Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 65,66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.27 KB, 6 trang )

Ngày soạn:
Tiết: 65.
Bài 62 : THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
-HS vận dụng được những nôi dung cơ bản của Luật BVMT vào tình hình cụ thể ở đòa phương.
-Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở đòa phương.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV : Nội dung bài soạn.
2. Chuẩn bò của HS : Nắm vững Luật BVMT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổ n đònh tình hình lớp : (1’) Ktra só số của lớp.
2. Ki ểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra).
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) Tiết học này các em sẽ thảo luận và đưa ra các giải pháp cụ thể để vận dụng Luật
BVMT vào tình hình cụ thể ở đòa phương.
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
25’
HĐ1 : Thảo luận các chủ đề :
-Phân công chủ đề thảo luận
cho các nhóm :
-Chủ đề 1 : Không đổ rác thải
bừa bãi gây mất vệ sinh .
-Chủ đề 2 : Không lấn đất
công.
-Chủ đề 3 : Tích cực trồng
nhiều cây xanh.
->Mỗi chủ đề trên cần thảo
luận theo các câu hỏi sau :
H.Những hành động nào hiện


nay đang vi phạm Luật
BVMT ? Hiện nay nhận thức
của người dân đòa phương về
vấn đề đó đã đúng như Luật
BVMT đã quy đònh chưa ?
H.Chính quyền đòa phương và
nhân dân cần làm gì để thực
hiện tốt Luật BVMT ?
H.Những khó khăn trong việc
thực hiện Luật BVMT là gì ?
Có cách nào khắc phục ?
H.Trách nhiệm của mỗi HS
trong việc thực hiện tốt Luật
BVMT là gì ?
=> GV nhận xét.
HĐ1: Thảo luận các chủ đề:
-Nhóm 1 +2
-Nhóm 3 + 4
-Nhóm 5 + 6
-Các nhóm tiến hành thảo
luận theo chủ đề dựa trên các
câu hỏi thảo luận, ghi kết quả
vào đôi giấy, báo cáo.
-Đại diện từng nhóm lên báo
cáo kết quả. Các nhóm còn
lại đặt câu hỏi chất vấn.
I. Thảo luận các chủ đề :
-Chủ đề 1 : Không đổ rác
thải bừa bãi gây mất vệ
sinh.

-Chủ đề 2 : Không lấn đất
công.
-Chủ đề 3 : Tích cực trồng
nhiều cây xanh.
10’
HĐ2 : Viết thu hoạch :
GVHSHS viết thu hoạch.
HĐ2 : Viết thu hoạch :
Mỗi cá nhân viết thu hoạch
theo mẫu và theo nội dung
sgk/187.
II. Viết thu hoạch :
6’
HĐ3 : Củng cố :
H.Nhắc lại 1 số nội dung cơ
bản Của Luật BVMT đã được
học ?
H.Trách nhiệm của em trong
việc thực hiện tốt Luật
BVMT ?
HĐ3 : Củng cố :
-2 HS nhắc lại Luật.
-Trả lời.
4. Dặn dò :(2’)
-Học bài, học theo đề cương.
-Ôn tập những kiến thức trọng tâm ở phần Sinh vật và môi trường.
-Hoàn thành các bảng/sgk-188+189.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn :
Tiết : 66

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
• Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường .
• HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuấtvà đời sống .
2/ Kỹ năng :
• Tiếp tục rèn kó năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ :
• Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu sgk để giúp hs hệ thống tốt kiến thức.
2/ Chuẩn bị của HS : Tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
III/ HO ẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/ Ổn đònh tổ chức (1') : Điểm danh học sinh.
2/ Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)
3/ Giảng bài mới :
a/ Giới thiệu bài (1') : Để củng cố, khắc sâu các kiến thức về sinh thái và mơi trường -> Ơn tập.
b/ Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
35’
* HĐ 1 : Hệ thống hóa kiến thức
- Gv phân lớp thành 6 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 nội dung
để hoàn thành
+ Nhóm 1 : Bảng 63.1 “MT & các nhân tố sinh thái”
+ Nhóm 2 : Bảng 63.2 “Sự phân chia các nhóm SV dựa vào
giới hạn sinh thái”
+ Nhóm 3 : Bảng 63.3 “Quan hệ cùng loài & khác loài”
+ Nhóm 4 : Bảng 63.4 “Hệ thống hóa các khái niệm”
+ Nhóm 5 : Bảng 63.5 “Các đặc trưng của quần thể”
+ Nhóm 6 : Bảng 63.6 “Các dấu hiệu điển hình của quần xã”.

-Lần lượt cho HS cả lớp thảo luận và hoàn thiện nội dung của
từng bảng.
- Gv nhận xét và thông báo đáp án từng bảng
- Các nhóm tìm hiểu nội dung từng
bảng, thảo luận theo nhóm, thống
nhất nội dung cần điền
- Một hs lên bảng điền hoàn thành
bảng, hoặc báo cáo bằng lời trước
lớp. Lớp nhận xét bổ sung
Bảng 63.1 Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh họa
Môi trường nước
- Vô sinh
- Hữu sinh
- nh sáng, nhiệt độ, nước, đất
- Động vật, thực vật (rêu, tôm cá…)
Môi trường trong đất
- Vô sinh
- Hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, đất , đá
- Động vật, thực vật (giun, cỏ cây…)
Môi trường trên mặt đất -
- Vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ.
Không khí
- Hữu sinh - Động vật, thực vật, người.
Môi trường sinh vật
- Vô sinh
- Hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ , dinh dưỡng
- Động vật, thực vật, người

Bảng 63.2 Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
nh sáng
Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng
Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ
Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt
Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chòu hạn
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô
Bảng 63.3 Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ - Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh - Cạnh tranh thức ăn, nơi ở
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Cạnh tranh - kí sinh – nửa kí sinh -
sinh vật ăn sv - ức chế, cảm nhiễm
Bảng 63.4 Hệ thống các khái niệm
Khái niêm Ví dụ minh họa
* Quần thể: là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong
một không gian nhất đònh, ở một thời điểm nhất đònh, có
khả năng sinh sản.

* Quần xã: là tập hợp những QTSV khác loài cùng sống
trong một không gian xác đònh, có mối quan hệ gắn bó như
một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn đònh. Các
sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
* Cân bằng sinh học: là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi
quần thể trong quần xã dao động quanh vò trí cân bằng nhờ
khống chế sinh học
* Hệ sinh thai ù: bao gồm QXSV và khu vực sống. Trong đó
các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các
NTVS của môi trường tạo thành1 hệ thống hoàn chỉnh và
tương đối ổn đònh .
* Chuỗi thức ăn : Là một dãy nhiều loài SV có quan hệ
dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là SV tiêu
thụ vừa là SV bò tiêu thụ.
* Lưới thức ăn : là gồm các chuỗi thức ăn có mắt xích
chung
- Ví dụ: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú
Thọ, voi châu Phi.
- Ví dụ: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc
Phương.
- Ví dụ : Thực vật phát triển  sâu ăn TV
tăng  chim ăn sâu tăng  sâu ăn TV
giảm
- Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ
sinh thái biển…
- Ví dụ: Rau  Sâu  chim ăn sâu
- VD : (hs tự tìm ví dụ)
Bảng 63.5 Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghóa sinh thái
Tỉ lệ đực / cái Phần lớn các QT có tỉ lệ đực : cái là 1 : 1 Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần

thể
Thành phần nhóm
tuổi
QT gồm các nhóm tuổi:
- Trước sinh sản.
- Sinh sản.
- Sau sinh sản
-Tăng trưởng khối lượng và kích thước
quần thể.
-Quyết đònh mức sinh sản của QT.
-Không ảnh hưởng tới sự phát triển của
QT.
Mật độ quần thể Là số lượng SV có trong 1 đơn vò diện
tích hay thể tích
Phản ánh các mối quan hệ trong quần
thể & có ảnh hưởng tới các đặc trưng
khác của quần thể.
Bảng 63.6 Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện
Số lượng các loài trong QX Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong QX
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong QX
Độ thường gặp Tỉ lệ % số đòa điểm bắt gặp 1 loài…
Thành phần loài trong QX Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong QX
Loài đặc trưng Loài chỉ có ở 1 QX hoặc có nhiều hơn các loài khác
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
6’
* HĐ2 : Một số câu hỏi ôn tập
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK
tr.190
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời .

- GV giới thiệu câu hỏi số 4: Phân biệt quần
xã và quần thể.
Quần thể Quần xã
Thành phần SV
Thời gian sống
Mối quan hệ
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi  thảo luận để trả lời
 các nhóm khác bổ sung.
- Hoàn thành câu trả lời số 4 SGK tr. 190.
-
Quần thể Quần xã
1. Thành
phần SV
Tập hợp cá thể
cùng loài sống
trong 1 sinh
cảnh
Tập hợp các quần
thể khác loài cùng
sống trong 1 sinh
cảnh
2. Thời
gian
Được hình
thành trong 1
thời gian tương
đối ngắn
Được hình thành
trong quá trình lòch
sử lâu dài

3. Mối
quan hệ
Chủ yếu là
quan hệ sinh
sản và di
truyền
Chủ yếu giữa các
quần thể là quan
hệ dinh dưỡng
(quan hệ hỗ trợ,
đối đòch)
4/ Dặn dò (2') :
• Gv nhắc nhở học sinh hoàn thành nội dung ở các bảng ôn tập trong bài
• Ôn tập bài bằng cách trả lời các câu hỏi sgk từ câu 1 đến câu 10 (trừ câu 4)
• Ôn tập theo đề cương để tiết 67 kiểm tra HK II hoặc kiểm tra theo kế hoạch của PGD
• Sau tiết kiểm tra HK II, các nhóm cần chuẩn bò cho tiết 68 “Tổng kết chương trình toàn cấp”. Cụ thể :
+ Nhóm 1 : Bảng 64.1 “Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật”
+ Nhóm 2 : Bảng 64.2 “Đặc điểm của các nhóm thực vật”
+ Nhóm 3 : Bảng 64.3 “Đặc điểm của cây Một lá mầm & cây Hai lá mầm”
+ Nhóm 4 : Bảng 64.4 “Đặc điểm của các ngành động vật”
+ Nhóm 5 : Bảng 64.5 “Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống”
+ Nhóm 6 : Làm 2 bài tập trong phần “Tiến hoá của thực vật & động vật”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×