Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án lớp 1(Tuần 26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.6 KB, 15 trang )

Thứ hai 9/3/09
Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng …
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghó và tình cảm của bạn nhỏ khi
nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn. Trả lời được các câu hỏi theo tranh
nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…

III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bò nắng làm cho đen lại.
Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu
1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Học sinh nêu tên bài trước.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo
viên giải nghóa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn

đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
 Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp
đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chò em Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với
đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo
mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi
đáp.
5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn
trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui
lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Luyện tập thêm ở nhà
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
- Đọc, viết các số từ 20 đến 50.

Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
2. Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới : các số có 2 chữ số.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
- Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
- Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
- Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
- Đọc là hai mươi mốt.
- 21 gồm mấy chục, và mấy đơn vò?
- Tương tự cho đền số 30.
- Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
- Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
- Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
 Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
b) Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 30 đến 40.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết,
nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20
đến 30.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
c) Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50.
- Thực hiện tương tự.
- Cho học sinh làm bài tập 3.
d) Hoạt động 4 : Luyện tập.
- Nêu yêu cầu bài 4.
4. Củng cố-Dặn dò: (5 ’ )
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
- Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
-Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
- Hát.
- Học sinh lấy 2 chục que.
- Học sinh lấy 1 chục que.
- … 21 que.
- Học sinh đọc cá nhân.
- … 2 chục và 1 đơn vò.
- … vì lấy 2 chục cộng 1 chục,
bằng 3 chục.
- Đọc các số từ 20 đến 30.
- Học sinh làm bài.
- … đọc số.
- … viết số.
- Viết số vào dưới mỗi vạch của
tia số.
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Học sinh thảo luận để lập các số
từ 30 đến 40 bằng cách thêm

dần 1 que tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược
các dãy số.
- … cùng có hàng chục là 2, khác
hàng đơn vò.
Thứ ba 10/3/09 Đạo đức:
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời
cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh
bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?

Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: (10’) Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: (10’) Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan
tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền
người khác.
4.Củng cố: hs nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.

Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả
lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo
từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý
kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của
giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn,
lời xin lỗi.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA D - Đ
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ.
-Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở
tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : (30’)

Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các
vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập
đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc,
quan sát, viết).
D, Đ
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : (4’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ
D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : (2’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ
và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa
trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,

quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép)
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
-HS cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép: (15’)
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em
thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt,
tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: (5’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết

sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
-HS nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×