Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tóm tắt các mục tiêu dự án nâng cao chất lượng xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.74 KB, 6 trang )

TÓM TẮT CÁC MỤC TIÊU
DỰ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
(MỨC C)
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CNTT - TĂNG CƯỜNG ỨNG
DỤNG CNTT NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ QUẢN LÝ CỦA ĐẠI
HỌC HUẾ
Tổng kinh phí dự án:
Vốn IDA:
Vốn Chính phủ:
Vốn đối ứng Đại học Huế:
Thời gian thực hiện dự án:
Đơn vị tổ chức thực hiện dự án:
3,039,200 USD
2,309,600 USD
577,400 USD
152,200 USD
21 tháng (từ 4/2005 đến 12/2006)
Dự án GDĐH - Đại học Huế
Bộ phận Kế hoạch
Văn phòng Dự án Giáo dục Đại học - Đại học Huế
Huế, tháng 5 năm 2005
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
Dự án Giáo dục Đại học
--------o0o---------
Bảng 1. Các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của dự án
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu Số 1:
Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng mạng
thông tin Đại học Huế


nhằm đảm bảo khả năng
truy nhập tới hệ thống dễ
dàng, an toàn và chất
lượng cao từ mọi thời điểm
và mọi vị trí làm việc.
1. Xây dựng Trung tâm Công nghệ Thông tin (TTCNTT)
và các phòng điều hành mạng hiện đại, đảm bảo điều hành
thống nhất toàn bộ hệ thống mạng thông tin của Đại học
Huế.
2. Nối mạng cáp quang thông suốt giữa TTCNTT với các
đơn vị thành viên.
3. Tăng thêm số nút kết nối vào mạng thông tin cho các máy
trạm.
Mục tiêu Số 2:
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm tạo sự chuyển biến
sâu rộng theo hướng tin
4. Trang bị mới máy vi tính và kết nối vào mạng thông tin
tại tất cả các trung tâm, phòng, ban, khoa, bộ môn trong
ĐHH phục vụ công tác đào tạo và quản lí
5. Xây dựng các phòng labô máy tính và phòng hội nghị/hội
thảo, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu
khoa học của sinh viên và giáo viên.
6. Thu hút đông đảo giáo viên, sinh viên tham gia khai thác
thông tin phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại ĐHH
Mục tiêu Số 3:
Xây dựng các nguồn tài nguyên thông tin
nhằm đổi mới phương
pháp dạy học, nâng cao

chất lượng và hiệu quả
công tác đào tạo và nghiên
cứu khoa học.
7. Mua sắm các phần mềm mô phỏng và công cụ dạy học
chuyên ngành phục vụ nhu cầu dạy và học theo
hướng ứng dụng CNTT của giáo viên và sinh
viên
8. Mua sắm phần mềm E-learning Platform hỗ trợ việc xây
dựng bài giảng và giáo trình điện tử phục vụ giảng dạy trực
tuyến.
9 Cập nhật các thông tin liên quan đến nhà trường lên
mạng thông tin của ĐHH, nâng cao chất lượng thông tin.
10. Số hoá một số giáo trình/tài liệu tham khảo, xây dựng
một số bài giảng điện tử chuẩn và đưa lên mạng thông tin
của trường.
11. Tăng cường sử dung thông tin trên mạng và CNTT đối
với các chuyên ngành trong NCKH của SV và GV
Mục tiêu Số 4:
Nâng cao năng lực quản lí, khai thác và sử
dụng hệ thống thông tin
cho đội ngũ cán bộ quản lí
mạng thông tin và cán bộ,
sinh viên Đại học Huế.
12. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản trị mạng.
13. Nâng cao năng lực khai thác CNTT cho đội ngũ cán bộ,
giảng viên và sinh viên ĐHH.
14. Đáp ứng nhu cầu tham khảo tài liệu hướng dẫn quản trị,
khai thác sử dụng CNTT
Bảng 2. Các chỉ số thực hiện và kết quả chính của dự án
Mục tiêu cụ thể Chỉ số thực hiện/kết quả dự án

1. Xây dựng Trung tâm
Công nghệ Thông tin
(TTCNTT) và các phòng
điều hành mạng hiện đại,
đảm bảo điều hành thống
nhất toàn bộ hệ thống
mạng thông tin của Đại
học Huế.
1. Hệ thống máy chủ cấu hình mạnh: 10 máy chủ tại TTCNTT và 28 máy
chủ bộ phận tại 7 phòng điều hành mạng của 7 trường thành viên.
2. Hệ thống switch tốc độ cao kết nối toàn bộ các đơn vị và TTCNTT Đại
học Huế vận hành phục vụ các mục tiêu sử dụng.
3. Hệ thống thiết bị an toàn dữ liệu và an toàn điện vận hành phục vụ các
mục tiêu sử dụng.
4. Hệ thống kết nối Intranet/Internet và Remote Access vận hành phục vụ
các mục tiêu sử dụng.
5. Hệ thống các phần mềm điều hành và phần mềm dịch vụ hoàn chỉnh có
bản quyền, đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành khai thác mạng vận hành
và phục vụ các mục tiêu sử dụng.
6. Hệ thống các công cụ phát triển và cập nhật thông tin, vận hành phục vụ
các mục tiêu sử dụng.
7. Tuyển dụng 4 cán bộ quản lí (01 Giám đốc trung tâm có trình độ Tiến sĩ
CNTT và 03 trưởng phòng có trình độ Đại học CNTT); 11 cán bộ phụ
trách vận hành và duy trì mạng có trình độ Đại học.
2. Nối mạng cáp quang
thông suốt giữa
TTCNTT với các đơn vị
thành viên.
8. Hệ thống cáp quang (FO Singlemode Fiber, Amored) kết nối trong toàn
Đại học Huế (30km) đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đã nêu, kết nối

toàn bộ các toà nhà của các đơn vị thành viên trong Đại học Huế đảm
bảo truy cập mạng thông tin dễ dàng tại mọi thời điểm và mọi vị trí làm
việc.
9. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu truy cập thông tin trên mạng của ĐHH liên
tục 24/24 giờ ngày.
3. Tăng thêm số nút kết
nối vào mạng thông tin
10. Tăng thêm 1500 nút mạng được sử dụng.
11. 100% cán bộ giảng viên và sinh viên chính quy đại học và sau đại học
được sử dụng miễn phí các dịch vụ và tiếp cận các tài nguyên thông
tin trên mạng thông tin của trường và sử dụng thường xuyên.
12. Đến cuối năm 2006 sẽ có khoảng 2000 hộp thư điện tử của sinh viên
trao đổi thông tin học tập thường xuyên.
4. Trang bị mới máy vi tính
và kết nối vào mạng thông
tin tại tất cả các trung tâm,
phòng, ban, khoa, bộ môn
trong ĐHH phục vụ công
tác đào tạo và quản lí
13. 500 PC kết nối mạng; 15 máy in A4; 12 máy in A3; 16 Scanner; 9
máy photocopy phục vụ công tác quản lý, giảng dạy và nghiên cứu
khoa học, đư ợc lắp đặt và sử dụng.
14. Đảm bảo điều kiện cho khoảng 1000 lượt cán bộ giảng viên truy cập
hệ thống mỗi ngày.
15. Giảm 50% thời gian họp và tăng lượng thông tin giao ban trên mạng.
16. Rút ngắn thời gian phục vụ sinh viên thông qua các hình thức thông
tin trên mạng: xem bảng điểm, thời khoá biểu, diễn đàn trực tuyến,
thư điện tử, ....
17. Giảm 50% tỷ lệ người/máy tính : 5 người/01 máy họạt động.
5. Xây dựng các phòng labô

máy tính và
phòng hội
nghị/hội thảo,
đáp ứng nhu cầu
học tập và
nghiên cứu khoa
học của sinh viên
và giáo viên.
18. Trang cấp mới 20 phòng labô vi tính (40m2/phòng) với 490 PC và 20
LCD projector đư ợc lắp đặt, vận hàn và sử dung.
19. Đảm bảo phục vụ khoảng 2000 lượt sinh viên truy cập và khai thác
mạng thông tin mỗi ngày.
20. Trang cấp mới 10 Phòng hội thảo/phòng học nối mạng, với 10 PC và
10 LCD projector, vận hành và được sử dụng.
21. Đảm bảo phục vụ khoảng 100 hội nghị/hội thảo hàng năm và tất cả
các báo cáo bảo vệ luận văn tốt nghiệp thạc sỹ và tiến sỹ của trường.
22. Giảm tỷ lệ sinh viên/máy tính xuống 15 sinh viên/máy.
6. Thu hút đông đảo giáo
viên, sinh viên
tham gia khai
thác thông tin
phục vụ học tập
và nghiên cứu
khoa học nhằm
nâng cao chất
lượng đào tạo tại
ĐHH
23. Đến cuối năm 2006, ít nhất 50% cán bộ giáo viên và 20% sinh viên
thường xuyên vào mạng truy cập thông tin phục vụ giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học.

7. Mua sắm các phần mềm
mô phỏng và
công cụ dạy học
chuyên ngành
phục vụ nhu cầu
dạy và học theo
hướng ứng dụng
CNTT của giáo
viên và sinh viên
24. Hệ thống các công cụ dạy học được đưa vào giảng dạy ở 11 chuyên
ngành đào tạo, phục vụ giảng dạy cho khoảng 2000 sinh viên các
chuyên ngành liên quan.
8. Mua sắm phần mềm E-
learning Platform hỗ trợ
việc xây dựng bài giảng và
giáo trình điện tử phục vụ
giảng dạy trực tuyến.
25. 01 phần mềm chuyên dụng E-learning platform hỗ trợ việc giảng dạy
trên mạng thông tin của nhà trường đư ợc lắp đặt, vận hành và sử
dung.
26. Năm học 2006-2007 sẽ có khoảng 10 môn học chuyên ngành CNTT
và viễn thông được dạy trực tuyến trên mạng.
27. Khoảng 100 giảng viên các ngành CNTT và khoa học tự nhiên sử
dụng phần mềm này mỗi năm để giảng dạy trực tuyến.
28. Khoảng 1200 sinh viên các ngành CNTT và viễn thông hàng năm sẽ
được học trực tuyến qua phần mềm này để phát huy vai trò tự học của
sinh viên.
29. Đến năm 2008 mở rộng mô hình E-learning cho các ngành đào tạo
khối tự nhiên, môt số ngành trọng điểm của khối KHXHNV (Luật,
Lịch sử) và một số ngành Nông lâm, Y khoa.

9 Cập nhật các thông tin
liên quan đến nhà trường
lên mạng thông tin của
ĐHH, nâng cao chất lượng
thông tin.
30. Cập nhật hàng ngày những thông tin thời sự và các báo cáo nhanh của
các phòng, ban lên mạng thông tin.
31. Cập nhật định kỳ (3 lần/tháng) các thông tin khoa học, công trình
nghiên cứu khoa học.
10. Số hoá một số giáo
trình/tài liệu tham khảo, xây
dựng một số bài giảng điện
tử chuẩn và đưa lên mạng
thông tin của trường.
32. Ít nhất 200 giáo trình/tài liệu tham khảo được số hoá.
33. 100 bài giảng điện tử đạt tiêu chuẩn được xây dựng đưa lên mạng
thông tin phục vụ các loại hình học tập của sinh viên trong năm học
2006-2007.
11. Tăng cường sử dung
thông tin trên mạng và
CNTT đối với các chuyên
ngành trong NCKH của SV
và GV
34. Số lượng các đề tài và công trình NCKH của GV và SV có ứng dụng
CNTT tăng
12. Nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ quản trị mạng.
35. Ít nhất 15 cán bộ CNTT được đào tạo quản trị hệ thống thông tin
trong nước thời gian 3 - 6 tháng.
36. Khoảng 16 lượt cán bộ quản trị mạng được đi tham quan học tập

trong nước.
37. Khoảng 8 lượt cán bộ quản trị mạng được đi tham quan học tập ở
nước ngoài.
13. Nâng cao năng lực khai
thác CNTT cho đội ngũ cán
bộ, giảng viên và sinh viên
ĐHH.
38. Tổ chức 3 khoá tập huấn trong nước, mỗi khoá 5 ngày, nhằm nâng
cao năng lực khai thác CNTT cho ít nhất 210 lượt cán bộ giảng viên
và sinh viên.
39. Tổ chức 3 khoá tập huấn biên soạn bài giảng trực tuyến cho khoảng
210 lượt cán bộ giảng viên, mỗi khoá 5 ngày.
14. Đáp ứng nhu cầu tham
khảo tài liệu
hướng dẫn quản
trị, khai thác sử
dụng CNTT
40. Ít nhất 225 bản sách ngoại văn và 360 bản sách quốc văn hướng dẫn
quản trị, khai thác và sử dụng mạng thông tin.

×