Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.66 KB, 23 trang )

Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày soạn 27 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy, Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2009
TIẾT 1: CHÀO CỜ
(Nhận xét hoạt động tuần 24)

TIẾT 2: TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu
Kiểm tra HS về: Tỉ số phần trăm và giải các bài toán có liên quan đếm tỉ số phần
trăm. Đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng, tính diện tích và
thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học
Giấy kiểm tra cho HS
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. GV phát đề kiểm tra
(Học sinh làm bài kiểm tra – GV theo dõi, nhắc nhở học sinh)
Đề bài: (SGV trang 150)
3. Thu bài
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ kiểm tra và hướng dẫn học ở nhà.

TIẾT 3: TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
3- Giáo dục các em biết ơn tổ tiên và lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài và
trả lời câu hỏi về nội dung bài Hộp thư
mật
- GV nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1 -Giới thiệu bài:
- HS mở SGK quan sát tranh, đọc tên chủ
điểm và nói suy nghĩ của em về chủ
điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ và nghe
- 4 HS đọc tiếp nối và trả lời câu hỏi về
nội dung bài. Lớp theo dõi và nhận xét.
- Chủ điểm Nhớ nguồn
- HS quan sát tranh và nghe.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
GV giới thiệu.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện
đọc:
a- Luyện đọc:
- Gọi 2 HS khá đọc toàn bài.
+ Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của
bài.GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV giúp HS hiểu những từ ngữ được

chú giải trong SGK.
- GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu về
đền Hùng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn đọc với giọng
vừa phải, trang trọng tha thiết
b- Tìm hiểu bài:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Câu 1: SGK-T69?
- GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc
Long Quân phong cho người con trưởng
làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng
Vương đóng đô ở thành Phong Châu.
+ Câu 2: SGK-T26?
- GV nhận xét và nói thêm: Những từ
ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền
Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ
+ Câu 3: SGK-T26?
- GV có thể kểt thêm một số truyền
thuyết khác: Sự tích trăm trứng, sự tích
bánh chưng bánh dầy
* GV bình luận: Mỗi ngọn núi, mỗi con
suối, dòng sông ở vùng đất Tổ đều gợi
nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn
của dân tộc.
+ Câu 4: SGK-T26?
- GVnhận xét và bổ sung: Câu ca dao có
nội dung nhắc nhở mọi người dân hướng
về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ

ngọt bùi trong chiến tranh cũng như
- 2 HS khá đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu chính giữa
+ Đ2: Làng của các vua Hùng xanh mát
+ Đ3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS quan sát.
- HS luyện đọc theo cặp (2 lượt)
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng
- HS kể theo hiểu biết của mình.
- HS nghe.
- HS hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi,
lớp bổ sung.
Có những khóm hải đường đâm bông rực
đỏ, cánh bướm rập rờn bay lượn
+ HS nối tiếp nói theo ý hiểu của mình
VD:Cảnh núi Ba Vì cao gợi nhớ truyền
thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- HS hoạt động cá nhân và phát biểu
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
trong hoà bình.
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi bảng.
c-Đọc diễn cảm:

- Gọi 3 HS luyện đọc diễn cảm. GV cùng
HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù
hợp. Yêu cầu HS nêu cách đọc.
- Gv treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc diễn cảm theo
đoạn.
- HS thi đọc.
C-Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu nội dung của bài.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp luyện đọc diễn cảm bài và
tìm ra cách đọc hay. Lớp theo dõi và
thống nhất cách đọc chung.
- HS nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.

TIẾT 4: TIN HỌC
(Giáo viên chuyên dạy)

CHIỀU, TIẾT 1:
Thực hành giữa học kỳ II
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các hành vi, thái độ về quê hương, Tổ quốc, UBND xã (phường).
- Xử lí vài tình huống quen thuộc trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:-
HS: Chuẩn bị các tình huống, đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em. Các tổ báo cáo phần chuẩn bị của
mình.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ
học.
2.Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Cả lớp.
- Mục tiêu: Củng cố các hành vi yêu quê hương,
tôn trọng UBND xã (phường) và yêu chuông hòa
bình.
- Tiến hành: GV nêu câu hỏi:
+ Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như
thế nào?
+ Vì sao tôn trọng UBND xã (phường)?
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
+ Em đã làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng
UBND xã (phường)?
+ Chúng ta cần thể hiện lòng yêu Tổ quốc như
thế nào?
HS nêu ý kiến.
Các em khác bổ sung.
GV chốt lại.
b. Hoạt động 2: Thực hành:
-Mục tiêu: Giúp các em xử lí vài tình huống
quen thuộc trong cuộc sống.

- Tiến hành: Chai lớp làm 3 nhóm.
Mỗi nhóm tự dựng một tiểu phẩm nhỏ thể hiện
hành vi của mình.
+ Nhóm 1: Em yêu quê hương.
+ Nhóm 2: Tôn trọng UBND xã (phường).
+ Nhóm 3: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
Đại diện các nhóm lần lượt đóng
vai và trình điễn tiểu phẩm của
mình.
Nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét các tiểu phẩm và chốt lại.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS được củng cố về :
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kỹ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội
dung phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công ).
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng đèn, dây dẫn,
- Hình trang 101, 102 SGK.

III- Hoạt động dạy - học:
*Hoạt động 1: Trò chơi"Ai nhanh ai đúng"
*Cách tiến hành:
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn cho HS cách chơi và tổ chức chơi: Chia lớp làm 2 nhóm khi GV đặt
câu hỏi nếu nhóm nào có đáp án thì giơ đáp án, nếu đúng thì GV ghi lại, nhóm nào trả
lời sai thì không được điểm.
- Riêng câu 7 khi GV nêu câu hỏi thì nhóm nào trả lời nhanh nhóm đó được quyền có
điểm.
+ Bước 2: Tiến hành chơi.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi trong SGK - T 100, 101.
- GV quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại.
Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và nhanh là nhóm đó thắng cuộc.
- Riêng với câu hỏi 7, các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi
* GV nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc.
+ Đáp án:* Chọn câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6.
1-d; 2-b; 3-c; 4-b; 5-b; 6-c;
*Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học 9 câu 7)
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
*Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu quan sát các hình và trả lời câu hỏi T.102- SGK.
+ Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
- HS trả lời. GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng.
a. Năng lượng cơ bắp của người.

b. Năng lượng chất đốt từ xăng.
c. Năng lượng từ gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
C: Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
TI ẾT 3: TOÁN (ÔN)
TỰ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
HS kiểm tra về các kiến thức đã học trong học kỳ II về tỉ số phân trăm, giải toán có
liên quan. Đọc biểu đồ, tính diện tích, thể tích các hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. kiểm tra bài cũ
B. HS làm bài tự kiểm tra trong VBT
Đáp án: Phần 1:
Câu 1 khoanh vào ý B Câu 3 khoanh vào ý B
Câu 2 khoanh vào ý D Câu 4 khoanh vào ý B
Phần 2: Hình 1: Hình hộp chữ nhật Hình 2: Hình tròn
Hình 3: Hình trụ Hình 4: Hình thang
Hình 5: Hình tứ giác Hình 5: Hình cầu
Hình 6: Hình lập phương
Bài 2: Bài giải
Thể tích của bể cá là
25 x 40 x 50 = 50.000 cm
3

50.000 cm
2
= 50 dm
3
= 50 lít
Số nước trong bể có hiện nay là:
50 x
4
1
= 12,5 lít
Số nước cần đổ thêm vào để 95 % thể tích của bể chứa nước là
95 x 50 : 100 – 12,5 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít
C. chấm chữa bài
Nhận xét giờ học và giao bài VN
Ngày soạn 28 tháng 2 năm 2010
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày dạy, Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu:
- HS củng cố ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hê giữa
chúng.
- Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong
các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo thời gian.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về kiểm tra giữa kì của
HS.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo
thời gian:
a.Các đơn vị đo thời gian.
- Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã
học?
- GV treo bảng phụ có nội dung như
SGK(để trống số cần điền) cho HS lên
điền vào chỗ trống
- GV nhận xét HS
+ Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào? kể 3 năm
nhuận tiếp theo của năm 2004?
+Kể tên các tháng trong năm? Nêu số
ngày của các tháng?
*GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số
ngày của các tháng.
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian
b.Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi
đơn vị đo thời gian
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ= phút
216 phút = giờ phút = . giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong
từng trường hợp trên.
- GV nhận xét.

- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau kể
- HS đọc nội dung trên bảng phụ.1 HS lên
bảng điền, cả lớp làm vào giấy nháp: 1
thế kỉ= 100 năm;
1 năm = 12 tháng
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó
là các năm 2008, 2012; 2016
+ tháng một; tháng hai; tháng ba
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy
nháp.
1,5 năm = 18 tháng ;
0,5 giờ = 30 phút
216 phút = 3giờ36 phút = 3,6giờ
- 3 HS nêu cách đổi của từng trường
hợp.VD: 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18
tháng
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
3-Luyện tập:
*Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La
Mã để ghi thế kỉ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV nhận xét và chữa bài
*Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm.gì?
- Hs tự làm bài.
- Gv nhận xét và chốt cho HS về cách đổi

số đo thời gian.
C:Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu
số năm và thế kỉ.VD: Kính viễn vọng -
năm 1671-Thế kỉ XVII.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Đổi các đơn vị đo thời gian.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS chữa bài và đổi chéo bài kiểm tra
nhau.
- HS làm vào vở. 1 HS đọc và cả lớp
chữa bài.


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng c¸ch lặp từ ngữ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm )
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ

hô ứng.
- Đọc phần ghi nhớ trang 65.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy- học bài mới:
I- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
II- Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào
giấy nháp và chữa bài.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gợi ý cho HS còn lúng túng.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét và kết luận: Nếu thay thế từ
đền ở cả thứ hai bằng một trong các từ : nhà,
chùa, trường, lớp, thì ND 2 câu không ăn
nhập với nhau vì mỗi câu đề u nói về một sự
vật khác nhau.
*Bài 3: Việc lặp từ ngữ trong đoạn văn có

tác dụng gì?
- GV nhận xét và kết luận
III-Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
IIII-Luyện tập:
*Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài, dùng bút chì gạch chân
dưới từ ngữ được lặp để liên kết câu.
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Bài 2: Hs đọc y/c và nội dung bài tập.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
C/Củng cố-dặn dò:
- Để liên kết một câu với câu đứng trước nó
ta có thể làm thế nào?
- Nhận xét giờ học
+ Từ đền là từ đã dùng ở câu trước và
lặp lại ở câu sau
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Hs trao đổi và thảo luận theo cặp
- 4 Hs nối tiếp nhau phát biểu
VD :+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu không
ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về
đền câu sau lại nói về nhà.
+ HS suy nghĩ và trả lời: việc lặp lại từ
đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 2
câu.
- Hs đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm

vào vở.
+ Các từ : Trống đồng, Đông Sơn, anh
chiến sĩ, nét hoa văn được dùng lặp lại
để liên kết câu.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở.
+ Từ ngữ thích hợp điền là: Thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá, cá,
tôm.

TIẾT 3: MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyên dạy)

TIẾT 4: TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên dạy)
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
CHIỀU, TIẾT 1: TOÁN (ÔN)
ÔN: Bảng đo vị đo thời gian
I MỤC TIÊU
Củng cố cho HS bảng đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng, giải toán có
liên quan.
II. CHUẨN BỊ: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: VBT – 49 (HS đọc yêu cầu bài tập – HS làm bài và chữa bài trước lớp)

Sự kiện lịch sử Năm Thế kỉ
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 40 I
Khởi nghĩa Bà Triệu 248 III
Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 938 X
Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long (Hà Nội) 1010 XI
Lý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống 1077 XI
Chiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba 1288 XIII
Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi 1428 XV
Vua Quang Trung đại phá quân Thanh 1789 XVIII
Cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch HCM đọc bản
tuyên ngôn độc lập
1945 XX
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 XX
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng 1975 XX
Bài 2: VBT – 49: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 giờ = 240 phút 180 phút = 3 giờ
2 giờ rưỡi = 150 phút 366 phút = 6 giờ 6 phút
4
3
giờ = 45 phút 240 giây = 4 phút
1,4 giờ = 84 phút 450 giây = 7 phút 30 giây
4
3
phút 45 giây 3600 giây = 1 giờ
Chữa bài trước lớp
Bài 3 Tương tự bài 2
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B

TIẾT 2: LỊCH SỬ
Sấm sét đêm giao thừa
I.Mục tiêu:
- HS nêu được: vào dịp Tết Mậu Thân (1968) quân và dân Miền Nam đã tiến
hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở
Sài Gòn.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân đã gây cho địch nhiều thiệt hại,
tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK, bản đồ hành chính VN.
III.Hoạt động dạy và học;
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.KIểm tra bài cũ:
- Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?
- Kể một tấm gương chiến đấu dũng cảm
trên đường Trường Sơn?
- GV nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
- HS quan sát ảnh SGK-T50: Mô tả
những gì em thấy trong bức ảnh, bức ảnh
gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Diễn biến cuộc Tổng tiến
công.
- HS thảo luận theo nhóm 4 nội dung các
câu hỏi.
+ Tết Mậu Thân diễn ra sự kiện gì ở miền
Nam nước ta?

+ Thuật lại cuộc tiến công của quân giải
phóng vào Sài Gòn, trận đánh nào tiêu
biểu? Quân giải phóng đã tiến công cùng
lúc ở những nơi nào?
+ Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của
quân và dân Miền Nam vào tết Mậu Thân
mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy
mô lớn?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
2 – 3 HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và mô tả: Hình chụp bộ đội
giải phóng ta tấn công vào sứ quán Mĩ ở
Sài Gòn, bộ đội ta cầm súng xông thẳng
tới
- HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu
hỏi.
+ Quân giải phóng lặng lẽ xuất kích tấn
công vào Sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu
quân đội Sài gòn,
+ Thời khắc giao thừa tới, một tiếng nổ
rầm trời rung chuyển Sứ quán Mĩ, sập
một mảng tường bảo vệ
- Quân giải phóng đã tiến công đồng loạt
ở khắp các thành phố, thị xã miền Nam
như Cần Thơ, Nha Trang.
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa,
bất ngờ về địa điểm: tại các thành phố
lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não
của địch, trên diện rộng cùng một lúc.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- GV nhận xét và chốt ý đúng .
*HĐ2: Kết quả, ý nghĩa cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào
đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
+ Nêu ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý
nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
tết Mậu Thân 1968.
C.Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học.
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968 đã làm chho hầu hết các
cơ quan Trung ương và địa phương Mĩ
bị tê liệt, chúng hoang mang lo sợ
+ Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một
bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở VN.
- 2-3 HS đọc bài học.
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Ai là thuỷ tổ loài người
I.Mục tiêu: Giúp HS:

+ Nghe- viết chính xác, đẹp bài Ai là thuỷ tổ loài người?
- Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên viết lên bảng các tên
riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-phăng,
Trường Sơn, A-ma-dơ-hao
- GV nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, y/c của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nghe viết:
a)Trao đổi nội dung đoạn viết.
- Gọi 2 HS đọc to đoạn viết.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn nói về truyền thuyết của một số
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Bài văn kể điều gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lí nước ngoài?

- GV nhận xét câu trả lời của HS và treo
bảng phụ có ghi quy tắc viết hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết tên hoa, tên
địa lí nước ngoài.
c)Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
d) Thu, chấm bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
Dân chơi đồ cổ.
- HS đọc chú giải.
- HS làm bài vào vở, dùng bút chì gạch
chân dưới các tên riêng và giải thích cách
viết hoa các tên riêng đó
- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên
riêng.
*GV kết luận: Các tên riêng đó đều được
viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi
tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng
được đọc theo âm Hán Việt.
+ Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ?
C-Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài
người và cách giải thích khoa học về vấn
đề này.
- HS tìm và nêu các từ : truyền thuyết,
chúa trời, A-đam, Ê-va
- HS đọc và viết các từ.

- HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi và thu bài chấm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu:
Khổng Tử là tên người nước ngoài được
viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi
tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt
+ Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù
quáng, bán hết nhà cử vì đồ cổ, trắng tay
mà anh ngốc vẫn không xin cơm, xin gạo
mà chỉ xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày soạn 2 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy, Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới:
- Giáo viên ghi bảng.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
- Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng
nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi
kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
- Ví dụ: 3 phút 15 giây – 1 phút 45 giây.
- Giáo viên chốt lại.
- Số bị trừ có số đo thời gian ở cột thứ hai bé
hơn số trừ.
- Lấy 1 đơn vị đứng trước đổi ra đơn vị sau
đó cộng với số 1 có sẵn.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 43.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thực hiện.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
0 giờ 55 phút
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phut
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.

- Các nhóm khác nhận xét.
- Giải thích vì sao sai hoặc đúng.
- Học sinh nêu cách trừ.
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 15 giây
1 phút 45 giây.
2 phút 30 giây.
3 phút 15 giây.
1 phút 45 giây.
2 phút 60 giây.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Tiến hành trừ.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.

Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- Chú ý đặt lời giải.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học
3 phút 15 giây 2 phút 75 giây.
2 phút 45 giây hay 2 phút 45 giây.
0 phút 30 giây.
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
- Học sinh làm bài 1 ca nhân vào vở.
- Sửa bài.

- Lớp nhận xét.
- 1em đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài 2 cá nhân vào vở.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề – tóm tắt.
- Giải – 1 em lên bảng.
- Sửa bài.
- Tự đặt đề toán và giải.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Ôn tập: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II.Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt
hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi
sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:“Ôn tập: Vật chất và năng
lượng”.
 Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn

tập.
- Làm việc cá nhân.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh
trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi
cho cả lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn
tập.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng
lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép
lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm
khoảng 7 câu do GV chọn trong số các
câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn
nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi
do nhóm đố đưa thêm 10 phút.


TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
Tả đồ vật ( Kiểm tra viết )
I- Mục tiêu:
- HS thực hành viết bài văn tả đồ vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề mà HS lựa chọn, có đủ ba phần. Lời
văn tự nhiên, biết dùng các hình ảnh so sánh, các phép liên kết câu
- Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho Hs lựa chọn.
III- Hoạt động dạy và học:
1- Kiểm tra bài cũ: .
- Kiểm tra giấy bút của HS.
2-Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật
qua lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công
dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn hoàn
chỉnh.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, thu vở, nhận xét chung.
3- Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.

TIẾT 4: ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
Ngày soạn 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN

Luyện tËp
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian.
- Giúp HS vận dụng phép cộng, phép trừ các số đo thời gian để giải các bài
toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3SGK133
-Gv nhận xét và cho điểm
II/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- GVyêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
Bài toán yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, có thể yêu
cầu HS giải thích một số trường hợp chuyển
đổi.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn
vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào?
- Trong trường hợp các số đo theo đơn vị
phút và giây lớn 60 thì ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài toán trong SGK.
- Khi trừ các số đơthì gian có nhiều đơn vị
đo thì ta cần thực hiện như thế nào?
- Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó
của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ
thì ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài toán yêu cầu chuyển đổi các
đơn vị đo thời gian.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Khi cộng các số đo thời gian có
nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số
đo theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn
hơn liền kề.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
- Ta cần trừ các số đo theo từng loại
đơn vị.
- Ta chuyển đổi một đơn vị lớn hơn
liền kề sang đv nhỏ hơn rồi thực hiện
phép trừ.

GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cri-xtô-phơ Cô- lôm-bô phát hiện ra châu
Mỹ vào năm nào?
- I-u-ri Ga- ga-rin bay vào vũ trụ vào năm
nào?
- Muốn biết hai sự kiện này cách nhau bao
lâu chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS đọc bài chữa trước lớp, yêu
cầu HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vào năm 1942

- Vào vũ trụ năm 1964.
- Ta thực hiện phép trừ 1964 - 1942.
- HS làm vào vở. 1 HS đọc bài trước
lớp, lớp nhận xét, bổ sung.

TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
Tập viết đoạn đối thoại

I- Mục tiêu:
- HS viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại
trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài:
- Nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở
lớp 4,5?
- GV giới thiệu
2- Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn
trích
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu vẻ mặt, thái độ của họ lúc
đó như thế nào?
*Bài 2:
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh
- Hs nêu : Các vở kịch là: Ở vương quốc
Tương lai, Lòng dân, Người công dân số
Một.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Thái Sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu, vợ ông.
+ HS nêu.
+ Trần Thủ Độ : Nét mặt nghiêm nghị

giọng nói sang sảng .Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm 4, 1 nhóm
làm vào bảng nhóm dán lên bảng
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại
của nhóm
- Cho điểm nhóm viết đạt yêu cầu
*Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS HĐ trong nhóm
*Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ
thuộc qúa vào lời thoại. Người dẫn
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu
chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét và bình bầu nhóm diễn kịch
hay.
C/ Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại vào
vở và chuẩn bị bài sau.
tập 2.
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm 4,1
nhóm làm vào bảng nhóm.
- 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo

dõi nhận xét.
- Cả nhóm khác đọc lời thoại của nhóm
mình.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 4 HS trao đổi theo nhóm phân vai đọc và
diễn lại màn kịch theo các vai : Trần Thủ
Độ, phú nông, người dẫn chuyện.
- 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp.

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I- Mục tiêu:
- HS hiểu:
+ Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
+ Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II- Đồ dùng dạy học:
-Ghi bảng phụ bài 1 phần nhận xét, bút dạ, bảng nhóm.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Gv nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu ví dụ:
*Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp :
Gợi ý: HS dùng bút chì gạch chân dưới

- 2 HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào
giấy nháp.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo cặp, trao đổi và
thảo luận làm bài
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về
ai?
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu
* GV nhận xét và kết luận:
- Việc thay thể những từ ngữ ta dùng ở câu
trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để
liên kết câu như ở hai đoạn văn trên gọi là
phép thay thế từ ngữ.
3- Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS lấy VD, GV nhận xét.
4- Luyện tập:
*Bài 1: HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm vào giấy khổ to dán lên
bảng.HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay thế.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng.
C/ Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về
Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng
chỉ ông là : Hưng Đạo Vương, Vị Quốc
Công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi và làm bài theo cặp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu : Đoạn văn
ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài
2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều những
từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một
người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn bài
2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương
- 2-3 HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vào
vở.
- HS nhận xét.
Đáp án :.+từ anh thay cho Hai Long
+ Cụm từ người liên lạc thay cho người
đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình
chữ V
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vào
vở.
- Hs nhận xét bài của bạn.
- 2-3 HS đọc ghi nhớ.

TIẾT 4: TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên dạy)
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
CHIỀU, TIẾT 1: ĐỊA LÝ
Bài: CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của Châu Phi:
+ Châu Phi ở phía nam Châu Âu và phía tây nam Châu Á, đường xích đạo đi
ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trì, giới hạn lãnh thổ Châu
Phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Bài mới:

“Châu Phi”.
 Vị trí Châu Phi.
+ Chốt.
 Diện tích, dân số Châu Phi.
+ Chốt.
 Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
- Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các
Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
4.Củng cố:
+ Hát
- Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời
các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị
trí giới hạn của Châu Phi.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế
giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số
đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu
và Châu Mỹ).
Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để
trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.

GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối
quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan
và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/
SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.

TIẾT 2: THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)

TIẾT 3: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 25
I.MỤC TIÊU:
- Tổng kết hoạt động tuần 25.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 26.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Ổn định: Hát
2.Nội dung:
-GV giới thiệu:
-Phần làm việc ban cán sự lớp:

-GV nhận xét chung:
Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển .
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ - Học tập
+ - Chuyên cần
+ - Kỷ luật
+ - Phong trào
+ - Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
-Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo.
Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay
biểu quyết.
- Ban cán sự lớp nhận xét:
Các bạn chăm học, đi học đều, có nhiều
tiến bộ trong học tập , có ôn bài chuẩn bị
bài tốt. Tuy nhiên có một số em làm bài
chưa tốt, chưa ôn bài kĩ .
+ Lớp phó học tập: Các bạn học tập tốt, có
chuẩn bị bài, có ôn bài trước khi vào lớp.
+ Lớp phó lao động: Các bạn vệ sinh tốt.
GV: Nguyễn Thị Minh Thu
Trường tiểu học Yên Đổ I Lớp 5 B
-Ưu:Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ,
không bạn nào nghỉ học.
-Tồn tại: Các bạn còn nói chuyện trong
giờ học nhiều.
GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất,
cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
3.Công tác tuần tới:
-Vệ sinh trường lớp.

-Học tập thêm khi nghỉ ở nhà.
-Rèn học sinh yếu:
-Lao động vệ sinh trường lớp.
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:
+Cá nhân tiến bộ:
-Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của
các tổ.
-Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
Tổ 1: điểm.
Tổ 2: điểm.
Tổ 3: điểm.
Tổ 4: điểm.
-Cả lớp hát.

GV: Nguyễn Thị Minh Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×