Giáo án lớp 1 - Tuần 26
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công
Mẹ và cô.
Cám ơn và xin lỗi (T2)
Cát dán hình chữ nhật (T2)
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết
Bài thể dục – Trò chơi.
Mẹ và cô.
Các số có 2 chữ số.
Tô chữ hoa H
Tư
Tập đọc (2)
Toán
TNXH
Quyển vở của em.
Các số có 2 chữ số (TT)
Con gà.
Năm
Chính tả
Toán
Tập viết
Mó thuật
Kiểm tra đònh kỳ.
Các số có 2 chữ số (TT)
Kiểm tra đònh kỳ
Vẽ chim và hoa.
Sáu
Tập đọc (2)
Toán
Kể chuyện
Hát
Ôn tập.
So sánh các số có 2 chữ số.
Kiểm tra đònh kỳ.
Hoà bình cho bé
Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 26
Môn : Tập đọc
BÀI: MẸ VÀ CÔ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: l, s, ch, tr; các từ ngữ: lòng
mẹ, lặn, lon ton, sáng, sà, chạy, chân trời.
-Biết nghỉ hới sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần uôi, ươi; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôi và ươi.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: sà vào, lon ton, chân trời. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, yêu cô
giáo của bé.
-Biết nói lời chia tay giữa bé và mẹ trước khi bé vào lớp, giữa bé và cô trước khi bé ra
về. HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài Mưu của chú Sẻ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng dòu dàng,
tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Chân trời: (tr ≠ ch, ăt ≠ ăc), lòng mẹ: (lá: l ≠
n), sáng: (âm s vần ang: ang ≠ an)
Lon ton: (on ≠ ong).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là Sà vào ?
Lon ton là dáng đi như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Sà vào: Chạy nhanh vào lòng mẹ (kèm
theo động tác).
Lon ton: Dáng đi dáng chạy nhanh nhẹn,
hồi hộp của em bé.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 26
+ Luyện đọc đoạn: (có 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôi ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần uôi, ươi:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghóa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của
bé :
+ Với cô giáo.
+ Với mẹ
Gọi học sinh đọc lại khổ thơ thứ hai và hỏi:
2. Hai chân trời của bé là những ai?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL cả bài thơ.
Luyện nói:
Tập nói lời chào
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Buổi.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần uôi, ươi ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuối ngày, duỗi chân, múi bưởi,
điểm mười … .
Đọc mẫu câu trong bài (dòng suối chảy
êm ả. Bông hoa tươi thắm khoe sắc dưới
ánh mặt trời.)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
Mẹ và cô.
2 em.
Buổi sáng bé chào mẹ – Chạy tới ôn cổ
cô.
Buổi chiều bé chào cô – Rồi sà vào lòng
mẹ.
Hai chân trời của bé là Mẹ và Cô.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên.
Lắng nghe.
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 26
Cho học sinh: 1 em đóng vai mẹ và 1 em đóng
vai bé, nhìn tranh mẫu 1 trong SGK để tập
nói lời chia tay của bé và mẹ trước khi vào
lớp. Sau đó cặp học sinh khác đóng vai bé và
cô giáo để tập nói lời chia tay của bé với cô
giáo trước khi ra về.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Học sinh lớp theo dõi các bạn và cô giáo
hướng dẫn làm mẫu.
Các cặp học sinh thi đóng vai và luyện
nói theo mẫu qua 2 tranh gợi ý và mẫu
của 2 cặp học sinh trước đó.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Chào hỏi cha mẹ khi đi học, thưa cô khi
ra về … .
Môn : Đạo đức:
BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
đònh.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
nhà đến trường đúng quy đònh bảo đảm
ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 26
thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo
luận. Theo từng tranh học sinh trình bày
kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với
nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng
dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
cảm ơn, lời xin lỗi.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 26
theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán
vào vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở
thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá
lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1
lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ
công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em
yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại
lớp.
4.Củng cố:
Thu vở, chấm một số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng,
nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và
dán hình chữ nhật.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
chữ nhật.
Lắng nghe để chuẩn bò đồ dùng học tập
tiết sau.
Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc cả bài.
-Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bò còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi
quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Trang 6