Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

G.A 5-TUẦN 26(KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.96 KB, 39 trang )

TUẦN 26
THỨ HAI: Ngày soạn: 13 . 3. 2010
Ngày dạy:Thứ hai .15. 3. 2010
Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết1)
I.YÊU CẦU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
-Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
-Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, địa phương tổ chức.
-GDMT: Có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
-HS: SGK Đạo đức 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
2.Bài mới:
a. Khởi động:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta
cần phải làm gì?
b.Giới thiệu bài: Em yêu hoà bình.
c. Phát triển các hoạt động:
*Hoạt động 1: Những hậu quả do chiến tranh gây
ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
- Yêu cầu HS quan sát các bức tranh về cuộc sống


của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về
sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
 Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
- GV Chia nhóm 4.
*Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau
thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,
… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
- 2 học sinh đọc.
- Hát bài “Trái đất này là của
chúng mình”.
- Thảo luận nhóm đôi.
Hoạt động nhóm
- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (HS biết trẻ em
có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu HS
bày tỏ ý kiến theo thẻ màu: đỏ (tán
thành),xanh( không tán thành),vàng ( phân vân).
*Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ
em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có
trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh
hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình
trong cuộc sống hằng ngày).
*Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể

hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các
mối quan hệ giữa con người với con người; giữa
các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia
khác như các thái độ, việc làm… trong bài tập 3.
3. Củng cố,dặn dò:
- Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài
học gì?
-Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các
hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam
và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề
“Yêu hoà bình”.
Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”chuẩn bị:Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các thông tin/37,38 (SGK)
- HS bày tỏ ý kiến theo thể màu.
- 1-2 HS giải thích ý kiến.
-Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu ý kiến:
 Trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình.
 Trẻ em cũng có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hoà bình bằng
những việc làm phù hợp với khả
năng.
- Đọc ghi nhớ.
Toán:

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU: Biết:
-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
-GD HS biết vận dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn 2 ví dụ lên giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS làm bài tập:
a) 23 ngày 12 giờ - 4 ngày 8 giờ =
b) 54 phút 23 giây - 21 phút 33 giây =
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ví dụ:
*) Ví dụ1:
- GV cho HS đọc ví dụ 1.
- Muốn tính thời gian người đó làm 3 sản phẩm
thì ta làm phép tính gì?
- GV ghi: 1 giờ 10 phút
×
3 = ?
- Gọi HS trình bày cách đặt tính, rồi tính.
- Giới thiệu cách đặt tính:
1 giờ 10 phút

×
3
3 giờ 30 phút

- 1 giờ 10 phút
×
3 bằng bao nhiêu giờ bao nhiêu
phút?
- GV ghi: Vậy: 1 giờ 10 phút
×
3 = 3 giờ 30 phút
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
*) Ví dụ 2:
- Yêu cầu HS đọc VD2.
- GV phân tích bài toán:
+ Muốn tính thời gian Hạnh học ở trường em làm
thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét kết quả.
-2HS lên bảng làm BT.
-Cả lớp làm bảng con.
-HS đọc ví dụ.
-Phép nhân: 1 giờ 10 phút
×
3
-HS đặt tính và tính kết quả.

-HS nêu: 3 giờ 30 phút
-HS nêu lời giải
-HS đọc ví dụ 2.
-Ta làm tính nhân:
3 giờ 15 phút
×
5

-1HS lên bảng tự đặt tính và thực
hiện phép tính. Cả lớp làm vào
Hỏi: 75 phút có đổi ra đơn vị giờ được không?
Bằng bao nhiêu giờ bao nhiêu phút?
Vậy : 3 giờ 15 phút
×
5 = 16 giờ 15 phút
- Cho HS nêu nhận xét cách nhân số đo thời gian
với một số.
* GV chốt lại: Khi nhân số đo thời gian với 1 số
ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn
vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút,
giây lớn hơn 60 thì chuyển đổi sang đơn vị hàng
lớn hơn liền kề.
c. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được thời gian bé Lan ngồi trên đu
quay em làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV tổng kết tiết học. Nhận xét tiết học.
- Dặn làm bài tập 1, 2 (VBT).
nháp.

-Được, 75 phút = 1 giờ 15ph
-HS nêu nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở .
-4HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS nêu cách tính.
-HS nêu kết quả.
Tập đọc:
NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- GD truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài "Cửa sông" và nêu nội
dung bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài văn.
- GV chia đoạn đọc (3 đoạn).
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện phát âm từ khó, ngắt câu dài .
- Giúp HS hiểu những từ ngữ khó (SGK)
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng,
trang trọng).
*. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để
làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy đã
dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc cả bài.
- HS đọc tiếp nối lượt 1.
- Đọc đúng: sáng sủa, sưởi nắng, vỡ
lòng,
- HS đọc tiếp nối lượt 2.
- HS chú giải trong SGK.
- HS đọc theo cặp
- 1HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, trả lời:
+ Các môn sinh đến nhà thầy để
mừng thọ thầy.
+ Từ sáng sớm, họ dâng biếu thầy

những cuốn sách quý.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ
đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy
chắp tay cung kính vái cụ đồ,
- Đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi 3:
+ Những thành ngữ tục ngữ nào dưới đây nói
lên bài học mà các môn sinh nhận được trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a) Tiên học lễ, hậu học văn.
b) Uống nước nhớ nguồn.
c) Tôn sư trọng đạo.
d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là thấy,
nửa chữ là thầy.)
+ Em hiểu nghĩa các câu trên như thế nào?
- Qua phần tìm hiểu em hãy cho biết bài văn nói
lên điều gì?
- GV bổ sung, nêu nội dung chính.
*. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ GV hướng dẫn cách đọc, nhấn giọng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc lại cả bài, nhắc lại nội dung.
- Qua bài đọc này em rút ra được bài học gì cho

bản thân?
-Yêu cầu HS liên hệ .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
HS tìm câu trả lời đúng
-HS phát biểu.
-HS nhắc lại.
-3HS. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
cả bài.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.
- HS thi đọc (3 -4 HS).
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc toàn bài .
-1 HS nhắc lại nội dung.
-HS tự liên hệ.
THỨ BA: Ngày soạn: 13 . 3. 2010
Ngày dạy:Thứ ba .16 . 3. 2010

Toán:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I.YÊU CẦU: Biết:
-Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
-Bài tập cần làm: bài 1. HS khá giỏi làm bài 2.
II.CHUẨN BỊ: Viết sẵn ví dụ 1, 2 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS làm bài tập:
a) 4 giờ 25 phút
×
4 =
b) 2,5 giây
×
3 =
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ví dụ:
*) Ví dụ1:
- GV cho HS đọc ví dụ 1
- Muốn tìm trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu
hết bao nhiêu thời gian em làm tính gì?
- GV ghi: 42 phút 30 giây : 3 = ?
- GV hướng dẫn cách đặt tính, rồi tính.
42 phút 30 giây 3
12 phút 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
-Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
*) Ví dụ 2:
- GV phân tích bài toán:
+ Muốn tính thời gian vệ tinh đó quay quanh trái
đất 1 vòng hết bao lâu ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính .
- Làm thế nào để chia 3 giờ cho 4?

-GV :Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút rồi
chia tiếp.
- GV : Vậy 7giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
- GV cho HS nhận xét
-2HS lên bảng làm BT.Cả lớp làm
bảng con.
-Nhận xét.
-HS đọc ví dụ.
-Phép chia: 42 phút 30 giây : 3
-HS đặt tính và tính kết quả.

-HS nêu lời giải
-HS đọc ví dụ 2.
-Ta làm tính chia: 7 giờ 40 phút : 4
-1HS lên bảng đặt tính
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 ph
220 phút
20 phút
0
-Qua tìm hiểu ví dụ em rút ra nhận xét gì?
* GV chốt lại: Khi chia số đo thời gian cho 1 số
ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn
vị đo cho số đó. Nếu phần dư khác 0 thì ta
chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn lìên kề rồi
chia tiếp
c.Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được thời gian người đó làm 1dụng
cụ em làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách tính và kết quả.
- Nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV tổng kết tiết học. Nhận xét tiết học
- Dặn làm bài tập 1, 2 (VBT).
-Cả lớp làm vào nháp.
-HS nêu nhận xét.
-4HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS nêu cách tính.
-HS nêu kết quả.
Chính tả (nghe -viết):
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. YÊU CẦU:
-Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận và ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ chép sẵn quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :

- HS viết: Sác -lơ Đác - uyn, A-đam, Pa -xtơ,
Nữ Oa, Ấn độ.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- GV đọc bài : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Y/c HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn:
- H/dẫn HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lí nước ngoài.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa.
- GV: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ
một ngày lễ, ta cũng viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài viết cho HS dò bài.
d.Chấm chữa bài:
- GV chấm khoảng 7-10 bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi phổ biến lên bảng.
e.Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc BT2 và chú giải.
- Yêu cầu HS gạch chân các tên riêng trong BT.
- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Tác giả của bài Quốc
-1 HS lên bảng.
-Cả lớp viết bảng con.

-Mở SGK theo dõi đọc thầm
-Giải thích lịch sử ra đời của Ngày
Quốc tế Lao động.
-HS tìm và nêu từ khó: Chi-ca-gô, Mĩ,
Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ
-HS luyện viết vào bảng con.
-2 HS đọc to
-HS nghe hướng dẫn.
-HS nghe - viết vào vở.
-HS soát lại bài.
-HS còn lại đổi vở để kiểm tra lẫn
nhau.
-1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc chú giải.
-HS tự làm vào VBT.
-HS phát biểu.
-HS đọc thầm, nêu nội dung.
tế ca và nói nội dung.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước
ngoài .
-Lắng nghe.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. YÊU CẦU:
-Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
-Hiểu ý nghĩa từ ghép Hán –Việt : Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người
sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt); Làm bài tập 1; 2;3.

-GD HS hiểu được sự đa dạng và phong phú của Tiếng Viết .
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết
câu bằng cách thay thế từ ngữ.
1HS làm lại BT3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- GV: Đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể
hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
-GV giải thích thêm : Truyền thống là từ Hán
-Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền
có nghĩa là "trao lại, để lại cho người sau, đời
sau" , tiếng thống có nghĩa " nối tiếp nhau không
dứt".
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Y/c HS tự làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận đúng.

Bài 3: Nhóm 4
- Gọi HS đọc nội dung BT .
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh
các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch
-2HS làm bài tập.
-Cả lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS đọc lại từng dòng, suy nghĩ
phát biểu.
-Lắng nghe.
-HS đọc y/c, nội dung bài 2.
-HS làm bài cá nhân, 2HS làm vào
bảng phụ .
-HS trình bày.
-HS đọc to nội dung BT.
-HS thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
sử và truyền thống dân tộc.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò .
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.

Kĩ thuật:
LẮP XE BEN (T3)
I. YÊU CẦU:
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.

-Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển
đọng được.
-Với HS khéo tay: Lắp độc xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng,
thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
-Yêu thích môn học; rèn tính cẩn thận và khéo léo đôi tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Bài mới:
* HĐ3: HS thực hành lắp xe ben (T3)
a)Chọn các chi tiết:
- Y/c HS chọn đúng, đủ các chi tiết .
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - SGK.
- Y/c HS quan sát kĩ các hình và đọc lại nội dung
từng bước lắp – SGK.
- HS thực hành lắp ghép các bộ phận.
* Lắp khung sàn xe và giá đỡ :
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3).
* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H4).
* Lắp bánh xe trước (H5a - SGK).
* Lắp ca bin (H5b - SGK).
c) Lắp ráp xe ben (H1).
- HS lắp ráp các bộ phận của xe ben .

- GV hướng dẫn bước lắp ca bin.
- Nhắc HS sau khi lắp xong ,cần kiểm tra mức độ
nâng lên hạ xuống của thùng xe.
* HĐ4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm (nhóm)
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
- Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng.
-Lắng nghe.
-HS chọn các chi tiết.
-HS đọc lại để nắm quy trình.
-HS thực hành lắp ráp các bộ phận
(theo nhóm.).
-HS lắp ráp xe ben và kiểm tra lại
các bộ phận có đảm bảo yêu cầu
không.

-HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp
vào hộp.
-Lắng nghe.
THỨ TƯ: Ngày soạn: 13 . 3. 2010
Ngày dạy:Thứ tư .17. 3. 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU: Biết:

-Nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
-Bài tập cần làm: Bài 1( c,d); Bài 2(a,b); Bài 3; Bài 4.
-GD HS cẩn thận khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
a) 10 giờ 48 phút : 9 b) 18,6 phút : 6
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1c,d:
- GV cho HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 1 giúp em củng cố điều gì dã học?
*Chốt: Thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
Bài 2a,b:
- GV y/c HS nêu cách làm sau đó tự làm vào vở.
- GV chấm , chữa bài.
-Qua bài tập này giúp em khắc sâu kiến thức gì?
*Chốt:Tính giá trị của biểu thức với số đo thời
gian.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi: Muốn tính thời gian người đó làm cả hai
lần em phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS giải vào vở.
* Lưu ý: Bài này có nhiều cách giải, hãy chọn
một cách nào có thể tìm kết quả đúng mà nhanh
nhất để làm.
- Chấm chữa bài.
Bài 4:
- Muốn điền đúng các dấu vào chỗ chấm em phải
làm gì?
- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp tự làm vào nháp.
-Em củng cố được điều gì sau khi làm bài tập
này?
*Chốt: So sánh số đo thời gian.
Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV hệ thống bài học. Nhận xét tiết học.
- Dặn làm bài tập 1, 2, 3,4 (VBT).
-2HS lên bảng làm BT.
-Nhận xét.
-4HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
nháp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS nêu cách thực hiện.
-Cả lớp tự làm vào vở nháp.
-HS đọc đề toán.
-HS nêu cách giải, 1 HS lên bảng
giải.
-HS: Tính kết quả của 2 vế, sau đó
so sánh rồi điền dấu.
-3HS lên bảng làm.

-Lắng nghe.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu được nội dung chính của câu chuyện.
- Giáo dục HS biết giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc.
CHUẨN BỊ:
- Truyện đọc lớp 5, sách báo nói về truyền thống hiếu, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Viết đề bài lên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Vì
muôn dân và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của
chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
*) Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng lớp.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy
kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý
1- 2 - 3 -4 . Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS chú ý kể những câu chuyện em

đã được nghe, được đọc ở ngoài nhà trường.
Một số được nêu trong gợi ý 1 là những chuyện
đã học trong SGK, chỉ là gợi ý để các em hiểu
yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình
định kể cho các bạn biết.
*) Kể trong nhóm:
- Chia HS thành nhóm (2 em)
- Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình trong
nhóm; và trao đổi với nhau về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.
- GV nhắc HS: Có gắng kể thật tự nhiên, có thể
kết hợp động tác điệu bộ, cho câu chuyện thêm
sinh động hấp dẫn. Với những chuyện khá dài,
-2 HS kể .
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.

-HS chú ý lắng nghe.
-2HS đọc đề bài.
-4HS đọc tiếp nối gợi ý- SGK.
-HS giới thiệu câu chuyện của mình
cho các bạn biết.
-HS thi kể nối tiếp
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của
GV:
-HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi
về nội dung và ý nghĩa của chuyện.
các em có thể kể 1 -2 đoạn.
*) Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Khuyến khích HS hỏi bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa của truyện.
- GV và HS nhận xét, bình chọn theo các tiêu
chí sau:
+ Nội dung chuyện có hay, có mới không?
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học: Khen ngợi, tuyên dương.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được
chứng kiến hoặc tham gia Tuần 27.
-5-6 HS tham gia thi kể chuyện trước
lớp, trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu
chuyện với các bạn.
-Nhận xét bạn kể
-Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể
chuyện hay nhất, người kể tự nhiên,
hấp dẫn nhất, người đặt câu hỏi thú vị
nhất.
Tập đọc:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đổng Vân là nét đẹp văn hóa của dân
tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Giáo dục HS tự hào về nét đẹp văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài cần luyện đọc, nội dung chính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi bức
tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
khó SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm (giọng nhẹ nhàng, tha thiết
tình cảm) .
*. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn
từ đâu?
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng,
ăn ý với nhau?
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "
niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân

làng?
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát, trả lời: Tranh vẽ các
càng trai, cô gái vừa đi vừa nấu
cơm.
-1HS khá đọc to,lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc đúng : trẩy quân, thoăn thoắt,
bóng nhẫy, giã thóc, cổ vũ,
-HS đọc nối tiếp lần 2 .
-HS luyện đọc theo cặp .
-1 - 2HS đọc bài.
-Nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm, trao đổi trả lời:
+ Hội bắt đầu từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của người Việt
+ Mỗi đội cử người leo lên cây
chuối được bôi mở
+
+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng
chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
khéo léo.
+ Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối
với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân
tộc?
- GV đưa nội dung lên bảng.
*. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài .
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài đọc.
- Liên hệ giáo dục: Chúng ta phải biết trân trọng
giữ gìn những nét đẹp văn hóa từ ngàn xưa của
cha ông .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tranh làng Hồ.
+ Tác giả thể hiện tình cảm trân
trọng và tự hào.
-HS nhắc lại ND
-4HS đọc, cả lớp tìm giọng đọc
-Nghe GV hướng dẫn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
đôi.
-4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhắc lại nội dung.
-Ghi nội dung bài vào vở.
Khoa học:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản cũa thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật
II. CHUẨN BỊ :
- Hình minh họa trong SGK trang 104, 105.
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh sưu tầm về hoa hoặc hoa thật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thép được sử dụng như thế nào?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
+ Hỗn hợp nào không phải là dung dịch?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 104
SGK. Sau đó gọi HS chỉ vào hình và nói tên cơ
quan sinh sản của cây dong riềng và hoa
phượng.
- GV yêu cầu HS nói tên cơ quan sinh sản của
một số cây hoa khác. Sau đó, GV giới thiệu:
Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1. Quan sát và trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu trang
104 SGK:
+ Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhụy cái)
của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4 hoặc
hoa thật nếu có.
2. Thực hành với vật thật
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là
hoa mướp cái trong hình 5a và 5b .
hoặc hoa thật nếu có.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, các nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những
nhiệm vụ sau:

+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu
tầm được và chỉ xem đâu là nhị đực, đâu là nhuỵ
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS thực hiện và nhận biết.
- Theo dõi và thực hiện.
- HS thực hiện.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau trình
bày.
cái.
+ Phân loại các bông đã sưu tầm được, hoa nào
có cả nhụy và nhị. Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy
và hoàn thành bảng sau vào vở.
Hoa có cả nhụy và
nhị
Hoa chỉ có nhị hoặc
nhụy
- GV yêu cầu các nhóm trình bày lần lượt từng
nhiệm vụ.
*Chốt : Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là
nhị, Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số
cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây
có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK.
3.Củng cố, dặn dò:
-Em hiểu biết được điều gì sau khi học xong bài
này?
-Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
-Nhận xét tiết học.
- Lớp chia thành 4 nhóm và thực hiện.

- HS trình bàyvà nhận xét.
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa
sưu tần được, giới tiệu với các bạn
trong lớp từng bộ phận của bông hoa
đó (cuống, đài, cánh, nhuỵ) ; đặc biệt
chú ý đến nhị và nhụy. Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi ghi nhớ và nhắc lại.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
THỨ NĂM: Ngày soạn: 13 .3. 2010
Ngày dạy:Thứ năm .18. 3. 2010

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU: Biết:
-Công, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến nội dung thực tế.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2a; 3; 4 (dòng 1,2).
-GD HS yêu thích môn toán và cẩn thận khi làm bài .
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 4 (VBT).
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1:
- GV cho HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
-Em củng cố được điều gì qua bài tập này?
*Chốt: Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia số đo thời gian.
Bài 2a:
- GV yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
-Em củng cố được điều gì qua bài tập này?
*Chốt: Tính giá trị của biểu thức với số đo thời
gian.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Để xác định được câu trả lời đúng ,em làm thế
nào?
- Yêu cầu HS nêu kết quả đã chọn.
- Nhận xét.
Bài 4 (dòng 1,2):
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 4.
- Yêu cầu HS tính thời gian từ ga:
-1HS lên bảng làm BT.
-2HS lên bảng làm BT.
-Nhận xét.
-4HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
nháp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
-HS đọc.

-HS nêu cách tính .
-Nhiều HS nêu kết quả.
-HS đọc BT.
Hà Nội -> Hải Phòng; Hà Nội -> Quán Triều;
Hà Nội -> Đồng Đăng; Hà Nội -> Lào Cai
- Gọi HS nêu cách tính và kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
-Em củng cố được điều gì qua bài tập này?
*Chốt: Vận dụng giải toán thực tiễn.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV hệ thống bài học. Nhận xét tiết học.
- Dặn làm bài tập 1, 2, 3 (VBT).
HS nêu cách giải và kết quả.
-HS nêu.
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. YÊU CẦU:
-Dựa theo truyện thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, vieetstieeps được các lời đối
thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
-GD HS biết vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ (giấy khổ lớn), một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho! đã
được viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv nêu yeu cầu tiết học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc to yêu cầu và đoạn trích .
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí , thời
gian, gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4.
- Gọi nhóm làm vào giấy khổ lớn đính lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài tập.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
* Gợi ý: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào
quá vào lời thoại đã viết.
- Cho các nhóm thi diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm diễn kịch hay, sinh
động.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

-1HS đọc to, lớp nghe để nhận xét.
-HS đọc yêu cầu và đoạn trích .
-Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu,
người quân hiệu và một số gia nô.
-Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc,
phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ
dưới khinh nhờn
-3HS nối tiếp đọc từng phần.

-HS thảo luận ghi vào phiếu. 1
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
-làm bài cá nhân.
-1HS đọc to yêu cầu.
-HS đóng kịch theo nhóm.
-Các nhóm thi diễn kịch trước lớp.
-Bình chọn nhóm diễn hay nhất,
sinh động nhất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×