn kiến thức.
1/ Phép chiếu phơng vị.
- Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên
quả địa cầu lên mặt chiếu là
mặt phẳng.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc, có
các phép chiếu khác nhau :
+ Phép chiếu phơng vị
đứng.
+ Phép chiếu phơng vị
ngang .
+ Phép chiếu phơng vị
nghiêng.

* Phép chiếu phơng vị
đứng .
. Mặt tiếp xúc với quả địa
cầu là ở cực
. KT là những đoạn thẳng
đồng quy ở cực.

. VT là những vòng tròn
đồng tâm ở cực.
. Những khu vực gần cực
tơng đối chính xác .
. Dùng để vẽ khu vực
xung quanh cực.
2/ Phép chiếu hình nón .
- Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyên trên
quả địa cầu lên mặt chiếu
hình nón .
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
hình nón với qủa địa cầu , có
các phép chiếu khác nhau:
+ Phép chiếu hình nón
đứng.
+ Phép chiếu hình nón
ngang.
+ Phép chiếu hình nón
nghiêng.
* Phép chiếu hình nón
đứng.
. Hình nón tiếp xúc với
quả địa cầu là một vòng kinh
tuyến.
. KT là những đoạn thẳng
2
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
đồng quy ở đỉnh hình nón .

. VT là những cung tròn
đồng tâm ở đỉnh hình nón.
. Khu vực tơng đối chính
xác là các VT tiếp xúc .
. Dùng để vẽ các khu vực ở
vĩ độ trung bình .
3/ Phép chiếu hình trụ .
- Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ trên quả địa
cầu lên mặt chiếu là hình
trụ.
- Các phép chiếu hình trụ :
+ Phép chiếu hình trụ đứng .
+ Phép chiếu hình trụ ngang
.
+ Phép chiếu hình trụ
nghiêng .
* Phép chiếu hình trụ đứng
.
. Hình trụ tiếp xúc với quả
địa cầu theo vòng xích đạo.
. KT,VT là những đờng
thẳng song song và thẳng
góc nhau .
. Khu vực tơng đối chính
xác là ở xích đạo .
. Dùng để vẽ khu vực gần
xích đạo.
IV / Đánh giá. ( 5 phút )
Điền nội dung thích hợp vào bảng.

Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh
tuyến
Các vĩ
tuyến
KV tơng đối chính
xác
KV kém
chính xác
1. Phơng vị đứng.
2. Hình nón
đứng.
3. Hình trụ đứng,

V/ Hoạt động tiếp nối.( 2 phút)
- Dặn dò
Tiết 2- Bài 2.
một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng
địa lý trên bản đồ.

I/ Mục tiêu .
Sau bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất
định trên bản đồ và từng đặc điiểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng phơng
pháp .
- Hiểu rõ đợc hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng .
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải .
3

Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
II/ Thiết bị .
- Bản đồ khung Việt Nam .
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Kinh tế - xã hội Việt Nam .
III/ Hoạt động dạy học.
1- ổn định lớp, kiễm tra bài củ .( 5 phút )
? So sánh đặc điễm mạng lới kinh vĩ tuyến phép chiếu hình nón đứng và phếp
chiếu hình trụ đứng.
2 - Bài mới .
GV giới thiệu Bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ với nội
dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào ta biểu hiện đợc ác nội
dung bản đồ?
Hoạt động GV và HS Nội dung chính
Hoạt động: Nhóm
* GV cho Hs quan sát các bản đồ , có
nhận xét gì về các đối tợng thể hiện
trên bẩn đồ?
( Đa dạng nên phải có pp biểu hiện)
- Để thể hiện các đối tợng địa lý trên
bản đồ cần có những pp nào?
* GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm n/c 1 pp biểu hiện.
+ Đối tợng biểu hiện.
+ Khả năng biểu hiện.
Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình
2.2 hoặc bản đồ công nghiệp.
Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 hoặc
bản đồ khí hậu.

Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 .
Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 hoặc
bản đồ nông nghiệp.
* GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình
bày.
* Gv chuẩn kiến thức.
1.Phơng pháp ký hiệu .
2.Phơng pháp ký hiệu đờng
chuyển động.
3.Phơng pháp chấm điễm .
4. Phơng pháp bản đồ- biểu
đồ .
Các phơng
pháp.
Đối tợng biểu hiện Khả năng biểu hiện
1/ PP ký
hiệu.
- Biểu hiện các đối tợng phân bố theo
điễm cụ thể. Những ký hiệu đợc đặt chính
xác vào vị trí phân bố của đối tợng trên
bản đồ.
_ Các dạng ký hiệu : Ký hiệu hình học.
Ký hiệu chữ.
Ký hiệu tợng hình.
- Vị trí phân bố của đối
tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối t-
ợng.
2/ Phơng

pháp ký
hiệu đờng
- Biểu hiện sự di chuyển của các đối
tợng, hiện tợng tự nhiên và kinh tế- xã
hội.
- Hớng di chuyển.
- Khối lợng đối tợng di
chuyển.
4
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
chuyển
động.
- Chất lợng đt di
chuyển.
3/ Phơng
pháp chấm
điễm.
- Biểu hiện các đối tợng phân bố không
đều bằng những điễm chấm có giá trị nh
nhau.
- Sự phân bố.
- Số lợng
4/ Phơng
pháp bản
đồ- biểu đồ.
- Biểu hiện các đối tợng phân bố trong
những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các
biểu đồ đặt trong đơn vị lãnh thổ đó.
- Số lợng

- Chất lợng
- Cơ cấu
- GV gọi học sinh trong nhóm trả lời bổ sung các câu hỏi sau:
* Dựa vào hình 2.2 hãy c/m pp ký hiệu không những chỉ nêu đợc tên, vị trí mà
còn thể hiện cả CL đt đó trên bản đồ?
* Quan sát hình 2.3 : p ký hiệu đờng chuyển động biểu hiện đợc những đặc điễm
nào của gió, bão trên bẩn đồ?
* Dựa vào hình 2.4 cho biết dân c tập trung đông đúc, tha thớt ở đâu? Mỗi điễm
chấm trên bản đồ tơng ứng với bao nhiêu ngời?
* Dựa vào hình 2.5 biết đợc điều gì qua pp bản đồ- biểu đồ?
* Ngoài những pp trên còn phơng pháp nào nửa?
IV/ Đánh giá.(5 phút)
Treo một bản đồ bất kỳ cho học sinh lên xđ các pp biểu hiện.
V/ Hoạt động tiếp nối.( 3 phút )
-Dặn dò.
- Làm BT2 Sgk
Ngày 04/09/2007
Kí duyệt Tổ trởng CM

Nguyễn Thanh Phong
Tiết 3 - bài 3
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.

I/ Mục tiêu.
Sau bài này học sinh cần:
- Trình bày đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm đợc một số điều cần lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
- Phát triển kỹ năng sd bản đồ .
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II/ Thiết bị.

Một số bản đồ địa lý kinh tế- xã hội.
III/ Tiến trình bài dạy.
5
Ngày
Kí duyệt Tổ trởng CM


Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
1. ổn định lớp, kiễm tra bài cũ. (5 ph )
Các địa lý thể hiện trên bản đồ đợc biểu hiện bằng nào? Trình bày đối tợng biểu
hiện và khả năng biểu hiện phơng pháp ký hiệu?
2. Bài mới.
Gv yêu cầu hs cho biết tại sao học địa lý phải sử dụng bản đồ?
Hoạt động GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1:Cả lớp
* Gv yêu cầu hs cho biết : Vai trò
của bản đồ trong học tập và đời
sống?
* gv ghi tất cả các ý kiến lên
bảng.
* Nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động2
* Gv yêu cầu hs phát biểu về
những vấn đề cần lu ý khi sd bản
đồ trong học tập ?
- Muốn tìm hiểu đặc điễm đất
Việt Nam cần sd bản đồ nào?
- Tỷ lệ bản đồ là gì ? Tại sao
phải đọc tỷ lệ bản đồ ?

_ Muốn hiểu ký hiệu bản đồ
phải dựa vào đâu ? ( Cho hs quan
sát các ký hiệu trên bản đồ ) ?
các loại ký hiệu?
Hoạt động 2:
- Muốn xác định phơng hớng
phải dựa vào đâu?
- Để trình bày và giải tình hình
phân bố ma một khu vực phải
dựa vào các bản đồ nào? ( Trả lời
câu hỏi trên chính là đi tim mối
quan hệ các đối tợng)
I/ Vai trò của bản đồ trong học tập
và đời sống.
1. Trong học tập.
- Học tại lớp.
- Học tại nhà.
- Kiễm tra.
2. Trong đời sống.
- Bảng chỉ đờng.
- Phục vụ các ngành sản xuất.
- Trong quân sự.
II/ Sử dụng bản đồ- Atlat trong học
tập.
1. Một số vấn đề cần lu ý trong quá
trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
a. Chọn bản đồ phù hợp.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ và
ký hiệu bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.

2. Tìm hiểu mqh giữa các yếu tố địa
lý trên bản đồ.
IV/ Đánh giá. (7 ph )
Yêu cầu hs chuẩn bị và trình bày trớc lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập
của mình.
V/ Hoạt động tiếp nối. ( 3 ph )
Câu 2, 3 Sgk.
6
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Tiết 4 - bài 4. Thực hành: Xác định một số
phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý
trên bản đồ.
I/ Mục tiêu:
Sau bài này học sinh cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lý đợc thể hiện trên bản đồ bằng phơng pháp
nào.
- Nhận biết đợc đặc tính của đối tợng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
- Nhận biết đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II/ Thiết bị.
- Một số bản đồ về : Công nghiệp, Nông nghiệp, Khí hậu, Phân bố dân c.
III/ Hoạt động dạy học.
Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ thực hành .
Phân công và giao bản đồ đã chuẩn bị trớc cho nhóm.
Hớng dẩn nhóm thực hiện theo nội dung sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
. Tên phơng pháp.
. Đối tợng biểu hiện của phơng pháp.

. Khả năng biẻu hiện của phơng pháp.
- Lần lợt đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
+ Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4: Phơng pháp bản đồ- biểu đồ.
- Gv cho các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn xác
IV/ Đánh giá.
Tổng kết bài thực hành.
Tên bản đồ phơng pháp biểu hiện
Tên pp biểu hiện Đối tợng biểu hiện Khả năng biểu
hiện
Chơng II. vũ trụ
hệ quả các chuyển động của trái đất.
7
Kí duyệt củaTổ trởng CM

Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Tiết 5 - Bài 5.
Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất.Hệ quả chuyển
động tự quay của trái đất.
I/ Mục tiêu:
Sau bài này học sinh cần :
- Biết đợc vũ trụ là vô cùng to lớn. Hệ Mặt trời trong đó có Trái Đất chỉ là một
bộ phận nhỏ bé của vũ trụ.
- Hiểu và trình bày đợc khái quát về Hệ Mặt Trời , vị trí và các vận động của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích đợc các hiện tợng : luân phiên ngay đêm, giờ trên

Trái Đất, sự lệch hớng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất.
- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ
quả của chuyển động tự quay.
- Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tợng tự nhiên.
II/ Thiết bị.
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời.
- Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, Sự lệch hớng chuyển động của
các vật thể.
III/ Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài củ.( 5 ph)
Gv treo một tờ bản đồ bất kỳ yêu cầu học sinh lên xác định các pp thể hiện trrên
bản đồ.
2. Bài mới.
- Vào bài: Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất, Vũ trụ là gì? Vũ trụ đợc
hình thành nh thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu các vấn đề trên.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Dựa vào hình 5.1 và kênh chữ
Sgk Cho biết:
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân
Hà?
Chuyển ý: Hệ Mặt trời chúng ta
có đặc điễm gì?

Dựa vào hình 5.2 , Kênh chữ
trong Sgk và vốn hiểu biết hãy:
- Mô tả về Hệ Mặt Trời.

- Kể tên các hành tinh trong hệ
Mặt Trời .
- Nhận xét về hình dạng quỹ đạo
và hớng chuyển động của các
hành tinh.
Hệ Mặt Trời là gì?
* Lu ý: Theo định nghĩa mới về
hành tinh thì hiện nay Diêm Vơng
Tinh không còn đợc coi là hành
I/ Khái quát về vũ trụ, Hệ Mặt
trời, Trái đất trong hệ mặt trời.
1. Vũ trụ.
- Là khoảng không gian vô tận , chứa
hàng trăm tỷ thiên hà.
2. Hệ Mặt Trời.
- Là tập hợp các thiên thể nằm trong
Dải Ngân Hà.
Gồm có 9 hành tinh: Thuỷ Tinh,
Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc
Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vơng, Hải V-
ơng, Diêm Vơng Tinh.
3. Trái Đất trong Hệ Mặt trời.
8
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
tinh.
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí nào?
Có những chuyển động chính
nào?
Hoạt động 2: Nhóm

* Gv cho Hs lam theo nhóm
( Theo bàn )
Dựa vào hình 5.2 và kiến thức đã
học cho biết:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy
trong Hệ Mặt Trời? Vị trí đó ý
nghĩa nh thế nào đối với sự sống?
- Trái Dất có mấy chuyển động
chính, đó là những chuyển động
nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào.
Trong khi tự quay có điễm nào
trên bề mặt Trái Đất không thay
đổi vị trí? Thời gian tự quay?
* Gv gọi đại diện nhóm trình bày,
dùng quả Địa cầu để biểu diễn h-
ớng tự quay và hớng chuyển động
của Trái Đất.
* Gv chuẩn xác.
Hoạt động 3: cả lớp
Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức
đã học trả lời các câu hỏi.
- Vì sao Trái Đất có hiện tợng
ngày đêm?
- Vì sao trên Trái Đất ngày đêm kế
tiếp nhau không ngừng?
Hoạt động 4:
Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5.3
kênh chữ Sgk trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ

địa phơng và giờ quốc tế?
- Vì sao phải chia ra các khu vực
giờ và thống nhất cách tính giờ
trên Trái Đất?
- Có bao nhiêu múi giờ?
Cách đánh số múi giờ? Việt Nam
ở múi giờ thứ mấy?
- Vì sao ranh giới múi gìơ không
hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày?
Vị trí đờng đổi ngày và nêu quy -
ớc về đổi ngày?
Hs phát biểu, xđ trên quả Địa cầu
- Vị trí thứ 3, khoảng cách TB từ Trái
Đất đến Mặt Trời là 149,5 triệu km,
Khoảng cách này cùng với tụe quay
giúp Trái Đất nhận đợc lợng nhiệt và
ánh sáng phù hợp với sự sống.
- Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển
động tịnh tiến xq Mặt Trời.
II/ Hệ quả của vận động tự quay
của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái Đất hình cầu và tự quay
quanh trục nên có hiện tợng luân
phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng
chuyển ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng ( giờ Mặt trời ): Các
điễm thuộc các kinh tuyến khác nhau

có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0 (GMT)
3.Sự lệch hớng chuyển động của
các vật thể .
9
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
múi giờ số 0 và kinh tuyến 180
0
.
* Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cá nhân
Dựa vào hình 5.4 cho biết:
- ở bán cầu Bắc các vật chuyển
động lệch theo hớng nào? ở bán
cầu Nam các vật chuyển động
lệch theo hớng nàýyo với hớng
ban đầu? Giải thích?
- Lực làm lệch hớng có tên là gì?
Nó tác động tới chuyển động của
các vật thể nào trên Trái Đất?
* Hs trình bày, Gv chuẩn xác.
- Lực làm lệch hớng là lực Côriôlit.
+ Nửa cầu Bắc : Lệch bên phải.
+ Nửa cầu Nam : Lệch bên trái.
- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay ng-
ợc chiều kim đồng hồ với vận tốc
khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriôlit ảnh hởng đến sự
chuyển động của các khối khí, dòng

biển
IV/ Đánh giá. ( 5 ph)
1. Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất, Vũ trụ là gì? Vũ trụ đợc hình thành
nh thế nào?
2. Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của Trái Đấ
V/ Hoạt động tiếp nối: Làm BT 3 Sgk

Tiết 6 - Bài 6.
Hệ quả chuyển động xung quanh
Mặt Trời của Trái Đất
I/ Mục tiêu:
Sau bài học , học sinh cần:
- Trình bày và giải thích đợc các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của
Trái Đất: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, Các mùa , Ngày đêm
dài ngắn khác nhau theo mùa.
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả .
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên.
II/ Thiết bị.
- Quả địa cầu , ngọn nến.
- Các hình vẽ phóng to trong bài 6.
III/ Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài củ.( 5 ph )
- Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất?
2. Bài mới.
- Vào bài: ở bài trớc chúng ta đã tìm hiểu các hệ quả chuyển động tự quay của
Trái Đất. vậy chuyển động quay quanh Mặt Trới của Trái Đất sinh ra các hệ quả
gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
I. Chuyển động biểu kiến hằng

năm của Mặt Trời.
10
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
* Gv trình bày các đặc điễm chuyển
động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
Dựa vào kênh chử và hình 6.1 Sgk cho
biết:
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của
Mặt Trời trong một năm? Nguyên nhân
Hoạt động 2: Nhóm cặp đôi
- Hs dựa vào kênh chữ và H 6.1 SGK để
trả lời câu hỏi
- Mùa là gì?
Dựa vào hình 6.2 và 6.3 và kiến thức
cho biết:
- Vì sao có hiện tợng mùa ?
- Xác định vị trí và khoảng thời gian
của các mùa?
- Vị trí các ngày: Xuân phân, thu phân,
hạ chí, đông chí.
- Giải thích vì sao : Mùa xuân ấm áp,
mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẽ, mùa
đông lạnh lẽo?
Hoạt động 3: Nhóm
* Gv cho Hs làm theo nhóm ( 2 ngời )
Dựa vào hình 6.2 và 6.3 , kênh chữ Sgk
thảo luận :
- Nguyên nhân?
- Thời gian nào , những mùa nào ở nửa

cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, ở nửa cầu
Nam có ngày ngắn hơn đêm? Vì sao?
Nêu kết luận?
- Vào những ngày nào khắp trên Trái
Đất có ngày dài bằng đêm?
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau có thay đổi nh thế nào theo vĩ độ?
Vì sao?
*Đại diện nhóm trình bày.
* Gv chuẩn kiến thức
- Chuyển động giả của Mặt Trời
hằng năm giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân: Trục Trái Đất
nghiêng , không đổi phơng khi
chuyển động quanh Mặt Trời.
II. Các mùa trong năm.
- Mùa là khoảng thời gian trong
năm có những đặc điễm riêng về
thời tiết và khí hậu.
- Có 4 mùa: Xuân ,hạ, thu, đông.
- Nguyên nhân: Do trục TĐ
nghiêng và không đổi phơng nên
Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam
lần lợt ngả về phía Mặt Trời
III/ Ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Mùa xuân và mùa hạ: Ngày dài
đêm ngắn.
- Mùa thu và mùa đông: Ngày
ngắn , đêm dài.

- 21/3 và 23/9 ngày dài bằng
đêm.
- ở xích đạo : Ngày đêm bằng
nhau. Càng xa xích đạo về phía
hai cực chênh lệch ngày đêm
càng lớn.
- Từ vòng cực về phía hai cực có
hiện tợng ngày đêm dài 24 giờ.
Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài
6 tháng.
IV/ Đánh giá. ( 5 ph )
11
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Giải thích câu ca dao:
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.
- Làm thêm một số câu hỏi trắc nghiệm.
V/ Hoạt động tiếp nối.
Về nhà làm bt 1,3.

Chơng III. Cấu trúc của trái đất . Các quyển của
lớp vỏ địa lý.
Tiết 7- bài 7
Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết
kiến tạo mảng.
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, Hs cần:
- Mô tả đợc cấu trúc của Trái Đất và trình bày đặc điễm của mỗi lớp cấu tạo
Trái Đất dựa vào kênh hình. Phân biệt đợc vỏ Trái Đất với thạch quyển.

- Trình bày đợc nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
- Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lợc đồ, bản đồ để quan sát và nhận xét cấu trúc
của Trái Đất, giải thích đợc các hiện tợng kiến tạo, động đất, núi lửa
III/ Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các mảng kến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III/ Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài cũ. .(5 ph)
- Cho Hs trả lời câu hỏi 3 trang 24
2. Bài mới.
- Vào bài: Trái Đất có cấu trúc nh thế nào? Làm thế nào để biết đợc cấu trúc
của Trái Đất? Võ Trái Đất đợc cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự dịch
chuyển? Tại sao có sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, kết qủa của sự dịch
chuyển đó?
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
* Gv giới thiệu về về các pp địa
chấn dùng để nghiên cứu Trái Đất.
* Đọc nội dung và quan sát hình
7.1 và 7.2 cho biết:
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất
gồm mấy lớp?
- Nêu và trình bày đặc điễm của
từng lớp?
- Trình bày vai trò của lớp võ và
lớp Manti?
* Quan sát hình 7.2 kể tên các tầng
đá ?
I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái Đất cấu tạo không đồng nhất.

Gồm 3 lớp chính: Vỏ Trái Đất,
Manti, Nhân.
1. Lớp vỏ trái Đất.
- Là lớp vỏ cứng, mỏng, Độ dày dao
động từ 5 km( ở đại dơng) đến 70
km( lục địa).
12
Kí duyệt của Tổ trởng CM

Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ
lục địa với lớp vỏ đại dơng?
- Lớp vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất
nhng có vai trò quan trọng nhất ? vì
sao?
* Quan sát hình 7.1 cho biết Manti
đợc mấy tầng? giới hạn của mỗi
tầng? Đặc điễm của mỗi tầng?
Vỏ TĐ + phần trên Manti= Thạch
quyển.
* Quan sát hình 7.1 trình bày đặc
điễm lớp nhân?
* Gv giới thiệu khái quát cho Hs
biết trớc đây đã có thuyết lục địa
trôi nhng chỉ dựa trên quan sát về
hình thái, di tích hoá thạch
Hoạt động 2: Nhóm
* Cho Hs làm theo nhóm ( 2 ngời
trong bàn)

* Hớng dẩn Hs quan sát , nhận xét
về sự ăn khớp của bờ Đông lục địa
Bắc Mỹ, Nam Mỹ với bờ Tây lục
địa Phi trên bản đồ tự nhiên thế
giới.
* Quan sát hình 7.3 và 7.4 kết hợp
với nội dung Sgk nhận xét, phân
tích và giải thích các nội dung sau:
- Tên của 7 mảng kiến tạo?
- Nêu đặc điễm của một số mảng (
cấu tạo , sự di chuyển) ?
- Trình bày một số cách tiếp xúc
của các mảng kiến tạo, kết quả của
mỗi cách tiếp xúc?
- Nguyên nhân của sự dịch chuyển
các mảng kiến tạo?
* Cho đại diên nhóm trình bày.
* Gv chuẩn xác.
- Đợc cấu tạo bằng các tầng đá khác
nhau( tầng trầm tích, granit, badan)
2. Lớp Manti.
_ Độ dày: Từ vỏ Trái đất đến độ sâu
2900km.
- Chiếm 80% thể tích và 68,5% khối l-
ợng TĐ.
- Tầng trên vật chất ở trạng thái dẻo
quánh.
- Tầng dới vật chất ở trạng thái rắn.
3. Nhân Trái Đất.
- Dày 3470 km.

- Từ 2900 km đến 5100 km là nhân
ngoài: nhiệt độ 5000
0
C , áp suất 1,3
đến 3,1 triệu atm, vật chất ở trạng thái
lỏng.
- Từ 5100 km đến 6370 km là nhân
trong, áp suất 3 đến 3,5 atm, vật chất ở
trạng thái rắn( hạt). Tp vật chất chủ
yếu là kim loại nặng.
II. Thuyết kiến tạo mảng.
Nôị dung của thuyết kiến tạo mảng:
- Thạch quyển đợc cấu tạo bởi các
mảng kiến tạo.
13
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Các mảng kiến tạo không đứng yên
mà dịch chuyển. Nguyên nhân do hoạt
động của các dòng đối lu vật chất dẻo
quánh và có nhiệt độ cao trong tầng
Manti trên.
- Ranh giới chổ tiếp xúc giữa các mảng
kiến tạo là vùng bất ổn thờng xẩy ra
các hoạt động kiến tạo, động đất , núi
lửa
IV. Đánh giá.(7 ph)
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti ?
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?
V. Hoạt động tiếp nối. (3 ph)

- Về nhà:Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất.

Tiết 8 - bài 8.
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất.
I. Mục tiêu:
Sau bài học , Hs cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng và phơng nằm
ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Về kỹ năng:
- Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận đọng kiến tạo đến địa hình bề
mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ,
II. Thiết bị.
- Một số tranh ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình ề mặt Trái Đất.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài củ. (5 ph)
- Trình bày nội dung thuyết kiến tạo mảng?
2. Bài mới.
14
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Vào bài: Nội lực là gì? Nội lực đã tác động nh thế nào đến địa hình bề mặt
Trái Đất?
Hoạt động Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
* Gv: Trên bề mặt Trái Đất , nơi có
các lục địa, đại dơng, có núi, đồng

bằng Đó là do nội lực.
* Dựa vaof Sgk và sự chuyển động của
các dòng đối lu cho biết khái niệm và
nguyên nhân sinh ra nội lực?
Hoạt động 2: Cả lớp
*Dựa vào Sgk hãy cho biết tác động
của nội lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất thông qua những vận động nào?
* Gv vẽ hình về sự chuyển đông của
các dòng đối lu trong lớp Manti.
* Dựa vào mục 1 cho biết:
- Những biểu hiện của của vận động
theo chiều thẳng đứng và hệ quả của
nó?
- Những biểu hiện của của vận động
theo chiều thẳng đứng hiện nay?
Hoạt động 3:
* Cho Hs làm theo nhóm.
* Quan sát hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5
và bản đồ tự nhiên thế giới hoặc Việt
Nam cho biết:
- Thế nào là vận động theo phơng nằm
ngang, hiện tợng uốn nếp, đứt gãy?
- Lực tác động của uốn nếp , đứt gãy?
- Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt
gãy?
- Phân biệt các dạng điah hình địa
hào, địa luỹ?
- Xác định những khu vực núi uốn
nếp, những địa hào, địa luỹ trên bản

đồ? Ví dụ?
* Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
bổ sung.
* Gv chuẩn xác
I.Nội lực.
- Nội lực: Lực phát sinh ở bên trong
Trái Đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra nội lực
chủ yếu là nguồn năng lợng ở trong
lòng đất.
II. Tác động của nội lực.
- Thông qua các vận động kiến tạo,
hoạt động động đất, núi lửa
1. Vận động theo chiều thẳng
đứng.
- Là những vận động nâng lên, hạ
xuống của vỏ Trái Đất theo phơng
thẳng đứng.
- Diễn ra trên một diện tích rộng lớn
và xảy ra rất chậm.
2. Vận động theo phơng nằm
ngang.
- Làm cho vỏ Trái Đất nén ép, tách
giản gây ra các hiện tợng uốn nếp,
đứt gãy.
a. Hiện t ợng uốn nếp.
- Do tác động của nội lực nằm
ngang.
-Xảy ra ở những vùng đá có độ dẽo
cao.

- Đá bị xô ép, uốn cong thành các
nếp uốn.
- Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi
cao.
b. Hiện t ợng đứt gãy.
- Do tác động của lực nằm ngang.
15
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Xẩy ra ở vùng đá cứng.
- Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch.
- Tạo ra các địa hào, địa luỹ
IV. Đánh giá. ( 7 ph)
Dựa vào kiến thức trong bài hoàn thành bảng theo mẫu:
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa hình
V. Hoạt động tiếp nối. (3 ph)
Về nhà: So sánh hai quá trình uốn nếp và đứt gãy?



Nguyễn Thanh Phong
Tiết 9 - bài 9.
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
I.Mục tiêu:
Sau bài này Hs cần:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hoá. Phân biệt đợc phong hoá
lý học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học.

2. Về kỹ năng.
Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hoá đến địa hình bề
mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
II. Thiết bị dạy học.
- Hình vẽ, tranh ảnh về quá trình tác động của ngoại lực.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy học.
1.ổn định lớp, kiễm tra bài cũ:( 5ph)
Nội lực là gì? Tác động của nội lc?
2. Bài mới.
- Mở bài: Trên thực tế hình dạng của bề mặt Trái Đất có chổ gồ ghề, có chổ
thấp, chổ cao. Nguyên nhân dẩn đến hình dạng đó ngoài do nội lực còn có tác
đọng của ngoại lực. Ngoại lực là gì? Ngoại lực khác nội lực ở điễm nào? Để trả
lời câu hỏi trên, đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
* Quan sát tranh ảnh về sự tác động
I. Ngoại lực.
16
Kí duyệt
Tổ trởng CM
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
của gió, ma kết hợp mục 1:
- Nêu khái niệm và nguyên nhân sinh
ra ngoại lực? Ví dụ?
Hoạt động 2: Nhóm
* Quá trình phontg hoá là gì? Nguyên
nhân?
* Vì sao quá trình phong hoá lại xảy ra

mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?
* Gv kết luận: Quá trình phong hoá là
quá trình chuẩn bị cho sự chuyển dời
vật liệu, là bớc đầu của quá trình ngoại
lực, làm biến đổi đá.
- Diễn ra thờng xuyên trên bề mặt địa
cầu với những cờng độ khác nhau ở
các khu vực tự nhiên.
Hoạt động 3: nhóm
* Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm
nghiên cứu một quá trình phong hoá
theo nội dung :
- Khái niệm
- Kết quả.
- Nguyên nhân.
* Đại diện nhóm trình bày , các nhóm
bổ sung.
Gv chuẩn xác.
Gv cho cả lớp trả lời bổ sung các câu
hỏi sau:
- Vì sao quá trình phong hoá lý học
lại xảy ra mạnh ở vùng khí hậu khô
nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc)
và miền khí hậu lạnh?
- Là những lực có nguồn gốc ở
bên ngoài, trên bề mặt đất.
- Nguyên nhân chủ yếu : Do
nguồn năng lợng bức xạ Mặt Trời.
II. Tác động của ngoại lực.

1. Quá trình phong hoá.
- Là quá trình phá huỷ và làm
biến đổi các loại đá và khoáng vật
do tác đọng của sự thay đổi nhiệt
độ, của nớc, các loại axit trong
thiên nhiên.
a. Phong hoá lí học.
- Khái niệm: Là sự phá huỷ đá
thành các khối vụn có kích thớc
to, nhỏ khác nhau mà không làm
biến đổi màu sắc, thành phần
khoáng vật và hoá học của chúng.
- Kết quả: Đá nứt vỡ, thay đổi
kích thớc, không thay đổi thành
phần hoá học.
- Các nguyên nhân: Do sự thay
đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng
băng, tác động của sinh vật.
b. Phong hoá hoá học.
- Khái niệm: Sgk.
- Kết quả: Đá và khoáng vật bị
phá huỷ, biến đổi thành phần, tính
chất hoá học.
- Các nguyên nhân: Do tác động
của chất khí, nớc, những chất
khoáng hoà tan trong nớc, các
chất do sinh vật bài tiết.
c. Phong hoá sinh học.
- Khái niệm; Sgk.
- Kết quả: Đá và khoáng vật vừa

bị phá huỷ về mặt cơ giới vừa bị
phá huỷ về mặt hoá học.
- Nguyên nhân: Do sự lớn lên của
rể cây, sự bài tiết của sinh vật.
17
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Nêu ví dụ về tác động của nớc làm
biến đổi thành phần hoá học của đá và
khoáng vật tạo nên dạng địa hình
caxtơ độc đáo ở nớc ta?
* Gv : Trong thực tế các quá trình
phong hoá diễn ra đồng thời . Tuy
nhiên tuỳ vào điều kiện khí hậu, tính
bền vững của đá có thể có kiểu phong
hoá này trội hơn kiểu phong hoá kia.
IV. Đánh giá. (7ph)
Lập bảng so sánh các quá trình phong hoá.
Các quá trình phong hoá Khái niệm Tác nhân chủ yếu Kết quả
V. Hoạt động tiếp nối. .( 3 ph )
Về nhà làm các câu 1, 2, 3 Sgk.
Tiết 10 - bài 9.
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất. (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài này Hs cần:
1. Về kiến thức.
- Phân biệt đợc các khái niệm: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc tác động
của các quá trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa ba quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

2. Về kỹ năng.
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trính: bóc mòn, vận chuyển và bồi
tụ.
II. Thiết bị.
-Tranh ảnh về các dạng địa hình do tác động của nớc, gió, sóng biển.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài củ.(5 ph)
18
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
- Nêu sự khác nhau giữa phong hoá lý học, phong hoá hoá học và phong hoá
sinh học.
2. Bài mới.
- Vào bài.
Tìm các ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: nhóm
- Nghiên cứu Sgk cho biết bóc mòn là
gì?
* Gv cho Hs làm theo nhóm.
Quan sát ảnh và các hình 9.4, 9.5, 9.6
và đọc nội dung Sgk tìm hiểu về xâm
thực , thổi mòn, mài mòn:
+ Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là gì?
+ Đặc điễm chính của mỗi quá trình?
+ Kết quả thành tạo địa hình của mỗi
quá trình ?
Nêu ví dụ thực tế ? Biện pháp hạn chế
quá trình xâm thực?
* Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm bổ sung.
- Gv chuẩn xác.
- Dựa vào kiến thức Sgk trình bày khái
niệm vận chuyển?
Hoạt động 2: cả lớp
Gv: Vận chuyển là sự tiếp tục của quá
trình bóc mòn,
_ Vận chuyển có mấy hình thức?
Hoạt động 3: cả lớp
Bồi tụ là gì?
- Hãy kể tên một số dạng địa hình bồi
tụ do nớc chảy, do gió và sóng biển mà
em biết?
- Gv nhấn mạnh: Việc phân tách hoạt
2. Quá trình bóc mòn.
- Là quá trình các tác nhân ngoại
lực làm chuyển dời các sản phẩm
phong hoá khỏi vị trí ban đầu vốn
có của nó.
- Tuỳ theo nhân tố tác động , có các
hình thức: xâm thực, mài mòn, thổi
mòn.
- Xâm thực:
+ Làm chuyển dời các sản phẩm
đã bị phong hoá.
+ Do tác động của nớc chảy, sóng
biển, gió, với tốc độ nhanh , sâu.,
+ Điạ hình bị biến dạng( giảm độ
cao, lở sông )
- Thổi mòn:

+ Tác động xâm thực do gió.
- Mài mòn:
+ Diễn ra chậm chủ yếu trên bề
mặt đất ,đá.
+ Do tác động của nớc chảy tràn
trên sờn dốc, sóng biển.
3. Quá trình vận chuyển.
- Quá trình di chuyển vật liệu tử
nơi này đến nơi khác.
- Có hai hình thức vận chuyển:
+ Vận chuyển trực tiếp nhờ trọng
lực.
+ Vận chuyển gián tiếp nhờ tác
nhân ngoại lực.
4. Quá trình bồi tụ.
- Quá trình tích tụ vật liệu.
19
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
động thành tạo địa hình của các tác
nhân ngoại lực thành các quá trình trên
mang tính chất quy ớc vì ranh giới giữa
chúng không rõ ràng.
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau. Tuy nhiên chúng luôn tác
động đồng thời và tạo ra các dạng địa
hình trên bề mặt Trái Đất.

IV. Đánh giá.(7 ph)
1. So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn?

2. Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ?
V. Hoạt động tiếp nối. (3 ph )
Trả lời câu hỏi Sgk.
Tiết 11- bài 10: Thực hành
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ.


I. Mục tiêu.
Sau bài này Hs cần:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế
giới.
- Nhận biết và nêu mối quan hệ vủa các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực nói trên trên bản đồ.
- Xác định mối quan hệ, trình bày các mối quan hệ đó bằng lợc đồ, bản đồ.
II. Thiết bị.
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài cũ.( 5 ph)
- Quá trình bóc mòn là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quả trình bóc mòn
tạo thành?
2. Bài mới.
- Vào bài: Gv nêu nhiệm vụ của bài học.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Cho Hs đọc yêu cầu của tiết thực hành
hôm nay.
HĐ1: Cho Hs làm theo cặp.
- Quan sát hình 10.1, bản đồ các mảng
kiến tạo , các vành đai động đất và núi

lửa; bản đồ tự nhiên thế giới để xác
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Cách làm.
1. Xác định các vành đai động
đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên
bản đồ.
20
Kí duyệt của Tổ trởng CM
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
định:
+ Các khu vực có nhiều núi lửa, động
đất hoạt động.
+ Các vùng núi trẻ.
+ Trên bản đồ những khu vực này đợc
biểu hiện về ký hiệu, màu sắc địa hình
nh thế nào? Nhận xét về sự phân bố các
vành đai động đất, núi lửa và các vùng
núi trẻ.
+ Sử dụng lợc đồ, bản đồ để đối chiếu,
nêu đợc mối liên quan giữa các vành
đai: sự phân bố ở đâu? Đó là những nơi
nh thế nào của Trái Đất? Vị trí của
chúng có trùng nhau không?
+ Trình bày mối quan hệ của các vành
đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ
với các mảng kiến tạo của thạch quyển?
HĐ2. Cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp bổ sung.
- Gv chuẩn xác:
+ Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có
nhiều động đất, núi lửa, các vùng núi
trẻ. Liên quan với vùng tiếp xúc của
các mảng kiến tạo.
+ Sự phân bố của động đất, núi lửa theo
khu vực. Núi lửa thờng tập trung thành
một số vùng lớn, trùng với những miền
động đất và tạo núi hoặc trùng với các
đờng kiến tạo Trái Đất.
- Đó là vành đai lửa : Thái Bình D-
ơng, Khu vực Địa Trung Hải, khu vch
Đông Phi. Hoạt động núi lửa cũng là
kết quả của thời kỳ kiến tạo ở trog lòng
đất, có liên quan với các vùng tiếp xúc
của các mảng.
- Các dãy núi trẻ: Anpơ, Capca,
Pirene, Himalaya, Coócdie, Andet Sự
hình thành cũng liên quan với các vùng
tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
2. Nhận xét sự phân bố các vành
đai.
IV. Hoạt động tiếp nối. (5 ph )
- Dặn dò, Chuẩn bị bài mới.
Tiết 12- bài 11.
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên
bề mặt Trái Đất .
21
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê

Thị Hơng Lan

I. Mục tiêu.
Sau bài này Hs cần:
1. Về kiến thức.
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển. Các khối khí và tính chất của chúng. Các
frông, sự di chuyển của các frông và tác động của chúng.
- Hiểu đợc nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt
của bề mặt Trái Đất do Mặt Trời cung cấp.
- Biết đợc các nhân tố ảnh hởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
2. Về kĩ năng.
- Nhận biết nội dung kiến thức qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II. Thiết bị.
Phóng to các hình trong Sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp, kiễm tra bài cũ .(5 ph)
- Chấm một số vở thực hành 2-3 hs
2. Bài mới.
- Vào bài: Cho Hs nhắc lại một số kiến thức có liên quan đã học ở lớp 6. Gv
nêu những nội dung tiết học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính
Hoạt động 1:cặp
* Khí quyển là gì? Thành phần khí
quyển?
* Quan sát hình 11.1 và hiến thức đã học
ở lớp 6 cho biết khí quyển đợc chia
thành máy tầng?
Hoạt động 2:cá nhân
- Gv chia lớp thành 5 nhóm , mỗi nhóm
nghiên cứu một tầng.

- Đại diện nhóm trình bày. Gv chuẩn
xác.
I. Khí quyển.
- Khí quyển là lớp không khí bao
quanh bề mặt Trái Đất.
- Gồm các khí: Nitơ (78%), ôxi
(21%), các bụi khác và hơi nớc
(1%).
1. Cấu trúc của khí quyển.
Gồm 5 tầng:
- Tầng đối ,tầng bình lu, tầng giữa,
tầng nhiệt,tầng ngoài.
Các tầng này có đặc điễm khác
nhau về giới hạn, độ dày, khối lợng
không khí, thành phần vật chất
Các tầng
khí quyển
Vị trí, độ
dày
Đặc điễm Vai trò
Tầng đối lu
ở XĐ: 0- 16
km.
ở Cực: 0- 8
km
- Không khí chuyển động theo
chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao.
- Chứa 80% không khí và hơn
3/4 lợng hơi nớc và cá phàn tử tro

bụi, muối
- Hơi nớc giữ 60% và CO
2
giữ
18% nhiệt độ bề mặt Trái Đất toả
vào không khí.
- Điều hoà nhiệ độ
bề mặt Trái Đất,
có thể duy trì đợc
sự sống.
- Là hạt nhân ng-
ng kết gây ra mây,
ma
22
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Tầng bình l-
u
Từ giới hạn
trên của tầng
đối lu đến 50
km
- Không khí khô và chuyển động
theo chiều ngang.
- Nhiệt độ tăng theo độ cao.
- Có tầng ôzôn ở độ cao 28 km.
Tầng ôzôn bảo vệ
Trái Đất khỏi tia
cực tím.
Tầng giữa

Từ giới hạn
trên của tầng
bình lu đến
80 km
- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ
cao.
Tầng ion
Từ giới hạn
trên của tầng
giữa đến 800
km.
- Không khí hết sức loãng, chứa
nhiều ion mang điện tích âm
hoặc dơng
Phản hồi sóng vô
tuyến từ mặt đất
lên.
Tầng ngoài
Từ độ cao
khoảng 800
km trở lên.
- Không khí rất loãng : khoảng
cách các phân tử khí tới 600km.
- Thành phần chủ yếu là heli và
hidrô.
Hoạt động 3:
* Nêu tên và xác định vị trí các
khối khí? Đặc điễm các khối khí?
* Gv giải thích nguyên nhân hình
thành và đặc điễm các khối khí

liên quan tới lợng nhiệt nhận đợc
từ từ Mặt Trời ở các vĩ độ khác
nhau.
- Nêu tính chất khối khí ôn đới lục
địa (Pc) , xuất phát từ Xibia tác
động đến Châu á và Việt Nam?
* Frông là gì? Tên và vị trí frông?
Hoạt động 4
* Quan sát hình 12.1 nhận xét
phân phối nhiệt bức xạ Mặt Trời?
2. Các khối khí.
- Khối khí cực (A): rất lạnh.
- Khối khí ôn đới ( P): lạnh.
- Khối khí chí tuyến (T): rất nóng.
- Khối khí xích đạo (E): nóng, ẩm.
Từng khối khí lại phân biệt thành: kiểu
hải dơng (m), kiểu lục địa( c). Riêng khối
khí XĐ chỉ có khối khí hải dơng.
3. Frông.( F )
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có
nguồn gốc, tính chất khác nhau.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản.
+ Frông địa cực.( FA)
+ Frông ôn đới. ( FP )
Dãi hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai
nửa cầu. (FIT )
- Nơi có frông đi qua có sự thay đổi thời
tiết đột ngột.
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên
bề mặt Trái Đất.

1. Bức xạ và nhiệt độ không khí.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt
đất là bức xạ Mặt Trời.
+ 47% bề mặt đất hấp thụ, khí quyển hấp
thụ một phần còn lại phản hồi lại không
gian.
23
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
* Nhiệt cung cấp chủ yếu cho
không khí ở tầng đối lu là do đâu
mà có?
* Nhiệt lợng do Mặt Trời mang đến
Trái Đất thay đổi theo yếu tố nào?
Cho ví dụ.
Hoạt động 5
* Gv chia lớp thành 6 nhóm.
- Nhóm 1&2 dựa vaò hình 11.1 và
11.2 bảng thống kê trang 41 hãy
nhận xét và giải thích:
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình
năm theo vĩ độ.
+ Tại sao có sự thay đổi đó.
- Nhóm 3&4 dựa vào hình 11.2 và
kênh chữ Sgk.
+ Xác định địa điễm Vec khôian
trên bản đồ. Đọc trị số nhiệt độ
trung bình của địa điễm này.
+ Xác định khu vực có nhiệt độ cao
nhất, đờng đẳng nhiệt năm cao nhất

trên bản đồ.
+ Nhận xét sự thay đổi của biên độ
nhiệt ở các địa điễm nằm trên
khoảng vĩ tuyến 52
0
B .
+ Giải thích vì sao có sự khác nhau
về nhiệt giữa lục địa và đại dơng.
- Nhóm 5-6 : dựa vào hình 11.3 và
kênh chữ Sgk cho biết:
+ Địa hình có ảnh hởng nh thế nào
đến nhiệt độ.
+ Giải thích vì sao càng lên cao
nhiệt độ càng giảm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa hớng
phơi sờn với góc nhập xạ và lợng
nhiệt nhận đợc.
* Đại diện nhóm trình bày.
Gv chuẩn Kiến thức chiếu kiến
thức.
- Nhiệt của không khí ở tầng đối lu do
nhiệt của bề mặt Trái đất đợc Mặt Trời
đốt nóng cung cấp.
- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời càng
lớn, cờng độ bức xạ càng lớn, lợng nhiệt
thu lại càng lớn và ngợc lại.
2. Sự phân bố nhiệt của không khí trên
Trái Đất.
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý.
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai

cực.
b. Phân bố theo lục địa và đai d ơng.
- Đại dơng có biên độ nhiệ nhỏ, lục địa
có biên độ nhiệt lớn.
_ Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của
đất và nớc kgác nhau.
c. Phân bố theo địa hình.
- Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
- Nhiệt độ khong khí thay đổi theo độ
dốc và hớng phơi của sờn núi.
- Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi
24
Giáo án Địa lý 10 ban cơ bản GV: Lê
Thị Hơng Lan
Phần này Gv có thể mở rộng thêm.
có tác động của các nhân tố: dòng biển
nóng, lạnh, lớp phu thực vật, hoạt động
sản xất của con ngời.

IV. Đánh giá. ( 5 ph)
1. Nêu những đặc điễm và vai trò khác nhau của các tầng khí quyển?
2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc và tính chất các khối khí, frông?
3. Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hởng tới sự phân bố nhiệt độ
không khí ?
V. Hoạt động tiếp nối. (3 ph)
- Dặn dò, Làm câu 3 Sgk.
Kí duyệt
Tổ tr ởng CM



Tiết 13 - bài 11.
Sự phân bố khí áp. Một số loại
gió chính.

25
Kí duyệt
Tổ tr ởng CM



Nguyễn

×