Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an 5 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.58 KB, 31 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
PHIẾU BÁO GIẢNG
08/3/2010

12 /3/2010
TUẦN: 25/ 35
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
S H D C Trường
Tập đọc Phong cảnh đền Hùng
Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
Đạo đức Thực hành giữa kì II
Kể chuyện Vì muôn dân
3
Luyện từ& câu Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Chính tả Nghe – viết: Ai là thủy tổ loài người
Toán Bảng đơn vị đo thời gian
Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: xem tranh Bác Hồ đi công tác
Lịch sử Sấm sét đêm giao thừa
4
Thể dục Bật cao. Phối hợp chạy đà - bật cao
Trò chơi “ Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
Tập đọc Cửa sông
Tập làm văn Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
Toán Cộng số đo thời gian
Khoa học Ôn tập vật chất năng lượng
5
Thể dục Bật cao. Phối hợp chạy đà - bật cao
Trò chơi “ Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
Luyện từ& câu Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
Toán Trừ số đo thời gian


Địa lý Châu Phi
Kỹ thuật Lắp xe ben(T2)
Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại
Toán Luyện tập
Khoa học Ôn tập vật chất năng lượng ( tiết2)
S H tập thể Sinh hoạt cuối tuần.
TUẦN : 25
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
Thứ hai : 08 /3/2010
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I- MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca
ngợi.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
- Thầy : ghi sẵn nội dung.
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Hộp thư mật.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học
+Luyện đọc : HS lắng nghe

- 1HS đọc toàn bài
-Giới thiệu tranh minh họa SGK + nói về
nội dung tranh .
-Chia 3 đoạn
- Quan sát + lắng nghe
- HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: chót vót, dập dờn,uy
nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi
+Đọc các từ ngữ khó

-GV đọc diễn cảm toàn bài một lần
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
+Tìm hiểu bài :
Đoạn 1:
Lớp đọc thầm +TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? *Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Linh
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
*Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước
Văn Lang
TUẦN : 25
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
*Có những khóm hải đường đâm bông rực

rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn,
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể
tên các truyền thuyết đó?
*Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Gióng;
An Dương Vương;
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
* Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi
bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không
được quên ngày giỗ Tổ, không được quên
cội nguồn.
+ Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc lại bài
-HS nhắc lại nội dung bài đọc

MÔN : TOÁN
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( GIỮA KÌ II)
ĐỀ NHÀ TRƯỜNG
MÔN : ĐẠO ĐỨC

BÀI : THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
I.MỤC TIÊU :
- Giúp những học sinh hoàn thành nhiệm vụ : Biết yêu quê hương, yêu đất nước Việt
Nam.
+ Nêu được một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
+ Nêu được một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
+ Kể được một vài việc làm của bản thân thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt
Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy : Hệ thống câu hỏi đã học ở những tiết học trước.
- Trò : SGK bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết
TUẦN : 25
3
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
2. kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị
3. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Phân loại:
- Những HS chưa hoàn thành
nhiệm vụ 7: Biết yêu quê hương,
yêu đất nước VIệt Nam.
B. Tiến trình thực hành:
- Nhắc lại các bài đã học.
- Đưa ra hệ thống câu hỏi như
(SGK).
Cho HS bốc thăm và trả lời câu hỏi và nói
được một vài việc làm của bản thân thể

hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt
Nam.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
- Công bố kết quả.
+ Số HS hoàn thành tiếp theo.
- Lắng nghe.
- Xem nội dung các bài đã học.
+ Em yêu quê hương
+ Ủy ban nhân dân xã( phường) em
+ Em yêu tổ quốc Việt Nam.
* Các HS đã hoàn thành trước nhận
xét cho bạn.
- Hoàn thành hay không hoàn thành.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà, chuẩn bị tiết sau.
MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI: VÌ MUÔN DÂN
I- MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, HS kể được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao
thượng, biết cách cư sử vì đại nghĩa.
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : SGK- tiêu chuẩn đánh giá.
- Trò : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2HS kể chuyện đã nghe, đã đọc.

TUẦN : 25
4
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:
+GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1:
HS lắng nghe
- GV kể to, rõ ràng
- Giải nghĩa một số từ khó: Tị hiềm,
Quốc công Tiết chế, sát thát,
GV giảng về quan hệ gia tộc.
- Lắng nghe
- Quan sát lược đồ + lắng nghe
GV kể chuyện lần 2: (kết hợp chỉ
tranh minh họa SGK)
- Treo tranh + vừa chỉ tranh, vừa kể
chuyện.
- Quan sát tranh + lắng nghe
- HS kể chuyện + nêu ý nghĩa câu
chuyện
Cho HS kể chuyện trong nhóm: - Kể theo nhóm 4 + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
Cho HS thi kể chuyện
- Nhận xét + chốt lại ý nghĩa câu
chuyện
- HS thi kể theo theo tranh ( mỗi tốp 3 HS kể )
- Nêu ý nghĩa của chuyện

- 2HS kể toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét
4.Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc trước bài và các gợi ý ở tiết kể chuyện tuần 25 .
Thứ ba : 09 /3/2010
MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I- MỤC TIÊU :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
TUẦN : 25
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Làm lại BT1, 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:
+ HĐ 1:Nhận xét : HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS làm BT1:

GV giao việc
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn
- Suy nghĩ, TLCH: trong câu- Trước đền,
những khóm xoè hoa - từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS đọc yêu cầu của đề, thử thay thế từ
đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả
thay thế.
- 1HS đọc 2 câu văn đã thay thế
- GV chốt lại: Nếu thay thế thì nội dung
2 câu không còn ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói đến 1 sự vật hkác nhau.
-Hướng dẫn HS làm BT3:
-GV nhắc lại yêu cầu
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài + trình bày
+ nHĐ 2:Ghi nhớ :
-HS đọc lại phần Ghi nhớ
- HS nhắc lại + lấy ví dụ
+ HĐ 3: Luyện tập :
+ Hướng dẫn HS làm BT1:
- GV giao việc - 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 đoạn a, b
- HS làm bài cá nhân, gạch dưới từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ Từ trống đồng và Đông Sơn được

dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lặp lại để liên kết câu
- 2HS lên bảng làm bài
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)

- Nêu yêu cầu của bài tập
- Đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy
nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
TUẦN : 25
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
điền vào chỗ trống: thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài, làm lại các bài tập, xem trước bài sau.
MÔN:CHÍNH TẢ( Nghe - viết)
BÀI : AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2).
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : SGK- bảng phụ kẻ sẳn BT
- Trò : Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :

- HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả :
-GV đọc toàn bài 1 lần - HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc
thầm.
+ Bài chính tả nói về điều gì? * Cho các em biết truyền thuyết của 1
số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thíh khoa học về
vấn đề này.
- HD HS luyện viết những từ ngữ khó - HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa
Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn
- 2 HS đọc từ khó
+Cho HS viết chính tả
- Nhắc HS gấp SGK
- Đọc cho HS viết
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả
+Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Nhận xét chung. - HS nhắc lại
TUẦN : 25
7

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
+ cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý nước ngoài .
+HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả :
- Cho HS đọc yêu cầu : đọc truyện vui Dân
chơi đồ cổ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1HS đọc phần chú giải
Cho HS trình bày kết quả - HS làm bài vào vở bài tập: dùng
viết chì gạch dưới các tên riêng
tìm được.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Những tên
riêng đó đều được viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng- vì là tên riêng nước ngoài nhưng được
đọc theo âm hán Việt.
- HS suy nghĩ, nói về tính cách của
anh chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn
dở,mù quáng: Hễ nghe nói một vật gì
đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền
- Lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lý nước ngoài.
- HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngoài.
MÔN : TOÁN
BÀI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I- MỤC TIÊU : Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo

thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- HS thực hiện: 1,2,3a.
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy : Bảng phụ .
- Trò : SGK – Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài kiểm tra định kì.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian :
- GV cho HS phát biểu nhắc lại những đơn vị - HS phát biểu nhắc lại những đơn vị
TUẦN : 25
8
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
đo thời gian đã học. đo thời gian đã học.
- GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo
thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ có bao nhiêu
năm, một năm có bao nhiêu tháng, một năm có
bao nhiêu ngày?
-1 thế kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1tuần = 7ngày
- 1năm thường: 365 ngày
- 1 năm nhuận: 366 ngày
(cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận)

- GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp
theo nữa là những năm nào?
- HS trả lời, nhận xét đặc điểm của
năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của
từng tháng.
- HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn
vị đo thời gian khác: Một ngày có bao
nhiều giờ, một giờ có bao nhiêu phút,
một phút có bao nhiêu giây?
- Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt trên bảng, cuối
cùng được bảng như trong SGK.
(Có thể treo bảng phóng to trước lớp)
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
*GV cho HS đổi các số đo thời gian:
- Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm =
12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
3
2
giờ = 60 phút x
3
2
= 40 phút
- Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm): 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút

Cách làm:
180 phút = 3 giờ
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
* Luyện tập :
TUẦN : 25
9
180 60
3 00
216 60
336
2160 60
3,6360
00
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch
sử.
Bài 1: HS trả lòi miệng
Chú ý:
+ Xe đạp khi mới được phát minh có bánh bằng
gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh trước to
hơn).
+ Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng
lên vũ trụ.
Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi lên bảng chữa
bài
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm
= 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
4
3

giờ = 60 phút x
4
3
=
4
180
phút = 45
phút
Bài 3: GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp thống
nhất kết quả.
Bài 3:
- HS TB làm bài 3a, HSKG làm thêm
bài 3b
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: MĨ THUẬT
: BÀI : Thường thức mĩ thuật.
XEM TRANH BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bức tranh qua bố cục, hình ảnh màu sắc.
- Biết được một số thông tin sơ lược về hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II . Chuẩn bị:
- Thầy: + Sưu tầm tranh Bác Hồ đi công tác, một số tác phẩm khác của các hoạ sĩ.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về Bác.
- Trò:
+ Vở tập vẽ và sách giáo khoa.
+ Sưu tầm tranh Bác Hồ đi công tác.

III . Hoạt động dạy học:
1)Ổn định : Chuyển tiết
2)Kiểm tra bài củ: Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
3) Bài mới:
TUẦN : 25
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ:
GV: Hoạ sĩ Nguyễn Thụ quê ở xã đắc
sở huyện hoài đức tỉnh hà tây. ông là
hiệu trưởng trường đại học mĩ thuật
hà nội từ 1985- 1992. ông được
phong phó giáo sư năm 1984 và danh
hiệu nhà giáo nhân dân năm 1988
+Hoạ sĩ Nguyễn Thụ trưởng thành
trong kháng chiến ông vè trnh bằng
nhiều chất liệu khác nhau nhưng
thành công nhất là tranh lụa
+ Đề tài yêu thích nhất là phong cảnh
và sinh hoạt của nhân dân ở miền núi
phía bắc…
+ Ông có nhiều tranh được giải
thưởng trong nước và quốc tế: dân
quân, làng ven núi. Bác Hồ đi công
tác, mùa đông….
+ Với đóng góp to lớn cho nền mĩ
thuạt năm 2001 ông được tặng
thưởng giải thưởng nhà nước về văn

học – nghệ thuật.
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Xem tranh Bác Hồ đi công tác:
Gv đặt câu hỏi:
? Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
? Dáng vẻ trong từng nhân vật trong
tranh như thế nào?
? Hình dáng của hai con ngựa như thế
nào?
? Màu sắc của tranh trầm ấm hay rực
rỡ?
Gv kết luận:
Hình ảnh chính của tranh là Bác
Hồ và anh cảnh vệ cưỡi ngựa qua
suối trên đường đi công tác. Bác
ngồi ung dung thư thái trên lưng
ngựa với chiếc túi khoác trên vai cho
thấy phong cách giản dị của người…
Hoạt động 2.
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh Bác Hồ và anh cảnh vệ.
- Bác Hồ dáng ung dung thư thái trên lưng
ngựa tay cầm dây cương….anh cảnh vệ người
ngả về trước.
- Mỗi con một dáng đang bước đi
- Trầm ấm.

- Hs chú ý lắng nghe.
TUẦN : 25

11
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
Hoạt động 3
Nhận xét đánh giá.
- Gv nhận xét chung tiết học, khen
ngợi các nhóm và cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Hoạt động 3
- Hs chú ý lắng nghe.
4) Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 26: Vẽ trang trí.
TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
MÔN :LỊCH SỬ
BÀI: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU :
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy : Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Trò : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất
nước?
- Nhận xét.

3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :
+ làm việc cả lớp:
- Treo bản đồ, gọi HS lên chỉ địa điểm
thành phố HCM
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết
nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng
loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu
Thân 1968:
+ Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa,
đánh vào các cơ quan đầu não của địch,
các thành phố lớn.
+ Đồng loạt: cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành
phố, chi khu quân sự.
+ làm việc theo nhóm :
TUẦN : 25
12
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Giao nhiệm vụ - HS chia nhóm
- HS thảo luận trong nhóm 4
- Theo dõi, nhắc nhỏ các nhóm
+ HS kể lại cuộc chiến đấu của quân giải
phóng ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
- Đại diện lên trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
- Cho HS xem tranh ảnh minh họa
+làm việc theo nhóm.

- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của
cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968.
- HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh
thần của quân dân ta, từ đó rút ra nhận định:
- Cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 có tác động như thế nào
đối với nước Mĩ?
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho
địch hoang mang, lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( ta chủ
động tiến công vào thành phố, tận sào huyệt
của đich).
* Kết luận :
- Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền
Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi
dậy ở khắp các thành phố, thị xã,
làm cho Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt
hại nặng nề, hoang mang, lo sợ .
- Đọc phần bài học
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư : 10 /3/2010
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : Bật cao
Phối hợp chạy đà - bật cao
Trò chơi: “ Chuyển nhanh nhảy nhanh.”
MỤC TIÊU

- Thực hiện được động tác nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
CHUẨN BỊ
TUẦN : 25
13
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Thầy : còi,kẻ sân chơi.
- Trò : Tư thế học tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn
II. CƠ BẢN :
1. Thực hiện được động tác
nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy
và bật nhảy (chạy chậm kết hợp
bật nhảy lên cao).
2. Trò chơi :
- GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cách chơi và nội quy chơi.
“Chuyển nhanh nhảy nhanh”
- GV làm trọng tài.
III. KẾT THÚC :

1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
- Hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- GV hô " THỂ DỤC"
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận lớp.
- Các động tác bật cao
- Thực hiện được động tác nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy
chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chơi trò chơi khởi động.
- GV yêu cầu HS chia tổ tập luyện theo các khu vực
được phân công.
- Các tổ trưởng điều khiển bạn mình thực hiện.
- Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
- Biểu dương những tổ thực hiện tốt.
- HS nhắc lại tóm tắt cách chơi.
- Cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức.
- HS chơi chính thức.
- Nhắc nhở HS an toàn trong lúc vui chơi.
- Tập động tác thả lỏng. Vỗ tay theo nhịp và hát một
bài.
- Ôn các nội dung đội hình, đội ngũ đã học.
- Cả lớp hô " KHOẺ"
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi trảy, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài thơ: với giọng đọc tha thiết, gắn bó.

TUẦN : 25
14
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung,
biết nhớ cội nguồn.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ).
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy: ghi sẵn nội dung
- Trò : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc bài: Hộp thư mật
+ Trả lời câu hỏi bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: - HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc :

- 1HS đọc toàn bài
HS lắng nghe
-Treo bản đồ chỉ một số của sông và
giải thích …
-Quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp
- HD đọc các từ ngữ khó :tôm rảo, lấp
loá, cần mẫn, then khoá
+Đọc các từ ngữ khó
+ HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm

- 2HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài :
Khổ 1: Cho HS đọc
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
Lớp đọc thầm + TLCH
*Là cửa, nhưng không then khoá/ Cũng
không khép lại bao giờ.Bằng cách ấy, tg làm
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,
cảm thấy cửa sông rất quen thuộc.
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
*Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để
bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển
rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi cá
tôm tụ hội, nơi tiễn đưa người ra khơi,
Khổ 6: Cho HS đọc
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
Dành cho HSKG
* Hình ảnh nhân hoá: Dù giáp mặt cùng biển
rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá
xanh mỗi lần trôi xuống. Bỗng một vùng
núi non.Phép nhân hoá giúp tg nói được “
tấm lòng” của sông không quên cội nguồn.

* Đọc diễn cảm : -3HS nối tiếp đọc
TUẦN : 25
15
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3+4. - Đọc theo hướng dẫn GV .
- Cho HS đọc thuộc lòng + thi đọc
- HS TB thuộc 3,4 khổ thơ, HSKG thuộc cả
bài.
- Đọc thuộc lòng + thi đọc
- Nhận xét.
- khen những HS đọc thuộc, hay
- Lớp nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu ý nghĩa của bài
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI :TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- HS viết được 1 bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý; dùng từ, đặt
câu đúng; lời văn tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
- Thầy: bảng phụ
- Trò: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết
học :
+ HDHS làm bài:
- Viết 5 đề bài lên bảng - 1HS đọc 5 đề bài, lớp đọc thầm
- 2,3 HS đọc lại dàn ý bài văn
- Dặn HS một số điều càn lưu ý trước
khi làm bài.
+HS làm bài :
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại để chuẩn bị
cho tiết học sau.
- HS làm bài
- Thu bài.
MÔN : TOÁN
BÀI: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
TUẦN : 25
16
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Thực hiện: bài1( dòng 1,2);2.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Bảng phụ.
- Trò : SGK – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :

- 2HS lên làm BT2a
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :
+ Thực hiện phép cộng số đo thời gian :
Ví dụ 1:
GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (SGK), cho
HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và
tính:
3 giờ 15 phút - Quan sát
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ
50 phút.
Ví dụ 2:
GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép
tính tương ứng.
HS nêu phép tính tương ứng.
GV cho HS đặt tính và tính
22 giờ 58 phút
23 giờ 25 phút
45 giờ 83 phút
HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
= 46 phút 23 giây

- HS nhận xét:
Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số
đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút
TUẦN : 25
17
+
+
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
và giây lớn hơn 60 phút thì cần đổi sang
đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
* Luyện tập :
Bài 1: (dòng 1,2) Bài 1(dòng 1,2): HS tự làm bài, sau đó
thống nhất kết quả.
GV hướng dẫn những HS yếu về cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời
gian.
Bài 2: GV cho HS đọc bài rồi thống nhất
phép tính tương ứng để giải bài toán.
Bài 2: HS đọc bài rồi thống nhất phép tính
tương ứng để giải bài toán.
Sau đó HS tự tính và viết lời giải. Một HS
trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
- Nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Vài HS nhắc lại.
4. Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
MÔN : KHOA HỌC
BÀI : ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU :
Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lượng.
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các cách tiết kiệm điện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : ( tieát 1)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài:
+ Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi
TUẦN : 25
18
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức
cho HS chơi.
Lưu ý: GV có thể cho tất cả HS cùng chơi
với ĐK dặn các em chuẩn bị một bộ thẻ từ
có ghi sẵn các chữ cái: a, b, c, d.

- Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ.
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101
SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có
nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì
đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào
có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng
cuộc.
1. Đồng có tính chất gì? d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng
và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo
thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị
một số a-xít ăn mòn.
4.Thép được sử dụng để làm gì? b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu
qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và hạt)
pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc

chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
* Quan sát và trả lời câu hỏi
Các phương tiện, máy móc trong các hình
dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
TUẦN : 25
19
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
h h. Năng lượng mặt trời.

* Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy
móc sử dụng điện.
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới
hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi. - lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của
nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”,
HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ
hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp
đến HS 2 lên viết , Hết thời gian, nhóm nào viết
được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và
nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm : 11 /3/2010
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : Bật cao
Phối hợp chạy đà - bật cao
Trò chơi: “ Chuyển nhanh nhảy nhanh.”
MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
CHUẨN BỊ
- Thầy : còi,kẻ sân chơi.
- Trò : Tư thế học tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận lớp.
- Các động tác bật cao
- Thực hiện được động tác nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy
chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
TUẦN : 25
20
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
- Chung
- Chuyên môn
II. CƠ BẢN :
1. Thực hiện được động tác
nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy
và bật nhảy (chạy chậm kết hợp
bật nhảy lên cao).
2. Trò chơi :
- GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cách chơi và nội quy chơi.
“Chuyển nhanh nhảy nhanh”
- GV làm trọng tài.
III. KẾT THÚC :
1. Hồi tĩnh

2. Nhận xét
- Hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- GV hô " THỂ DỤC"
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chơi trò chơi khởi động.
- GV yêu cầu HS chia tổ tập luyện theo các khu vực
được phân công.
- Các tổ trưởng điều khiển bạn mình thực hiện.
- Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
- Biểu dương những tổ thực hiện tốt.
- HS nhắc lại tóm tắt cách chơi.
- Cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức.
- HS chơi chính thức.
- Nhắc nhở HS an toàn trong lúc vui chơi.
- Tập động tác thả lỏng. Vỗ tay theo nhịp và hát một
bài.
- Ôn các nội dung đội hình, đội ngũ đã học.
- Cả lớp hô " KHOẺ"
MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ ( Ndghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó ( làm được 2BT ở mục III ).
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1 tiết trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TUẦN : 25
21
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:
+ HĐ 1: Phần Nhận xét : HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS làm BT1: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-1 HS đọc chú giải
- Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
có trong 6 câu trên?
- HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ
đều cùng chỉ Trần Quốc Tuấn
- Cho HS trình bày. Dán giấy khổ to
hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT lên bảng
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. -Lớp nhận xét
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS so sánh với bài tập 1 và phát biểu ý
kiến: cách diễn đạt ở bài tập 1 hay hơn
- GV chốt lại ý chính
+ HĐ 2: Phần Ghi nhớ : - HS đọc + nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ
+ HĐ 3: Phần Luyện tập :
* Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- Phát phiếu khổ to cho 2 HS

Cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày:
+Từ anh (ở câu 2 ) thay cho từ Hai Long
(ở câu 1 )
+Người liên lạc (ở câu 4 ) thay cho người
đặt hộp thư (ở câu 2 )
+Từ anh (ở câu 4 ) thay cho Hai Long
(ở câu 1 )
+ đó (ở câu 5 ) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (ở câu 4 )
- Lớp nhận xét
* Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng:
Nàng bảo chồng:

+ nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm
( câu 1)
+ chồng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm
( câu 1)
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Đọc lại phần Ghi nhớ
MÔN : TOÁN
BÀI : TRỪ SỐ ĐO THỚI GIAN

TUẦN : 25
22
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Thực hiện bài:1,2.
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2HS lên làm BT1 .
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :
+ Thực hiện phép trừ số đo thời gian :
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (trong SGK),
cho HS nêu phép tính tương ứng:
15 giờ 55 phút = 13 giờ 10 phút = ?
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính: HS tìm cách đặt tính và tính:
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
02 giờ 45 phút
- Vậy 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45
phút.
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán và nêu phép

tính tương ứng:
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?
HS tìm cách đặt tính và tính:
- GV cho một HS lên bảng đặt tính:
3 phút 20 giây 3 phút 20 giây
2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
HS nhận xét 20 giây không trừ được
cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi
ra giây ta có 3 phút 20 giây = 2 phút
80 giây.
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
TUẦN : 25
23
-

-
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
0 phút 35 giây
Vậy 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây =
35 giây.
Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số
đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị
nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương
ứng ở số trừ thì chuyển đổi 1 đơn vị
hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ
hơn rồi thực hiện phép trừ bình
thường.
* Luyện tập :

Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài, sau đó thống
nhất kết quả.
Bài 2: GV cho HS làm bài vào vở, GV hướng
dẫn những HS yếu về cách đặt tính và tính, chú
ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 2: HS tự làm bài, sau đó thống
nhất kết quả.
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS đọc đề bài, tự tính và viết
lời giải. Một HS trình bày trên bảng,
cả lớp nhận xét.
Kết quả là: 1 giờ 30 phút.
- Nêu cách trừ số đo thời gian.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
MÔN : ĐỊA LÍ
BÀI : CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi :
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy : Bảng phụ. Bản đồ tự nhiên thế giới
- Trò : SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN : 25
24
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU HƯNG A NGƯỜI THỰC HIỆN : VÕ VĂN ĐẨM
1. Ổn định lớp: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vị trí, giới hạn của Châu Á và Châu Âu.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :
1. Vị trí địa lí, giới hạn
- 2HS trả lời
HĐ 1 : Làm việc theo cặp) :
- HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ
và kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi
của mục 1 trong SGK.
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ về
vị trí, giới hạn của châu Phi :
Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía
tây nam châu Á, đường Xích đạo đi
ngang qua giữa châu lục.
- GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của
châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu
Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường
Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong
vùng giữa 2 chí tuyến.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.

2. Đặc điểm tự nhiên
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : - Thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu
Phi và tranh ảnh, để trả lời các câu hỏi GV
đưa ra:
Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
- Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như
một cao nguyên khổng lồ.
- Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên:
rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van,
hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và
xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- 2HS lên chỉ bản đồ hoang mạc Xa-ha-ra.
- HSQS & trình bày đặc điểm của hoang
mạc và xa-van,
Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các
châu lục đã học?
- Khí hậu nóng , khô bậc nhất thế giới.
Vì sao? * HSKG trả lời : Vì châu Phi nằm trong
TUẦN : 25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×