Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 1- tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.35 KB, 26 trang )

Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
TU ẦN 26
THỨ HAI Ngày soạn:11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 14/ 3/2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ

Tiết 2-3: TẬP ĐỌC
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám
nắng
-Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
-Trả lời được các câu hỏi 1.2 sgk
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
I.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm
điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc
nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:


b.Học sinh luyện đọc:
-Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo
viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và
chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong
nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
55
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho
đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
-Luyện đọc câu:
+ Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.

+ Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
*Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
c.Luyện tập
 Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
+ Tìm tiếng trong bài có vần an ?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
.a. Tìm hiểu bài:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn
đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu
hỏi:
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị
em Bình?
+ Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của
Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

b.Luyện nói:
Học sinh nhắc lại.
-Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
-Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
an, at.
2 em.
-2 em.
- Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
-Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
56
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi
đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn
bạn hỏi đáp.

5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu
quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi
để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON GÀ
I.Mục tiêu :
-Quan sát và nói tên được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ
hay vật thật.
-Phân biệt được gà trống với gà mái về hình dáng và tiếng kêu.
-Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.

Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
+ Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa
bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ
tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
57
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của
con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà
con.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho
học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:

1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông,
chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả
lời là đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.

Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu,
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
58
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con
gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ
nào?
+ Gà cung cấp cho ta những gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình
về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.

5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn
chuồng gà để gà chống lớn.
mình, lông, mắt, chân … .
-Gà di chuyển bằng chân.
-Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn
gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
-Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.

THỨ BA Ngày soạn:11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 15/ 3/2010
Tiết 1: TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số từ 20 đến 50.
-Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50.B1, b3, b4.
II.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30

Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi
bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que
tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có
3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
59
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi
ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh
nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi
một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư
”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi
năm”.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50

Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở Vở rồi kết quả.
4.Củng cố ,
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt),
22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín),
30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… ,
29
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32
(ba mươi hai), … , 39 (ba mươi chín), 40
(bốn mươi).
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt),
42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi chín),
50 (năm mươi).
-Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.

Học sinh thực hiện Vở và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
60
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

Tiết 2: CHÍNH TẢ
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
-HS nhìm sách hoặc bảng chép lại đoạn “ hằng này chậu tã lót đầy “ 35
chữ trong khoảng 15-17 phút .
- Điền đúng vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào ô trống
II.Đồ dùng dạy học:
- đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Hằng ngày đôi bàn tay của mẹ

phải làm biết bao nhiêu là
việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ ,
nấu cơm, Mẹ còn tắm cho em
bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: hằng ngày,
bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn

61
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.

Tiết 3: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: C, D ,Đ
I.Mục tiêu :
-Giúp HS tô được chữ hoa C , D, Đ .
-Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc – chữ thường, cỡ
theo vở tập viết 1,tập 2( mỗi từ viết được ít nhất 1 lần).Hs khá giỏi viết đều
nét ,dãn đúng khoảng cách vào viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở
tập viết .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
62
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
-Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng
viết các từ: sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc.
a.Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ.
C D Đ
b.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
an at anh ach
bàn tay hạt thóc
gánh đỡ sạch sẽ
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy

trình tô chữ C
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng,
mai sau.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ
và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
63
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)

I.Mục tiêu:
. – Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến giao tiếp
hằng ngày.Biết được ý nghĩa của câu cám ơn và xin lỗi.
- Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan
sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh.

Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
nhà đến trường đúng quy định bảo đảm
ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
64
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:

+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng
dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
ơn, lời xin lỗi.

THỨ TƯ Ngày soạn:11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 16/ 3/2010
Tiết 1: THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách “Tâng cầu” bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi
bắt lại. Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học
sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
65
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các
ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi
xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay
cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng
thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai
và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu
gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X
8 nhịp.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học
sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi
thi đua có đánh giá xếp loại.

+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau
đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người
có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng
được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và
được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1
phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8
nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác
theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận
xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng
học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.

Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học và tập lại động tác điều hoà theo
nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.

Tiết 2: TOÁN
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
66
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
- Nhận biết thứ tự của các số từ 50 đến 69.B1, b2, b3, b4
II.Đồ dùng dạy học:
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên

viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4
que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột
đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ
và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi
bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa
và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51
lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến
60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ
trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54
(Năm mươi tư).
5 - >7 em chỉ và đọc số 51.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.

Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai),
53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi)
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm
mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …,
Năm mươi chín)
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
67
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư
”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi
năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện bảng , gọi học sinh
đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở vở rồi đọc kết quả.
4.Củng cố,
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra

các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… ,
70
Học sinh thực hiện bảng lớp và đọc kết
quả.
30, 31, 32, …, 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. Ba mươi sáu viết là 306
Ba mươi sáu viết là 36
b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
54 gồm 5 và4
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.

Ti ết 3-4: TẬP ĐỌC
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng tiếng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng,
mưa ròng…
- Hiểu nội dung bài : tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 sgk .Học thuộc bài đồng dao
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
68
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời

câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Gv đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ≠ ong, ang ≠ an)
Khéo sảy: (s ≠ x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn?
Mưa ròng?
+Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.

c.Ôn vần
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
+ Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
+ Nói câu chứa tiếng có mang vần anh,
ach.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
-Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
-Gánh

Đọc câu mẫu trong bài.
-Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần anh, ach.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
69
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu
và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài
thơ.
b.Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi
học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét
bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.

Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo
sức của mình.
2 em.
-Cái Bống.
2 em.
- Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
- Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

THỨ NĂM Ngày soạn:11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 17/ 3/2010
Tiết 1: TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, biết đọc ,viết , đếm các số từ 70 đến 99.
- Nhận biết thứ tự của các số từ 70 đến 99.B1, b2, b3, b4
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
70
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.

Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7
vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que
tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn
vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ
và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó,
mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính
nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số
71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến
80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi
một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi

năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến
99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng và đọc kết quả.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ
trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72
(Bảy mươi hai).
5 - >7 em chỉ và đọc số 71.
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy
mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …,
Tám mươi)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra
các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Học sinh viết :
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90.
Câu b: 98, 90, 91, … 99.
Học sinh thực hiện bảng lớp và đọc kết
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn

71
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài
mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc
sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó
7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn
vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố,
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
quả.
-hs làm vở
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
-95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ
số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số
hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số
hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.

Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.

Tiết 2: CHÍNH TẢ
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
-HS nhìm sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao “Cái Bống ”trong
khoảng 10-15 phút .
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.Bài tập 2,3
sgk.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn
tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
72
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

học và ghi tựa bài.
b Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô,
xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng
thơ đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát
và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
c Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.

Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài
tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm,
đường trơn, mưa ròng …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và
viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4
học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.

Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
73
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I Mục tiêu
- Ôn các bài tập đọc đã học
- Tìm tiếng có vần ai, ay, au , ao, ang, ac
- Điền c hay k , ng hay ngh, dấu hỏi hay ngã
II.Chuẩn bị:
Nội dung ôn tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hs đọc bài : cái Bống và trả lời câu hỏi
1,2
- nhận xét , ghi điểm
2. Ôn tập :
a. Ôn các bài tập đọc
+ Chúng ta đã học những bài tập đọc nào?
-Tổ chức cho các em bóc xăm và đọc bài
b. Tìm tiếng có vần ai, ay, ao ,au , ang, ac
- Gv nêu y/cầu
+ Tìm tiếng có vần ai, ay
Gọi hs đọc tiếng tìm được
Tương tự các vần còn lại: ang , ac , ao, au
c.Điền c hay k:
á vàng iến lửa
Thước ẻ quả à
Lá ọ cái ìm

d.Điền dấu hỏi hay ngã trên chữ in nghiêng
quyển vơ
tô chim
gió thôi
vội va
bé nga
3.Dặn dò: ôn bài chuẩn bị thi học kì
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi
-Trường em , cái nhãn vở, tặng cháu, bàn
tay mẹ, cái Bống
- hs tìm và ghi b/con , đọc tiếng tìm được
- h/s làm bảng con
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
74
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1

Tiết 4: MĨ THUẬT
VẼ CHIM VÀ HOA
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Hiểu được nội dung đề tài vẽ chim và hoa.
-Biết vẽ được tranh đề tài về chim và hoa.
- Vẽ được tranh có chim và hoa .Hs khá , giỏi vẽ được tranh chim và hoa cân
đối ,màu sắc phù hợp .
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.
-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ
chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp
của tranh và nhận ra:
+ Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa
cúc, hoa sen …), màu sắc của các loại hoa.
+ Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa
…)
+ Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến
…)
+ Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình
…)
+ Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và
hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ
đẹp ≠ nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.
Vẽ hình chim và hoa.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên.
Nêu tên các loại chim và hoa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung

cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
75
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học
sinh liên tưởng và vẽ.
3.Học sinh thực hành
Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ
giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh
yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình
tại lớp.
4.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài
vẽ về:
+ Cách thể hiện đề tài.
+ Cách vẽ hình.
+ Màu sắc có phong phú hay không?
5Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ chim
và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở
lớp)
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét
bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn
của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
Quan sát và thực hiện ở nhà.


THỨ SÁU Ngày soạn: 11/ 3/ 2010
Ngày giảng: 18/ 3/2010
Tiết 1: TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có 2 chữ số , nhận ra số lớn nhất, số
bé nhất trong nhóm có 3 số.B1, b2(a,b), b3(a,b), b4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết
số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không
theo thứ tự.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của
giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
76
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên

bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5
đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 <
65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 < 65
nên 65 > 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc <
vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71
*Giới thiệu 63 < 58
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8
đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58
nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn:
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên
24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục

nhau, 3 chục
< 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành bảng con và giải
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62
có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn
vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số
đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 , 65 > 62
42 < 44 , 76 > 71
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63
có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn
vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, 6
chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
77
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
thích một số như trên.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng lớp và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách
giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên
trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu
cầu của bài tập vào vở
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, c/bị tiết sau.
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
a) 72 , 68 , 80 b) 91 , 87 , 69
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
cột a, b
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78

Tiết 2-3: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
( Đề thi do chuyên môn phòng ra)


Ti ết 4: THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- - Kẻ, cắt dán được hình vuông. Có thể kẻ được, cắt được hình vuông theo
cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước
khác
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
78
Tr ường TH Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài , ghi đề
b.Giáo viên hướng dẫn hs qsát và nhận xét
- Gv ghim hình vuông mẫu lên bảng và
hướng dẫn hs q/sát
+ Hình vuông có mấy cạnh ?

+ Các cạnh có bằng nhau không?
c. Gv hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A
trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống
dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường
kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các
điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta
được hình vuông ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, BC,
CD, DA được hình vuông
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi
cắt và dán hình vuông
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên
giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
Nhắc lại cách cắt , dán hình vuông
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì,
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo

viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
- có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình
vuông có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mượn
79

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×