Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án sáng lớp 1- tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.11 KB, 24 trang )


T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
TUẦN 26
Ngày soạn; 12/3/2010
Ngày giảng:Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bàn tay mẹ thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý mẹ và biết làm những việc đơn giản để giúp đỡ mẹ.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm
điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội
dung nhãn vở của mình.


Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại.
Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
Học sinh đưa nhãn vở theo , 4 học sinh
đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc
câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài. Luyện tập:

 Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc
thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với
đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo
mẫu.
5.Củng cố:, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn
trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui
lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Ngày soạn; 12/3/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết: BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA: C, D, Đ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:C, D, Đ

T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
- Viết đúng các vần:an,at,anh,ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết
thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS tô chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nétdần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy
địnhtrong vở tập viết 1tập 2.
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà chấm điểm 4
em.Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt
thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc,
quan sát, viết).
3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các
em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố Dặn dò :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một
số em.
Bàn 1,2 nộp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ C , D,
Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.

T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Chính tả (tập chép): BÀI : BÀN TAY MẸ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Hằng ngày….chậu tã lót đầy”:35 chữ trong
khoảng 15 – 17 phút.
-Điền đúng vần an, at, chữ g,gh vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ đoạn “ Hằng ngày … chậu tã
lót đầy”
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới :GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm,
giặt, tã lót.
Nhận xét chung về viết bảng con của HS

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài,
Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:
+ Đọc chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát
và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở. Chữa trên bảng những
lỗi phổ biến,
+ Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
lớpnhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai:
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.

Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Nêu yêu cầu
Điền vần an , at , g hoặc gh
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay
viết sai, rút kinh nghiệm

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Toán : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được
thứ tự các số từ 20 đến 50.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số từ 20 đến 50 thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,3,4

II.Chuẩn bị:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
Bảng cài
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1
chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy
thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh
nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận
biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Tương tự với các số còn lại
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số
theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50

Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai
mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt),
22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín),
30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… ,
29
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt),
32 (ba mươi hai), … , 39 (ba mươi chín),
40 (bốn mươi).
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt),

T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm BC và nêu kết quả.
Đọc bằng chữ yêu cầu HS viết số vào bảng con
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở phiếu rồi nêu kết quả.
Cùng HS nhận xét sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Đọc lại các số có hai chữ số
Nêu cách so sánh số có hai chữ số
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Ôn lai các số có hai chữ số và cách so sánh số có
haim chữ số ở nhà thành thạo
42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi
chín), 50 (năm mươi).
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện phiếu và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Thực hiện ở nhà
Ngày soạn; 12/3/2010

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tập đọc : BÀI: CÁI BỐNG
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
-Học thuộc bài đồng dao
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn , đọc thuộc và trả lời câu hỏi trong bài Cái Bống thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ mẹ những công việc vừa sức mình.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 em đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.

T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho hs thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc , gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ≠ ong, ang ≠ an)
Khéo sảy: (s ≠ x)
+ Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
a.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.

Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh
trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho
bạn.
Giáo dục HS ngồi thời gian học bài cần phải giúp đỡ
bố mẹ những cơng việc vừa sức mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc , 2 em đọc.
3 em đọc , 2 em đọc.

Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng
mang vần anh, ach.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G

iáo án sáng
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của
mình.
Nhận xét giờ học
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hiện ở nhà
Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được
thứ tự các số từ 50 đến 69.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số từ 50 đến 69 thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
Bảng cài
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng
cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo
viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự
(các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong

SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp
(theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết
5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính
nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và
đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1
chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói:
“Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và
cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ
trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54
(Năm mươi tư).
5 - >7 em chỉ và đọc số 51.

T
rường
T
iểu học

H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi
năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số
theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện BC, gọi học sinh đọc lại
để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.
Theo dõi giúp đỡ HS làm còn lúng túng
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai),
53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi)
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm
mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …,
Năm mươi chín)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… ,
70
Học sinh thực hiện BC và đọc kết quả.
30, 31, 32, …, 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. Ba mươi sáu viết là 306
Ba mươi sáu viết là 36
b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
54 gồm 5 và4
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Thực hiện ở nhà
Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình vuông.
-Kẻ,cắt ,dán được hình vuông .Có thể kẻ,cắt được hình vuông theo cách đơn giản .Đường cắt
tương đối thẳng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt hình vuông thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận

*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình vuông theo hai cách, đường cắt thẳng.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
-Có thể kẻ cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:

Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
vuông mẫu (H1)
A B
D C
Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các
cạnh đều bằng nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
A B
D C
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh
bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo
dõi và thao tác theo.


T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
có cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7
ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm
từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được
hình vuông ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
được hình vuông.
 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách
cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh
của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông
cos độ dài 7 ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi

cắt và dán hình vuông.
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy
có kẻ ô ly.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt
và dán hình vuông cócạnh 7 ô.
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Thực hiện ở nhà
Ngày soạn; 12/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010

Chính tả : BÀI : CÁI BỐNG
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút.
-Điền đúng vần anh, ach chữ ng, ngh vào chỗ trống, Làm được bài tập 2 ,3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ bài đồng dao Cái Bống
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.


T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và
ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm

bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống
hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng
đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ
đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn
tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm,

đường trơn, mưa ròng …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và
viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4
học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Thực hiện tốt ở nhà
Tập đọc: ÔN TẬP (T1)
BÀI: VẼ NGỰA
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ bao giờ, sao em
biết, bức tranh
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc đúng, thành thạo bài tập đọc Vẽ ngựa
3.Thái độ; Giáo dục HS yêu thích vẽ tranh
*Ghi chú: Bài kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều
kiện.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống
và trả lời các câu hỏi SGK.
Cho học sinh viết bảng con các từ sau (giáo
viên đọc cho học sinh viết): mưa ròng, đường
trơn, khéo sàng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé
đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nghe giáo viên đọc và viết bảng con.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó

đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Bao giờ: (gi ≠ d)
Sao: (s ≠ x)
Bức tranh: (tr ≠ ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưa, ua:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài tập đọc
Nhận xét giờ học
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x,
ch, tr.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc.
4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Ngựa.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu từ trong bài.
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa,
ua và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em.
1 em
Thực hiện đọc bài ở nhà thành thạo
Toán : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được
thứ tự các số từ 70 đến 99.

T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số từ 70 đến 99 thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7
vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính
nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ

và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi
bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa
và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên
bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến
80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi
một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi
năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ
trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72
(Bảy mươi hai).
5 - >7 em chỉ và đọc số 71.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra

các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy
mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …,
Tám mươi)

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm BC và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài
mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu
cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7
là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Học sinh viết :
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90.
Câu b: 89, 90, 91, … 99.
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số
hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số
hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số
hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
TNXH : BÀI : CON GÀ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của gà ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà
trên hình vẽ hay vật thật
2.Kĩ năng: Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của gà.

3.Thái độ: Giáo dục HS biết gà là con vật có ích .
*Ghi chú: Phân biệt được con gà trống và con gà mái về hình dáng, tiếng kêu
II.Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.

Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con
gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ
con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu
học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là
đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng

Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp
vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.

T
rường
T
iểu học

H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
+ Gà cung cấp cho ta những gì?
3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con
gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm
sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà
để gà chống lớn.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có:
Đầu, mình, lông, mắt, chân … .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn
gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và

hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn; 12/3/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: ÔN TẬP (T2)
BÀI: VẼ NGỰA
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:-Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện :bé vẽ ngựa không ra hình của
con ngựa .Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
-Trả lời câu hỏi 1, 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc đúng, thành thạo và trả lời được câu hỏi 1, 2 bài tập đọc Vẽ ngựa
3.Thái độ; Giáo dục HS yêu thích vẽ tranh
*Ghi chú: Bài kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều
kiện.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Đọc bài: Vẽ ngựa
Cùng HS nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
2 em
Nhắc tựa.

T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
-Đọc bài
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
2. Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật
ấy?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này
còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con
ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ
con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa
bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không
ra con ngựa trong bức tranh của bé.
Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát
tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ
trống.
 Luyện đọc phân vai:
Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc

phân vai nhóm 3 học sinh.
 Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.
Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo
cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
4.Dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài
thành thạo ở nhà
Cá nhân, lớp
Lắng nghe.
Vẽ ngựa.
Con ngựa.
Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.
Bà trông cháu.
Bà trông thấy con ngựa.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Bạn có thích vẽ không?
Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật?
+ Bạn thích bức tranh nào nhất?
+ Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất?
+ Bạn thích hoạ sĩ nào?
+ Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay
không?
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu:

1.Kiến thức: Biết dựa vào cấu tạo để so sánh hai số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé
nhất trong nhóm có 3 số.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS so sánh số có 2 chữ số thành thạo.
*Ghi chú: Làm bài tập:1 ,2(a,b); 3(a,b),4
II.Chuẩn bị:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1 Các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng
cách: đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi
HS đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu 62 < 65

hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình
vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc:
62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 < 65 nên 65 >
62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ
chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71
*Giới thiệu 63 < 58
Hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình
vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 <
63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn:
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo
viên đọc.
đọc các số do giáo viên viết trên bảng
lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên,
thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có

6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5
đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số
đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 , 65 > 62
42 < 44 , 76 > 71
Theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên, thao tác trên que tính để nhận biết:
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và
8 đơn vị.
So sánh số chục với số chục, 6 chục > 5
chục, nên 63 > 58

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Hai số 39 và 70 có số chục

nhau, 3 chục < 7 chục

nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành BC và giải thích một số như
trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm phiếu và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích
khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68,
80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của
bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
a) 72 , 68 , b)
, 87 , 69
c) , 94 , 92 d) 38 , 40 ,
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài
tập 2

Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
. Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
8
0
9
1
9
7
4
5

T

rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao ,
toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Yêu sao nhi
đồng"
Câu 3 : Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ?
-Đó là bài:" Nhanh bước nhanh Nhi đồng ", nhạc và lời: Phong Nhã
Câu 4: Em hãy cho biết một sao nhi đồng thường có mấy bạn ?, mỗi tuần sinh hoạt mấy lần : Do
ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ?
-Một sao Nhi đồng từ 5 đến 7 bạn , từ 6- 8 tuổi
-Mỗi tuần sinh hoạt một lần, thời gian từ 30- 35 phút
Mỗi sao có một anh chị phụ trách , là đội viên hướng dẫn sinh hoạt sao.
Ccá bước sinh hoạt sao gồm 6 bước
Câu 5: Đội Thiếu niên Tiền phong HCM thành lập vào ngày tháng năm nào? ở đâu? Ai là người

đội trưởng đầu tiên của đội ta? Tên thật của anh là gì? Quê anh ở đâu?
-Đội TNTPHCM thành lập vào ngày 15/5/1941 tại thôn Nà Mạ, xã Trường Hà , huyện Hà
Quảng , tỉnh Cao Bằng .
Người đội trưởng đầu tiên là anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở thôn Nà Mạ, xã
Trường Hà , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng .
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 26/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền Thái Hiền , Tú Trinh, Định
Thăm gia đình em Tân, Hậu.

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Tiếng Việt: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS đọc các bài tập đọc đã học thành thạo

Rèn cho HS cách trả lời câu hỏi trong tìm hiểu bài và cách làm bài tập dạng đánh dấu x vào ô
trống trước câu trả lời đúng nhất.
Giáo dục HS yêu trường , yêu lớp , yêu gia đình .
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
*Ôn tập
1.Bài Trường em
Yêu cầu HS đọc bài trường em theo lớp , cá
nhân
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của
em?
Đọc đồng thanh bài Trường em 2 lần
Nối tiếp nhau luyện đọc từng câu
Thi đọc trong nhóm(N4)
Đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi
Ngôi nhà thứ hai của em
Vì có cô giáo , có bạn bè , học được điều tốt
điều hay

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn

G
iáo án sáng
Cùng HS nhận xét , tuyên dương em đọc
đúng , đọc hay.
2.Bài tặng cháu , bài Cái nhãn vở thực hiện
tương tự như bài trường em .
3.Ôn các vần: ang , ac, ao , au, ai , ay
Yêu cầu HS thi ghép tiếng có chứa các vần
trên
Nhận xét sửa sai
*.Làm bài tập:
Trong bài trường học được gọi là gì?, ghi dấu
x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
Ngôi nhà thứ hai
Nơi em học được những điều tốt , điều hay.
Nơi trẻ em sinh ra.
Cùng HS nhận xét sửa sai.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào ? ghi dấu x vào
ô trống trước ý trả lời đúng nhất
Ngoan , lễ phép
Viết chữ đẹp
Đã tự mình viết được nhãn vở
Cùng HS nhận xét sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: Ôn các bài tập đọc thành
thạo , ôn và làm bài tập để tiết sau kiểm tra .
Thi đọc diễn cảm cá nhân
Thi ghép từ có tiếng chứa các vần trên
Nối tiếp đọc từ của mình :hợp tác, ngôi sao ,
bạn gái , cối xay, rau muống , thang gác
1 em lên bảng làm , lớp làm phiếu học tập

1 em lên bảng làm , lớp làm phiếu học tập
Thực hiện ở nhà

×