Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Địa Lý lớp 9 Bài 2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.33 KB, 6 trang )

Tiết 2
Dân số và sự tăng dân số
Ngày soạn: 27/8/06
Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta
vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các
số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia
tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ
cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê
dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng
nổ dân số
III - Tiến trình lên
lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các
dân tộc ở nước ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Theo thống kê,
hiện nay nước ta có
bao nhiêu triệu
người?
? Với số lượng ấy
em có nhận xét gì?


? Kể tên một số
nước có dân số đông
trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến
đổi dân số của nước
ta giai đoạn 1954 -
2003
? Nhận xét tình hình
tăng dân số của nước
ta? (Làm phép tính
trung binh tăng dân
số từ 1954 - 2003, tỉ
lệ tăng tự nhiên tăng
I. Số dân
- Năm 2002 dân số nước ta
là 79.7 triệu người.
- Với một diện tích chỉ hơn
330.000km
2
(đứng thứ 58
trên thế giới) nhưng dân số
nước ta lại quá đông, xếp
thứ 14 trên thế giới, gây ra
nhứng khó khăn cho nền
kinh tế và đời sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân
Độ, Nhật Bản, Mỹ, Nga,
Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-
la-đét
II. Gia tăng dân số

- Nước ta bắt đầu bước vào
giai đoạn bùng nổ dân số
từ nửa sau thế kỷ 20, từ
23.8 triệu chỉ trong 50 năm
đến năm 2003 dân số nước
ta đã làg 80 triệu. Trung
bình mỗi năm tăng hơn 1.1
giảm như thế nào)
? Sự ổn định thể
hiện như thế nào?
? Cho biết một số
nguyên nhân và hậu
quả của sự gia tăng
dân số?
Quan sát bảng 2.1:
triệu người. Tuy nhiên
những giai đoạn sau này
đang có xu thế giảm dần đi
đến ổn định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm nhanh trong giai
đoạn 1989 - 2003, hiện ổn
định ở mức 1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ
gia tăng tự nhiên giảm là
do những cố gắng về y tế,
tuyên truyền trong hơn 30
năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số người trong độ tuổi

sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan
niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân
số còn chưa cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lương thực
giảm, đói nghèo
Nhận xét tỉ lệ gia
tăng tự nhiên giữa
các vùng?
? Xác định các vùng
miền có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao và
thấp?
- Giải thích lý do vì
sao có sự khác biệt
như vậy?
Quan sát bảng số
liệu 2.2
GV đưa ra những
thuật ngữ: Tuổi dưới
tuổi lao động, tuổi
lao động và trên tuổi
lao động
? Theo dõi sự thay
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải
quyết việc làm

- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô
nhiễm môi trường
+ Không giống nhau:
Thành thị thấp, nông thôn
cao
- Các vùng núi và cao
nguyên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao hơn đồng bằng
-> Do nhận thức và công
tác tuyên truyền về dân số
chưa cao
III. Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm
dần
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng
nhanh
+ Nhóm tuổi trên 60 tăng
nhưng chậm
đổi tỉ lệ các nhóm
tuổi qua các giai
đọan từ 1979 - 1999,
Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình
tăng dân số như thế
nào?
? Theo dõi sự thay
đổi về tỉ lệ của giới
tính., em có nhận xét

gì?
? Nêu nguyên nhân
dẫn tới sự khác biệt
ấy?
? Những đặc điểm
ấy có ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát
triển kinh tế xã hội?
-> Nước ta có dân số trẻ,
khó khăn cho công tác y tế
giáo dục.
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2. Cơ cấu về giới
- Nam giới ít hơn nữ giới,
tuy nhiên sự chênh lệch về
giới thay đổi theo hướng
giảm dần từ 3% vào năm
1979 xuống còn 1.6% năm
1999.
- Do chiến tranh và do đặc
điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh
hưởng từ những luồng
nhập cư (di chuyển nguồn
lao động đến những khu
công nghiệp và đô thị từ
các vùng nông thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ

và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 -
1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị)
IV/ Rút kinh nghiệm










Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×