Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

CHƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.66 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
PHẦN I :
  
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Ô Tô Trường Hải:
- Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI.
- Tên giao dịch quốc tế: TRUONGHAI AUTO CORP.
- Tên viết tắt: THACO
- Mã số thuế: 3600252847
- Số tài khoản: 710A 00164 tại chi nhánh Ngân Hàng Công Thương KCN Biên Hòa
– Đồng Nai.
- Địa chỉ: số 19, đường 2A, KCN Biên Hòa II, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
- Điện thoại: 0613. 891 726
- Fax: 0613. 836 621
- E-Mail:
- Website :www.truonghaiauto.com.vn
- Logo :

- Ngành nghề kinh doanh :
+ Sản xuất và lắp ráp ôtô (tải, bus, xe du lịch, xe chuyên dùng) ;
+ Sản xuất thân xe có động cơ và rơ moóc, các chi tiết và phụ tùng cho xe có
động cơ ;
+ Mua bán xe có động cơ (cũ và mới) ;
+ Xây dựng công trình, kinh doanh địa ốc, kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê,
kinh doanh phụ tùng, dịch vụ sửa chữa xe ôtô ;
+ Vận tải đường bộ, vận tải biển;
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh


+ Dịch vụ thiết kế công nghiệp máy móc, xe cộ.
- Mạng lưới kinh doanh :
Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải có mạng lưới
kinh doanh phủ khắp cả nước như :
+ Chi nhánh miền Bắc: với diện tích hơn 6000 m
2
, trong đó diện tích trưng bày
hơn 1200 m
2
, có xưởng bảo hành sửa chữa với những trang thiết bị hiện đại,
xưởng đóng thùng có máy dập hiện đại..., doanh số chiếm 30% doanh số toàn
công ty.
+ Chi nhánh miền Trung: bao gồm các showroom.
 Showroom ôtô Hoàng Hà ở gần trung tâm thị xã Hà Tỉnh, tỉnh Hà Tỉnh
với diện tích hơn 500 m
2.
 Showroom kinh doanh Trường Hải chi nhánh Bình Định nằm ở 236A
Tây Sơn ,P. Nguyễn Văn Cừ,TP.Qui Nhơn– Bình Định với diện tích
500 m
2.
 Showroom kinh doanh ôtô An Phát nằm trên trung tâm Tp. Tuy Hòa,
Phú Yên với diện tích hơn 500 m
2.
Doanh số của chi nhánh miền Trung chiếm gần 20% doanh số toàn công ty.
+ Chi nhánh miền Đông Nam Bộ:
Doanh số bán hàng của Công ty Ô Tô Trường Hải tại khu vực này chiếm 40%
doanh số của cả nước.
STT Tỉnh, thành phố Đại lý, cửa hàng
1 Tp. Hồ Chí
Minh

1. An Lạc – Trường Hải
2. Bình Triệu – Trường Hải.
3. Bình Tân – Trường Hải
4. An Sương – Trường Hải
5. Công ty Haxaco.
6. Công ty Xuân Mai
2 Đồng Nai 7. Biên Hòa – Trường Hải
3 Ninh Thuận
4 Bình Thuận 8. Phan Thiết – Trường Hải
5 Bình Phước
6 Bình Dương 9. Công ty Hải Vân Khôi
7 Tây Ninh 10. Công ty Hoàn Vũ
8 Bà Rịa 11. Công ty Bạch Ngân BR – VT
9 Long An
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
10 Tiền Giang
Tổng 10 tỉnh, thành
phố
9 cửa hàng đang hoạt động
2 cửa hàng sắp hoạt động
+ Chi nhánh miền Tây: với diện tích hơn 8000 m
2
bao gồm showroom, văn phòng
làm việc, xưởng sửa chữa, bảo trì, kho phụ tùng và bãi đậu xe.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Nhánh Bình Định – Công Ty Cổ
Phần Ô Tô Trường Hải:
- Chi Nhánh Bình Định là một chi nhánh có tuổi đời non trẻ nhất trong hệ thống
các chi nhánh tại khu vực Miền Trung.
- Chi Nhánh được xây dựng trên diện tích hơn 1700 m

2
và nằm trên Quốc lộ 1A
nằm trên trục đường chính lưu thông giữa các tỉnh Miền Trung. Sau gần một năm
xây dựng, Chi Nhánh được đưa vào hoạt động khoảng tháng 07/2009.
- Chi Nhánh gồm có 2 khu Showroom để trưng bày ôtô, khu văn phòng làm việc,
khu đóng thùng, khu xưởng dịch vụ để phục vụ hậu mãi sau bán hàng, bãi đậu xe
và ngoài ra còn có khu căn tin để phục vụ cán bộ công nhân viên.
- Tên chi nhánh: CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH – CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ
TRƯỜNG HẢI
(Được thành lập lại từ Chi Nhánh Bình Định – công ty TNHH ôtô Trường Hải, số
ĐKKD: 3600252847-020, Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bình định cấp ngày
- Địa chỉ: 236A Tây Sơn – P. Nguyễn Văn cừ - TP. Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định
- Điện thoại: 056.3946607
- Fax: 056.3946764
- E – Mail: Binhđị
- Mã số thuế : 3600252847 – 020.
- Lĩnh vực kinh doanh : Thương mại.
- Ngành nghề kinh doanh :
• Mua bán xe có động cơ, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ.
• Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ (không tái chế phế thải, gia công
cơ khí và xi mạ điện tại trụ sở).
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
• Mua bán máy san ủi, trải nhựa, rải đường, máy trộn bê – tông, máy kéo
bánh xích, máy đào đất, giàn giáo di động, thiết bị đốn gỗ, cần cẩu trong xây
dựng.
• Đóng thùng xe.
- Vốn điều lệ : Được công ty cấp 100% vốn : 31.795.389.423 VN
1.2 . Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Bình Định :
1.2.1. Chức năng :

- Thông qua hoạt động kinh doanh, chi nhánh sử dụng tốt nguồn vốn điều lệ đạt
hiệu quả kinh tế.
- Tổ chức kinh doanh, mua bán, cung cấp hàng hóa và vật tư phụ tùng nhằm phát
triển thu lợi nhuận.
- Tích cực khai thác tiềm năng của thị trường, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở
rộng phạm vi hoạt động kinh doanh trên mọi hình thức : bán sỉ, bán lẻ, phục vụ
đến nơi người tiêu dùng.
- Mua bán các loại xe ô tô thuộc dòng xe tải nhẹ Kia, dòng xe tải – xe ben Thaco,
dòng xe Bus Thaco, dòng xe Bus Daewoo, xe du lịch. Đóng thùng xe theo yêu cầu
của khách hàng, … và các dịch vụ đã đăng ký.
1.2.2. Nhiệm vụ :
- Thực hiện đúng mục tiêu và nội dung kinh doanh.
- Nắm vững nhu cầu thị trường và khả năng cung ứng để xây dựng và tổ chức
thực hiện các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả ngày càng cao.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước về vấn đề thuế và môi trường, đảm bảo
nộp ngân sách nhà nước và chỉ tiêu đề ra.
- Hoàn thành tốt kế hoạch luân chuyển hàng hóa.
- Chủ động phát huy những thành tích đã đạt được, cải tiến phương thức quản lý,
kinh doanh, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
- Không ngừng đưa tới người tiêu dùng những sản phẩm giá cả rẻ, chất lượng cao,
đảm bảo nhãn hiệu thương mại ôtô Chu Lai – Trường Hải.
- Năng động và sáng tạo trong công việc đề ra các chính sách hậu mãi cho khách
hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
- Thực hiện an toàn lao động trong sản xuất kinh doanh.
- Phát huy thế mạnh ở đơn vị trực thuộc để đẩy mạnh doanh số bán.
- Gia tăng lực lượng cạnh tranh, góp phần phát triển nền kinh tế nước nhà.
- Phát triển các ngành nghề theo đúng các qui định và chế độ trên thế giới.

- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên, đảm bảo mức lương tối
thiểu và cải thiện đời sống cho nhân viên.
- Tạo nguồn thu cho ngân sácg nhà nước.
- Thực hiện tốt các chính sách về tiền lương, chế độ quản lí tài chính, chế độ bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng qui định của nhà nước.
1.2.3. Sản phẩm:
Hiện nay sản phẩm của Công ty đa dạng, phong phú về mẫu mã, và chất
lượng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong và ngoài địa bàn tỉnh Bình Định.
Dưới đây là hình ảnh một số sản phẩm của Công ty:
- Các loại xe du lịch:
NEW MORNING (CBU)
SPORT (CKD)
(CBU) MAZDA CX9 (CBU)
- Các loại xe thương mại:
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
1.3. Bộ máy tổ chức của Chi Nhánh Bình Định Công Ty Cổ Phần Ô Tô Trường
Hải :
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý :
Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh được bố trí theo hình thức trực tuyến, theo đó
giám đốc là người quản lí trực tiếp tất cả các phòng ban tại Chi Nhánh, có quyền ra
quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Chi Nhánh.
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 6
Giám đốc chi nhánh
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
nhân sự
Phòng tài

chính kế toán
Phòng dịch
vụ-kỹ thuật
Xưởng
đóng
thùng
Cty Ô tô Trường
Hải
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH B̀ÌNH ĐỊNH
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
- Văn phòng tổng công ty Ô Tô Trýờng Hải : quản lí tất cả về mặt số liệu, chiến
lược kinh doanh của Chi Nhánh, cung cấp các thông tin quản trị và hỗ trợ thêm
nguồn vốn để Chi Nhánh hoạt động ngày càng quy mô hơn.
- Giám đốc : là người đứng đầu Chi Nhánh, trực tiếp quản lí chi nhánh, có quyền
quyết định và điều hành các hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch và là
người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của chi nhánh. Giám
đốc chịu trách nhiệm trước Văn phòng tổng Công Ty Ô Tô Trường Hải, tập thể
lao động về kết quả kinh doanh của chi nhánh.
- Phòng hành chính – nhân sự : tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao
động, chịu trách nhiệm về việc quản lí, tổ chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo
thực hiện các chính sách đặc biệt đối với các chuyên viên trong công ty. Ngoài
ra, phòng còn đảm nhận tất cả các công việc của công ty: tiếp nhận, phân loại
các công văn, tổ chức lưu trữ hồ sơ, mua sắm các thiết bị văn phòng.
- Phòng kinh doanh : trực tiếp tham mưu với giám đốc và phân tích các hoạt động
kinh doanh của chi nhánh, thực hiện ký kết các hợp đồng, đảm bảo cho hoạt
động của chi nhánh được thực hiện thông suốt và liên tục.
- Phòng tài chính kế toán : Dưới sự chỉ đạo của giám đốc và kế toán trưởng, kế
toán viên có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán từ khâu thu thập chứng từ ban
đầu đến khâu tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tổng

hợp hàng tháng, quí và hàng năm. Tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào mỗi quý.
- Phòng dịch vụ - kỹ thuật :
• Công tác quản lý: thống kê thông số kỹ thuật động cơ, xe các loại.
• Công tác phục vụ đăng kiểm.
• Công tác thiết kế.
Thiết kế thay đổi đặc trưng của từng loại xe:
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
+ Thiết kế triển khai các loại thùng xe.
+ Các hệ thống chuyên dùng theo xe: hệ thống tưới đường, tưới cây,
hệ thống nâng.
• Chăm sóc khách hàng như bảo hành.bảo trì giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
• Xưởng đóng thùng : có chức năng đóng thùng cho các loại xe tùy theo yêu
cầu của khách hàng.
 Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Trong chi nhánh, các bộ phận phòng ban đều có mối quan hệ mật thiết với nhau
và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám Đốc. Các phòng ban thực hiện các công
việc độc lập nhau và có quyền nêu ý kiến, đề xuất, góp ý lên cấp trên theo nhu cầu
của từng bộ phận chuyên môn nhằm mang lại hiệu quả chuyên môn cao nhất trong
công việc.
Nhân sự trong một tổ chức luôn luôn là nhân tố quyết định đến kết quả kinh
doanh của tổ chức đó. Với mục tiêu mở rộng thị trường, tình hình nhân sự của Chi
Nhánh ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng.
1.4. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty :
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu chủ yếu:
1.4.1. Vốn:
Bảng 1.1 : Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính: đồng)
Khoản mục

Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch 2011/2010
+/- % +/- %
TÀI SẢN
A.Tài sản
ngắn hạn
14,829,618,752 8,895,005,075 25,286,756,897 -5,934,613,675 -40.01% 16,391,751,822 184,28%
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1,515,448,891 538,534,276 4,107,497,461 -976,914,615 -64,46% 3,568,963,185 662,72%
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
II.Các khoản
đầu tư
TCNH
- - - - - - -
III.Các
khoản phải
thu NH
12,860,662,000 7,056,894,000 19,243,328,700 -5,803,768,000 -45,13% 12,186,434,700 172,69%
IV. Hàng
tồn kho

223,687,705 782,097,424 1,175,414,256 558,409,719 249,64% 393,316,832 50,29%
V.TSNH
khác
229,820,156 517,479,375 760,516,480 287,659,219 125,17% 243,037,105 46,97%
B. TSDH 825,514,635 753,634,371 954,626,679 -71,880,264 -8,71% 200,992,308 26,67%
I. Các khoản
phải thu DH
- - - - - - -
II. TSCĐ 728,011,371 673,829,572 660,685,224 -54,181,798 -7,44% -13,144,348 -1,95%
III.Bất động
sản đầu tư
- - - - - - -
IV.Các
khoản đầu tư
TCDH
- - - - - - -
V.TSDH
khác
97,503,265 79,804,799 293,941,455 -17,698,466 -18,15% 214,136,656 268,33%
TỔNG TÀI
SẢN
15,655,133,387 9,648,639,446 26,241,383,576 -6,006,493,941 -38,37% 16,592,744,130 171,97%
NGUỒN
VỐN
A.Nợ phải
trả
24,133,000 16,606,000 35,348,500 -7,527,000 -31,19% 18,742,500 112,87%
I. Nợ NH 17,773,000 10,096,000 20,050,000 -7,677,000 -43,19% 9,954,000 98,59%
II. Nợ DH 6,360,000 6,510,000 15,298,500 150,000 2,36% 8,788,500 135%
B.VỐN

CHỦ SỞ
HỮU
15,631,000,387 9,632,033,446 26,206,035,076 -5,998,966,941 -38,38% 16,574,001,630 172,07%
I. VCSH - - - - - - -
II. Nguồn
kinh phí,
quỹ khác
- - - - - - -
TỔNG
NGUỒN
VỐN
15,655,133,387 9,648,639,446 26,241,383,576 -6,006,493,941 -38,37% 16,592,744,130 171,97%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Thông qua bảng tổng kết tình hình tài sản, nguồn vốn của chi
nhánh qua các năm, ta sẽ thấy đựơc những thông tin chung nhất về tình hình tài chính
của chi nhánh khả quan hay không khả quan. Qua đó, cho phép đánh giá tình hình
phân bổ vốn, tình hình sử dụng vốn là hợp lý hay chưa. Để đầu tư cho tài sản, chi
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
nhánh sử dụng chủ yếu bằng những nguồn vốn tài trợ nào và khả năng huy động các
nguồn tài trợ vào quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Qua bảng cân đối kế
toán trên ta thấy tài sản và nguồn vốn tăng giảm nhất định. Năm 2010 tổng tài sản và
tổng nguồn vốn giảm 6,006,493,941 so với năm 2009 tương đương với mức giảm
38,37% còn năm 2011 lại tăng 16,562,744,130 so với năm 2010 tương đương với
mức tăng là 171,97%. Trong đó:
Năm 2010, tài sản ngắn hạn giảm 5,934,613,675 (tức 40,01%), tài sản dài hạn
giảm 71,880,264 (tức 8,71%), nợ phải trả giảm 7,527,000 (tức 31,19%), vốn chủ sở
hữu giảm 5,998,966,941 (tức 38,38%) so với năm 2009.
Năm 2011, tài sản ngắn hạn tăng 16,391,751,822 (tức 184,28%), tài sản dài
hạn tăng 200,992,308 (tức 26,67%), nợ phải trả tăng 18,742,500 (tức 112,87%) vốn

chủ sở hữu tăng 16,574,001,630 (tức 172,07%) so với năm 2010.
1.4.2. Lao động:
Bảng 1.2: Bảng thống kê cơ cấu lao động.
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu Trong đó
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
SL % SL % SL %
Theo giới
tính
Nam 45 75 47 75,8 50 78
Nữ 15 25 15 24,4 14 22
Theo trình
độ chuyên
môn
Đại học 30 50 30 48,4 32 50
Cao đẳng 7 11,67 8 12,9 9 14,06
Trung cấp 3 5 3 4,83 3 4,7
Công nhân kỹ thuật 15 25 16 25,8 16 25
Lao động phổ thông 5 8,33 5 8,07 4 6,24
Nhận xét: Chi nhánh Công ty cổ phần Ô tô Trường hại tại Bình Định là một trong
những chi nhánh của Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, hoạt động của chi nhánh
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
được sự ủy quyền của công ty mẹ và nguồn vốn chủ yếu được phụ thuộc vào công ty
mẹ. Đội ngũ công nhân viên của chi nhánh tương đối thấp nhưng cũng khá biến động
trong những năm gần đây. Nhìn chung chi nhánh có đội ngũ cán bộ có khả năng,
năng lực, tâm huyết với Công ty, có kinh nghiệm đặc biệt là kinh nghiệm bán hàng…
Trong các năm tình hình số lượng nhân sự của Công ty tăng đều qua các năm. Do
nhu cầu kinh doanh nên số lượng nhân viên bán hàng, phục vụ tăng.
Qua bảng số liệu tình hình lao động trên, ta thấy được sự thay đổi về trình độ lao

động là khá lớn.
Như ta thấy tổng số lao động thay đổi đều qua các năm như: năm 2009 tổng số
lao động là 60 người, năm 2010 tổng số lao động là 62 người và năm 2011 là 64
người. Bên cạnh tăng về số lượng còn tăng về chât lượng nhân viên: năm 2009 có 7
nhân viên trình độ cao đẳng đến năm 2010 có 8 người có trình độ cao đẳng, năm
2010 có 30 nhân viên trình độ đại học, 8 nhân viên có trình độ cao đẳng, đến năm
2011 thì có 32 nhân viên có trình độ đại học, 9 người có trình độ cao đẳng. Tuy nhiên
nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng vẫn chưa cao lắm đặc biệt là trong môi
trường cạnh tranh hiện nay, thời kỳ cạnh tranh về chất xám thì chi nhánh phải có
chính sách đào tạo và bồi dưỡng hợp lý để nâng cao tầm nhận thức phù hợp với môi
trường mới, bởi vì đội ngũ nhân viên của Công ty hiện nay là khá trẻ và năng động.
1.4.3. Sản phẩm:
Bảng 1.3 : Tổng quan tình hình tiêu thụ sản phẩm của CT trong 3 năm
(ĐVT: 1000 Đồng)
Sản
phẩm
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
SL Doanh thu SL Doanh thu 2010/2009 SL Doanh thu 2011/2010
Xe du
lịch
10124,589,436,110 134 33,290,190,913 8,700,754,800 212 105,267,326,730 71,977,135,817
Xe
thươn
g mại
19050,723,243,445 211 97,236,545,476 46,513,302,031 181 116,713,723,336 19,477,177,850
Phụ
tùng,
thiết bị
4211,337,907,313 452 4,704,545,455 3,366,638,142 470 7,786,903,257 3,082,357,802
Dịch

vụ
576,456,034 814,614,347 240,158,313 1,440,078,096 625,463,749
(Nguồn: Phòng kế toán)
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
Nhận xét: Qua bảng tổng kết trên cho thấy sản lượng tiêu thụ tại tỉnh Bình
Định tăng lên đáng kể, đặc biệt sản lượng tiêu thụ 2011 tăng khá nhanh cụ thể xe du
lịch tăng lên 78 xe so với năm 2010, sản lượng tiêu thụ tăng làm cho doanh thu cua
Công ty cũng tăng đáng kể năm 2011 doanh thu xe du lịch tăng khá lớn là
71,977,135,817 so với, từ đó ta thấy chủ yếu dòng xe du lịch tăng lên do dòng xe này
có mức giá khá rẻ so với dòng xe thương mại và nó phù hợp với mức thu nhập của
người dân nơi đây. Đồng thời, sản lượng xe thương mại và các phụ tùng, thiết bị tăng
cũng góp phần làm cho doanh thu của Công ty tăng khá ổn định.
1.4.4.Doanh thu, chi phí, lợi nhuận :

Bảng 1.4 : Bảng số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
( Đơn vị tính: đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
76,233,467,525 137,277,372,350 228,405,980,660
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
- 1,636,364 -
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

76,233,467,525 137,275,735,986 228,405,980,660
4 Giá vốn hàng bán 73,280,338,442 131,172,630,617 220,742,816,203
5
LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2,953,129,083 6,103,105,369 7,663,164,457
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
8,692,339 17,894,568 25,162,029
7
Chi phí tài chính - - -
Trong đó: Chi phí
lãi vay
- - -
8 Chi phí bán hàng 902,372,378 2,009,333,151 4,099,132,821
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
323,278,349 911,006,769 1,758,685,884
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
1,736,170,695 3,200,660,017 1,830,507,781
11 Thu nhập khác 9,527,226 89,065,906 181,600,636
12 Chi phí khác - - -
13 Lợi nhuận khác 9,527,226 89,065,906 181,600,636

14
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
1,745,697,921 3,289,725,923 2,012,108,417
15
Thuế TNDN hiện
hành
- - -
16
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
1,745,697,921 3,289,725,923 2,012,108,417
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Qua bảng số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ta
thấy lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 tăng 1,544,028,002 so với
năm 2009 cho thấy giai đoạn nay Công ty có sự tiến bộ đáng kể, và làm ăn có lãi,
nhưng đến năm 2011 lợi nhuân sau thuế lại giảm 1,277,617,506 so với năm 2010 vì
trong giai đoạn này tình hình thị trường biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt
làm cho Công ty gặp nhiều khó khăn hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
1.4.5. Năng suất lao động bình quân:
Bảng 1.5 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
Các chỉ tiêu Đơn vị
tính
2009 2010 2011 So sánh
2010/2009 2011/2010

ST TL% ST TL%
Doah thu thuần Đồng 76.233.467.525 137.275.735.986 228.405.980.660 61.042.268.461 80.1 91.130.244.674 66,4
Tổng chi phí hoạt động Đồng 1.225.650.727 2.920.339.920 5.857.818.705 1.694.689.193 138 2.937.478.785 100.6
Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 1,745,697,921 3,289,725,923 2,012,108,417 1.544.028.002 88.4 -1.277.617.506 -38,8
Số nhân viên bình quân Người 60 62 64 2 3,3 2 3,2
Tổng quỹ lương Đồng 16.009.028.18 23.827.904.54 37.965.255.93 781.887.636 48,8 1.413.735.139 59,3
Năng suất lao động 1.270.557.792 2.214.124.773 3.568.843.447 943.566.981 74,3 1.354.718.674 61,2
Khả năng sinh lời của 1
nhân viên
Đồng 29.094.965 53.060.096 31.439.194 23.965.131 82,4 -21.620.902 -407
Hiệu quả sử dụng chi phí
tiền lương
47,6 57,6 60,2 10 21 2,6 4,5
Mức lương bình quân của 1
nv
Đồng 26.681.714 38.432.104 59.320.712 11.750.390 44 20.888.608 54,4
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
cũng khá ổn định. Năm 2011 do khủng hoảng kinh tế nên lợi nhuận giảm so với năm
2010, mức sinh lời của một nhân viên cũng giảm, nhưng tiền lương cho nhân viên
vẫn tăng.
1.4.6. Nộp ngân sách :
Bảng 1.6: Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước :
STT Tên thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
01 GTGT 402.267.868 462.235.388 688.159.486
02 Môn bài 900.000 1.000.000 2.000.000
03 Phạt - - -
04 Thuế TNCN 19.342.356 22.725.808 49.620.106
05 Tổng cộng : 422.499.224 485.961.196 739.779.592

Qua bảng trên ta thấy công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình đối
với Nhà Nước: thuế GTGT, môn bài, thuế TNCN. Qua các năm 2009 – 2011, Công
ty chưa bị nộp phạt lần nào.
- Tính các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận: ROA, ROE
Tổng lợi nhuận thu được
Tỷ suất lợi nhuận = x 100 %
Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) = x 100 %
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = x 100 %
Vốn chủ sở hữu bình quân
Từ hai công thức trên ta tính được ROA và ROE qua các năm 2009 – 2011 là:
1,745,697,921
Năm 2009 : ROA = x 100 % = 11,15%
15,655,133,387
1,745,697,921
ROE = x 100 % = 11,17%
15,631,000,387
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
3,289,725,923
Năm 2010: ROA = x 100 % = 34,10 %
9,648,639,446
3,289,725,923
ROE = x 100% = 34,15%
9,632,033,446
2,012,108,417
Năm 2011: ROA = x 100% = 7,67 %

26,241,383,576
2,012,108,417
ROE = x 100 % = 7,68%
26,206,035,076
Bảng 1.7 : Chỉ số ROA và ROE của Công ty qua các năm 2009 – 2011:
Chỉ số Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
ROA 11,15% 34,10% 7,67%
ROE 11,17% 34,15% 7,68%
Chỉ tiêu ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty
Năm 2009 ROA= 11,15 % cho biết bình quân 1 đồng tài sản được sử dụng
trong quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,1115 đồng lợi nhuận. Tương tự cho năm
2010, 2011. Từ đó ta thấy năm 2010 quá trỉnh tổ chức quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả. Còn năm 2011 do khủng hoảng kinh tế,
lạm phát tăng cao nên việc doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh cũng kém
hiệu quả.
Chỉ tiêu ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường
khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Năm 2009, ROE=11,17% cho biết bình quân 1 đồng tài sản được sử dụng
trong quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,1117 đồng lợi nhuận. Tương tự cho các
năm 2010, 2011.
PHẦN II:
  
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
MÔ TẢ CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY Ô TÔ TRƯỜNG HẢI
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1. Lập kế hoạch marketing của Công ty Ô tô Trường Hải chi nhánh tỉnh
Bình Định :
2.1.1. Tầm nhìn :
« Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, mang lại hiệu quả tối

đa cho nhà đầu tư và niềm tự hào cho người Việt Nam về sản phẩm ô tô Thương hiệu
Việt. »
2.1.2. Sứ mệnh :
« Tạo ra những sản phẩm thương hiệu THACO nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống của người sử dụng.
Phấn đấu để thương hiệu THACO trở thành một trong những thương hiệu của
Việt Nam được biết đến trong khu vực AFTA và thế giới.
Trên nền tảng phát triển bền vững THACO tạo ra nguồn nhân lực và vật lực
góp phần vào quá trình phát triển kinh tế văn hóa xã hội. »
2.1.3. Phân tích môi trường :
2.1.3.1. Môi trường vĩ mô :
2.1.3.1.1. Môi trường kinh tế :
Trong bối cảnh hội nhập và phát triển của nền kinh tế đất nước đã đặt doanh
nghiệp trước rất nhiều cơ hội để phát huy sức mạnh của mình nhưng cũng không ít
thách thức và đe dọa đến hoạt động kinh doanh hiện tại. Cụ thể là sự tràn ngập vào
thị trường của sản phẩm ôtô ngoại nhập với rất nhiều lợi thế vượt trội về chất lượng,
giá cả, mẫu mã sản phẩm … Hơn nữa đời sống của người dân ngày càng tăng, thu
nhập ngày càng cao hơn trước làm thay đổi nhu cầu nhanh chóng và gia tăng áp lực
cạnh tranh đồng thời tạo ra những sức ép khốc liệt. Bên cạnh đó, nhu cầu thị trường
ngày càng khắt khe và khó tính hơn. Người sử dụng sản phẩm đòi hỏi nhiều hơn nào
là sản phẩm phải thực sự an toàn hơn, chất lượng cao hơn, được phục vụ và chăm sóc
chu đáo hơn…
2.1.3.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật :
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh
Môi trường chính trị - pháp luật đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh
của doanh nghiệp. Pháp luật vững chắc sẽ tạo nên nền tảng cho doanh nghiệp vững
mạnh. Hiện nay, pháp luật Việt Nam ngày càng được hoàn thiện, chính phủ không
ngừng đưa ra các yêu cầu, và luật lệ nhằm bắt buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ
theo, từ đó giúp doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong môi trường kinh doanh của

mình, đồng thời yên tâm sản xuất vì đã có pháp luật bảo vệ.
Riêng thị trường nước ngoài, rào cản nhập khẩu giảm do Việt Nam gia nhập
AFTA, WTO, ký kết thương mại Việt – Mỹ … tạo thuận lợi cho công ty trong việc
gia tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường nước ngoài.
2.1.3.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội :
Mỗi tổ chức kinh doanh đều hoạt động trong một môi trường văn hóa nhất
định và giữa doanh nghiệp với môi trường xã hội có mối quan hệ chặt chẽ tác động
qua lại lẫn nhau. Xã hội cung cấp những nguồn lực mà doanh nghiệp cần và tiêu thụ
những sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Nhận thức của người tiêu dùng ngày
càng cao hơn đòi hỏi về tính thẩm mỹ, chất lượng sản phẩm cũng cao hơn. Vì vậy,
doanh nghiệp cần phải không nghừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, cũng như chất
lượng để phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Tại thị trường miền Trung – Tây Nguyên, mức thu nhập thấp hơn khu vực
miền Bắc và miền Nam nên công ty cần phải điều chỉnh mức giá phù hợp với từng thị
trường.
2.1.3.2. Môi trường vi mô :
2.1.3.2.1. Khách hàng của công ty :
Do đặc điểm sản phẩm, phần lớn đối tượng khách hàng là các tổ chức vận tải,
tổ chức xây dựng và các tổ chức kinh tế khác có nhu cầu sử dụng sản phẩm ôtô
Thaco Trường Hải cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng có các
cá nhân có nhu cầu mua xe phục vụ cho công việc kinh doanh của họ. Đa số khách
hàng tập trung ở địa bàn tỉnh Bình Định là chủ yếu.
Hiện tại công ty đang có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhảy vào thị trường để
tranh giành khách hàng cũng như thị phần của công ty. Chính vì vậy, công ty cần ra
sức khẳng định vị trí và vai trò của mình trên thị trường. Công ty cần thực hiện đúng
những cam kết với khách hàng “Chất lượng tiên phong, dịch vụ hoàn hảo”.
SVTH: Nguyễn Thị Hà My Trang 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×