Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 1-tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.01 KB, 28 trang )

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
TU ẦN 25
THỨ HAI Ngày soạn:4 / 3 / 2010
Ngày giảng: 8/ 3/ 2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ

Tiết 2-3: TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái
trường.
-Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn bè học sinh
- Trả lời dược câu hỏi 1,2 SGK.HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu
chứa tiếng có vần ai , ay ; biết hỏi theo mẫu về trường , lớp của mình .
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
I.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các
em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm
nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai
đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các
chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên
nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ
học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện
dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều
hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn
trong giai đoạn này.


II.Bài mới :
1. GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học
và ghi bảng.
+ Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ
đề nhà trường qua bài “Trường em”.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học
tập môn tập đọc.
- Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
28
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
b.HS luyện đọc
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay
Cô giáo: (gi ≠ d)
Điều hay: (ai ≠ ay)
Mái trường: (ương ≠ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
- Luyện đọc câu:

+ Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
-Luyện đọc đoạn:
Cho từng nhóm 3 em đọc tiếp nối nhau
Gọi các nhóm đọc bài
Đọc cả bài.
3. Ôn các vần ai ay
Giáo viên nêu yêu cầu:
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét và cho hs phân tích các
tiếng đó
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
-Nói câu có chứa vần ai hoặc vần ay ?
-Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn
đọc.

Rất thân, rất gần gủi.
-Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
- các nhóm đọc bài
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em, lớp đồng thanh.
-Hai, mái, dạy, hay.
-tiếng hai = h + ai + thanh ngang
-Bài, thái, thay, chạy …
-Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm
thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
-2 em.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
29
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
a.Tìm hiểu bài
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+ Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai
của em vì …

Nhận xét học sinh trả lời.
- Gv đọc diễn cảm lại bài văn
- 2,3 em đọc lại bài
b.Luyện nói:
Nội dung luyện nói:
Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi
nhau về trường lớp”
5.Củng cố - dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Trường em.
2 em.
-Ngôi nhà thứ hai của em.
-Vì ở trường … thành người tốt.
Hs đọc bài
-Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : CON CÁ
I.Mục tiêu :
- Kể tên và nêu lợi ích của cá
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật .Kể
tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nuớc mặn
II.Đồ dùng dạy học:
-Một con cá thật đựng trong bình

-Hình ảnh bài 25 SGK.
-Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của cây gỗ?
Nhận xét bài cũ.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
30
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng
ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó
giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con cá.
Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và
các bạn mang đến lớp.
Chỉ được các bộ phận của con cá.
Mô tả được con cá bơi và thở.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con
cá và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên của con cá?
+ Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
+ Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?

+ Cá thở như thế nào?
.Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Giáo viên kết luận:
Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng
đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong
SGK.
+ Biết một số cách bắt cá.
+ Biết ích lợi của cá
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên,
một em nêu câu hỏi, một em trả lời.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số thức ăn mà trong đó có cá.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
-Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang
đến lớp và trả lời các câu hỏi.
-Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả
lời các câu hỏi.
-Học sinh thực hành quan sát theo nhóm

-Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu
hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em
trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho
nhóm kia
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
31
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
hỏi sau:
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình
trang 53 ?
+ Con biết những cách nào để bắt cá?
+ Con biết những loại cá nào?
+ Con thích ăn những loại cá nào?
+ Ăn cá có lợi ích gì?
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá:
đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá
bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh
vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi,
rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát
triển.
Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà
mình vẽ
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu

biết về các bộ phận của con cá, gọi được tên
con cá mà mình vẽ.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành.
Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con cá mà
mình thích.
Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài
của con cá.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Trò chơi đi câu cá:
Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần
câu.
Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em
chơi trong thời gian 3 phút.
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương
phát triển tốt.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn
thành các câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh vẽ con cá và nêu được tên, các bộ
phận bên ngoài của con cá.
Học sinh nêu tên bài.
Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ
được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn
câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu
được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc.

Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành ở nhà.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
32
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
THỨ BA Ngày soạn:4 / 3 / 2010
Ngày giảng: 9/ 3/ 2010
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẳm các số tròn chục ;biết giải toán có phép
cộng.B1, b2, b3, b4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
. * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và
điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ
cho 2 nhóm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng lớp và nêu kết quả.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tăt bài
toán rồi giải bài toán theo tóm tắt.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em làm
2 cột.
Các em đặt tính và thực hiện vào b/c, nêu
miệng kết quả (viết các số cùng hàng thẳng
cột với nhau).
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học
sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của
nhóm mình.
- 30
- 20
- 20 + 10
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
60 cm – 10 cm = 50
60 cm – 10 cm = 50 cm
60 cm – 10 cm = 40 cm
Giải
Đổi 1 chục = 10 (cái bát)
Số bát nhà Lan có là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số : 30 cái bát
Nhắc lại tên bài học.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
33
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả:

Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm
nhanh kết quả, trong htời gian 3 phút nhóm
nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng
cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 =
80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 =
40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 =
 
Tiết 2: TẬP VIẾT
TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â.
-Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường,
cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập 2 .HS khá , giỏi viết đều nét, dãn đúng
khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trông vở tập viết 1,
tập 2
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với
học sinh để học tốt các tiết tập viết trong
chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ
thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con,

phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác,
kiên nhẫn trong khi viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
Học sinh mang những dụng cụ cần cho
học môn tập viết để trên bàn để giáo viên
kiểm tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên
về học môn tập viết tập 2
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
34
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
A Ă Â
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ
đặt trên đỉnh
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viếtây

ai ay
jái trường điều hay
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ A. Ă. Â …
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
-Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và
Â.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.

Tiết 3: CHÍNH TẢ

TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Trường học là anh em ” 26
chữ trong khoảng 15 phút
-Điền đúng vần ai , ay, chữ c ,k vào chỗ trống.Làm được bài tập 2,3 (sgk)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng),
vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để
giáo viên kiểm tra.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
35
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
2.Bài mới:
*GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi
đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Ghi tựa bài.
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ
các em thường viết sai.

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu
chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết
sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai,
giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
-Gà mái, máy cày
-Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
36
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu:
- Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 2. Rèn kĩ năng thực hành các kiến thức
đó
- Chăm ngoan , có ý thức trong học tập .
II.Đồ dùng dạy học

- Nội dung ôn tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học.
Nêu câu hỏi: Khi gặp thầy cô giáo em cần
phải làm gì?
Cần làm gì khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay
thầy cô giáo?.
- Muốn có nhiều bạn chúng ta cần cư
xử với bạn như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi bạn cư xử
tốt với mình?. Em cư xử tốt với
bạn?.
- Ở thành phố, thị xã đi bộ phải đi ở
đâu?.
- Đi bộ ở nông thôn đi ở phần đường
nào?.
- Nếu đi không đúng phần đường cả
mình sẽ xảy ra chuyện gì?.
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình
không chấp hành luật lệ giao
thông?.
Chào hỏi lễ phép.
- 2 tay.
- Cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi,
hoà nhã, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn
nhau.
- Đem lại niềm vui cho bạn, cho chính
mình.
- Vỉa hè.

- Đi bên phải sát lề đường.
- Tai nạn
- Khuyên bạn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
37
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
- Chốt lại.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “ Qua
đường”.
Hướng dẫn trò chơi.
Nhận xét trò chơi.
IV: Củng cố - dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài
Chơi thử.
Chơi thật : đèn đỏ dưng lại, đèn xanh đi, vàng
chuẩn bị đi.
Ôn bài.


THỨ TƯ Ngày soạn:4 / 3 / 2010
Ngày giảng: 10/ 3/ 2010
Tiết 1: THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung ( có thể
quên một vài động tác )
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia
chơi được . Bước đầu biết cách xoay tròn các khớp cổ tay , cẳng tay, cánh
tay, đầu gối để khởi động.
II.Chuẩn bị:

-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học
sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mởđầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các
ngón tay của hai bàn tay lạivới nhau rồi
xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cảng tay và cổ tay (co hai tay
cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng
thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
38
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu
gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi
chiều.
Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1 – 2, 1
– 2 khoảng 1 phút.
Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút.

2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X
8 nhịp.
+ Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô
nhịp, lần 2 giáo viên chỉ hô nhịp. Xen kẻ
nhận xét uốn nắn các em tập cho đều và
đúng các động tác. Lần 3 tổ chức cho các
em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển của
giáo viên.
+ Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm
số
theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ,
quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2
-> 3 phút).
+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm
mẫu và giải thích cách chơi. Tiếp theo cho
học sinh dãn cách cự ly 1 -> 2 mét để học
sinh tập luyện. Có thể cho học sinh tập theo
đội hình vòng tròn hoặc chữ U.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai
tâng được nhiều nhất.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên 30 đến 40 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1
phút.
Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài
thể dục, mỗi động tác 1X 8 nhịp.

GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh lắng nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo
số lượng học sinh xung phong để bố trí cách
thi cho hợp lý.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
39
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

Tiết 2: TOÁN
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.Biết vẽ một
điểm ở trong hoặc ngoài một hình ; Biết cộng trừ các số tròn chục , giải bài
toán có phép cộng .B1, b2, b3, b4

II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
*Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
một hình:
+Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình vuông:
+ Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A,
N như sau.
.N
Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A
nằm trong hình vuông.
Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N
nằm ngoài hình vuông.
Gọi học sinh nhắc lại.
+ Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình tròn:
+ Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P
như sau.
2 học sinh làm bài tập trên bảng.
Một học sinh làm bài tập số 2, một học sinh
làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận xét
bạn làm.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình

vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
40
A
O
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
.P
Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O
nằm trong hình tròn.
Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P
nằm ngoài hình tròn.
Gọi học sinh nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và
chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hành ở bảng con.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của
biểu thức số có dạng như trong bài tập.
-Gv chấm chữa bài
Bài 4:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài
toán.
Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình
tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Học sinh làm miệng và nêu kết quả.
Những điểm A, B, I nằm trong hình tam
giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình
tam giác.
Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa
yêu cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh
nào ghi tên điểm thì càng tốt.
Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20
cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với
10.
Thực hành vở
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở.
Mua thêm : 20 nhãn vở.
Có tất cả : ẫnhn vở.
Ta lấy số nhãn vở Hoa cộng với với số nhãn
vở mua thêm.
Giải
Hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở
Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến
thức bài học qua trò chơi.


Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
41
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Tiết 3-4: TẬP ĐỌC
TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi
là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu
thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk
-Học thuộc lòng bài thơ.HS khá, giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa
tiếng có vần ao ,au
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai
của em” ?
GV nhận xét chung.
II.Bài mới :
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác
Hồ và rút tựa bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ

nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
b. HS luyện đọc
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Vở: (vở ≠ vỡ)
Gọi là: (là: l ≠ n)
Nước non: (n ≠ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
42
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Việt Nam.
-Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.

Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
-Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
Đọc cả bài.
3.Ôn vần ao, au
Giáo viên nêu yêu cầu 1
+ Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
+ Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a. Tìm hiểu bài
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu điều gì?

Nhận xét học sinh trả lời.
Gv đọc diễn cảm bài thơ
b. Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu
và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài
thơ.

c.Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát
bài hát về Bác Hồ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
-Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
-Cháu, sau.
Đọc mẫu từ trong bài.
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
ao, au
- Cho nhiều em nói
Tặng cháu.
2 em.
-Cho các cháu thiếu nhi.
- Ra công mà học tập, mai sau giúp nước
non nhà.
- 2,3 em đọc lại bài
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu
Bác Hồ Chí Minh.

Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
43
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
THỨ NĂM Ngày soạn:10 / 3 / 2010
Ngày giảng: 11/ 3/ 2010
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải toán có
một phép .B1, b2, b3, b4.
II.Đồ dùng dạy học
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình
tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn
có 3 điểm P, E, Q.
Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn,
điểm ngoài hình tròn.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh đọc cột mẫu:

Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và
nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các
số đã học và tập diễn đạt:
13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ≠ nhau, 1
chục < 3 chục, nên 13 < 30) …
Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”,
“lớn đến bé” vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị
Học sinh nêu.
2 học sinh xác định, 1 em xác định các
điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định
các điểm ở ngoài hình tròn.
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
-B/con
Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
là :
9 13 30 51
Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
là :
80 40 17 8
Học sinh làm b/c 3a , 3b làm miệng .
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
44

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
kèm theo (cm)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và
giải vào vở
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lớp 1 A : 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp : ? bức tranh
Giải
Cả hai lớp vẽ được là:
20 + 00 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
Học sinh nêu nội dung bài.

Tiết 2-3: TẬP ĐỌC
CÁI NHÃN VỞ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết,
ngay ngắn,
-Biết được tác dụng của nhãn vở.HS khá ,giỏi biết tự viết nhãn vở
- Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng nam châm.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
-Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
I.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ:
Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
II.Bài mới :
1.GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và
ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a.Đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
45
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
b.Hs luyyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)
Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ≠ ăng) :

Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
- Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa
sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
- Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
3.Ôn các vần ang , ac
Giáo viên nêu yêu cầu:
+ Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
+ Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận
cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp

mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
-Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
- Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm
thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang,
ac.
2 em.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
46
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a.Tìm hiểu bài
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gv đọc lại bài

b.Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn
vở.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Cái nhãn vở.
2 em.
- Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
Con gái đã tự viết được nhãn vở.
- 3.4 em đọc lại bài
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
 
Ti ết 5: MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH CỦA TRANH DÂN GIAN
I.Mục tiêu :
- Học sinh làm quen với tranh dân gian Việt Nam .
-Biết vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ lợn ăn cây ráy.HS khá, giỏi vẽ màu
đều , kín tranh
-Bước đầu nhận biết về vẽ đẹp của tranh dân gian.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh dân gian.
-Một số bài vẽ tranh dân gian lớp trước
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :

Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới
* Giới thiệu tranh dân gian:
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh dân
gian để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh
qua hình vẽ, màu sắc (tranh đàn gà, lợn nái).
Cho học sinh biết tranh Lợn ăn cây ráy là
tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh QS tranh dân gian: Lợn ăn cây
ráy của làng Đông Hồ, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
47
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
* Hướng dẫn học sinh vẽ màu:
Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra các hình
vẽ:
+ Hình dáng con lợn (mắt, mũi, tai, hình
xoáy âm dương, đuôi … )
+ Cây ráy.
+ Mô đất
+ Cỏ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ màu:
+ Vẽ màu theo ý thích (nên chọn màu khác
nhau để vẽ các chi tiết nêu trên).
+ Tìm màu thích hợp làm nền để làm nổi
hình con lợn.
Giới thiệu cho các em xem một số bài vẽ màu

của học sinh lớp trước để các em định hướng
cho việc thực hành bài tập của mình.
*.Học sinh thực hành
Giáo viên phóng to hình vẽ lợn ăn cây ráy
(khổ giấy A4) rồi cho các nhóm vẽ màu. Yêu
cầu các nhóm thảo luận để chọn màu và phân
công nhau vẽ sao cho nhanh và đẹp. Thi đua
giữa các nhóm.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những nhóm học
sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của
mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài của các nhóm, hướng dẫn các em
nhận xét bài vẽ màu về:
+ Có đậm nhạt, phong phú, trong hình vẽ
hay không?
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh dân gian
khác.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên.
Nêu các màu sắc ở các chi tiết trên.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Các nhóm thảo luận và thực hành bài vẽ
của nhóm mình (theo 4 nhóm).
Nhóm nào hoàn thành trước đính lên bảng
lớp theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét
bài vẽ màu của các nhóm theo hướng dẫn
của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ màu vào tranh.

Quan sát ở nhà.
 
THỨ SÁU Ngày soạn:4 / 3 / 2010
Ngày giảng: 12/ 3/ 2010
Tiết 1: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( GIỮA KỲ II )
(Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công)
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
48
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

Tiết 2: CHÍNH TẢ
TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài tặng cháu trong khoảng
15 -17 phút
-Điền đúng chữ n hay l vào chõ trống hoặc dấu hỏi , dấu ngã vào chữ in
nghiêng .Bài tập 2a hoặc b
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới :
a.GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi

bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu
ngã.
Ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào
bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng
khi viết hết một dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp,
nước non…

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
49
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết
sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập. Câu a
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm
thêm bài tập câu b.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ n hay l

Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.
Giải
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.

Tiết 3: KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa
nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.Hs khá giỏi kể được 2-3 đoạn câu
chuyện
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học
kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do
Học sinh lắng nghe.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
50
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn
để học tốt môn học này.
2.Bài mới :

a.Qua tranh giới thiệu bài: Rùa tuy chậm
chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng
trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các
em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất
ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu
chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào
khiến Rùa thắng cuộc.
b.Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn,
mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn
nhưng đầy tự tin.
c.Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
d.Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn
câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai
Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn
câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá

trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn
chuyện quàng khăn giống một bà cụ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
-Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường
nhìn theo Rùa.
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo
nhóm 3 em.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
51
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
đ.Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại thua rùa?
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập
Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và
nhẫn nại đã thành công.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị

tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3
vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
-Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi
thường bạn.
-Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

Tiết 4: THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ được, cắt được hình chữ nhật
theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay:
- Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:

Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
52

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×