Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA T. 27 ( CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.59 KB, 36 trang )

Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Đạo đức
TíCH CựC THAM GIA
CáC HOạT ĐộNG NHÂN ĐạO
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và ở cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trờng, ở địa phơng phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
-GV nêu yêu cầu bài tập.
Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nớc ngọt để lấy thởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ ngời nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thởng cho đội tuyển
bóng đá của trờng.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-GV kết luận:
+b, c, e là việc làm nhân đạo.
+a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.


*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập
2- SGK/38- 39)
-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi
nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô
đơn, không nơi nơng tựa.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền
giúp bạn mua xe (nếu bạn cha có xe và
có nhu cầu ),
+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trớc lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý
kiến.
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những
công việc lặt vặt thờng ngày nh lấy nớc,
quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn
nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
5- SGK/39)

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
-GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những ngời khó khăn, cách tham gia
hoạn nạn bằng những hoạt động nhân
đạo phù hợp với khả năng.
Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to mục Ghi
nhớ SGK/38.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện dự án giúp đỡ những ng-
ời khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo
kết quả bài tập 5.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp thực hiện.

Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Tập đọc
Dù SAO TRáI ĐấT VẫN QUAY
I.Mục tiêu
- Đọc đúng các tên tiêng nớc ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bớc đầu bộc lộ đợc
thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà bác học chgaan chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ

chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- đọc bài " Ga - v rốt ngoài chiến luỹ "
- Nêu nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hớng dẫn tìm
hiểu nội dung của bài.
B.HƯớNG DẫN LUYệN ĐọC Và TìM
HIểU BàI:
* Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài .
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)
+ GV ghi bảng các câu dài hớng dẫn HS
đọc .Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nớc
ngoài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng , rành mạch
và gấp gáp theo diến biến câu chuyện .

* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác
ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt
- đọc và trả lời nội dung bài .

-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của
chúa trời .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến gần
bảy chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài .
HS đọc phần chú giải
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ga - li - lê ,
Cô - péc - ních
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Thời đó ngời ta cho rắng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ , đứng yên một
chỗ còn mặt trời , Mặt trăng và các Vì
sao đều phải quay quanh Trái Đất và
Cô - péc - ních thì lại chứng minh ng-
ợc lại : Chính Trái đất mới là hành
tinh quay quanh Mặt trời .)
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm

trời để HS thấy đợc ý kiến của Cô - péc -
ních .
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga -
li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi
và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
* ĐọC DIễN CảM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Cha đầy một thế kỉ sau , tức nói to :
- Dù sao thì trái đất vẫn quay .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu
truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+Sự chứng minh khoa học về Trái đất
của Cô - péc - ních .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự
ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc -
ních .
+Tào án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì
cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội , nói ngợc lại lời phán
bảo của chúa trời
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết
quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc
- ních .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ng-
ợc lại với lời phán bảo của Chúa trời ,
tức là dám đối lập với quan điểm của
Giáo hội lúc bấy giờ , mặc dù họ biết
việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính
mạng của mình . Ga - li - lê đã phải
trải qua quãng còn lại của đời mình
trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa
học .
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần

dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo
vệ chân lí khoa học của hai nhà bác
học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân
chính đã dũng cảm , kiên trì để bảo
vệ chân lí khoa học .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo h-
ớng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Khoa học
CáC NGUồN NHIệT
I/ Mục tiêu :
- Kể tên và nêu đợc vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện đợc một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong,
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột nh sau :
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt , vật dẫn

nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc
sống ?
3. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: CáC NGUồN NHIệT
Và VAI TRò CủA CHúNG
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và
những hiểu biết của bản thân trao đổi trả
lời các câu hỏi sau :
- Em biết những vật nào là nguồn toả
nhiệt cho các vật xung quanh ?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn
nhiệt ấy ?
* Vậy theo em các nguồn nhiệt thờng dùng
để làm gì ?
- Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có
nguồn nhiệt nữa không ?
+ GV kết luận :
- Mặt Trời luôn toả nhiệt làm nóng mọi vật
. Mặt trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất
không thể thiếu đối với sự sống và các
hoạt động của vạn vật trên Trái Đất .Trải
qua hàng nghìn , hàng vạn năm thì Mặt
Trời cũng không bao giờ lạnh đi .
* Hoạt động 2: CáCH PHòNG TRáNH
NHữNG RủI RO NGUY HIểM KHI Sử
DụNG NGUồN NHIệT .
-Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
- HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi
+ Tiếp nối trình bày :

+ Mặt trời : Giúp mọi vật trên Trái Đất sởi
ấm , phơi khô thóc, lúa , ngô , hạt điều , sản
xuất ra muối , .
+ Ngọn lửa của bếp ga , củi giúp ta nấu chín
thức ăn , đun sôi nớc , sởi ấm cơ thể .
+ Bàn là điện : giúp ta làm khô đồ áo , làm
phẳng và đẹp cho áo quần , .
- Các nguồn nhiệt dùng để sởi ấm , sấy khô ,
đun nấu ,
- Khi ga hay củi , than bị cháy hết thì ngọn
lửa sẽ bị tắt nên không còn nhiệt nữa .
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Nguồn nhiệt nh : ánh sáng Mặt Trời , bàn
là điện , bếp điện , bếp than , bếp ga , bếp
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác
?
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
HS
+ Yêu cầu HS :
-Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách
phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt ?
+ Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó
khăn .
- Yêu cầu những nhóm xong trớc dán
phiếu làm bài lên bảng .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét kết
quả của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dơng những nhóm

HS làm tốt .
* Hỏi : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê
nồi , xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?
- Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa
làm việc khác ?
* Hoạt động 3: THựC HIệN TIếT KIệM
KHI Sử DụNG NGUồN NHIệT .
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
- Nêu hoạt động :
- em và gia đình em làm nh thế nào để tiết
kiệm các nguồn nhiệt . Các em cùng trao
đổi để mọi ngời học tập .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ
nêu 1 đến 2 cách .
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh
nghiệm và hiểu biết .
* HOạT ĐộNG KếT THúC :
+ Nguồn nhiệt là gì ?
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn
nhiệt ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dơng HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và
tuyên truyền vận động mọi ngời thực hiện
tiết kiệm nguồn nhiệt .
củi , máy sấy tóc , lò sởi điện
- Các nguồn nhiệt nh : lò nung gạch , lò
nung đồ gốm ,
- thảo luận thống nhất và cử đại diện ghi
kết quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu

-Tiếp nối nhau trình bày
Những rủi ro , nguy
hiểm có thể xảy ra khi
sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh
- Bị bỏng do bê nồi ,
xoong , ấm ra khỏi
nguồn nhiệt
- Dùng lót tay khi bê nồi ,
xoong ấm ra khỏi nguồn
nhiệt .
- Bị cảm nắng
- Đội nón , đeo kính mỗi khi
đi ra đờng . Không nên chơi
đùa dới trời quá nắng , lúc
ban tra
- Bị bỏng do chơi đùa ở
gần những vật toả ra
nhiệt nh bàn là , ấm
nấu đang đun nớc sôi ,
bếp than , bếp củi ,
- Không nên chơi đùa gần
các bếp : than , củi , điện
, khi đang sử dụng
- Cháy các đồ vật do
để gần bếp than , bếp
củi ,
- Không đợc để các vật dễ
cháy ở gần các bếp lò , bếp
điện , bếp than củi
- Cháy xoong nồi ,

thức ăn khi để lửa quá
to ,
- Khi đun nấu phải để lửa
cháy vừa phải .
- Vì lót tay là vật cách nhiệt sẽ tránh cho
nguồn nhiệt truyền vào tay . Vì vậy sẽ tránh
bị bỏng tay .
- Vì nếu ta vừa là quần áo vừa làm một việc
khác thì sẽ làm cháy quần áo .
+ 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh mnh
hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời
các câu hỏi
+ Tiếp nối nhau trình bày trớc lớp
- Tắt bếp điện khi không dùng đến .
- Không để lửa cháy quá to khi đun bếp .
- Đậy kín phích nớc để giữ cho nớc nóng lâu
hơn .
- Theo dõi khi đun nớc không để nớc sôi lâu
cạn ấm .
- Cời rống bếp củi khi nấu để không khí lùa
vào làm cho lửa cháy to đều mà không cần
cho nhiều than hay củi vào bếp .
- Không đun thức ăn quá lâu .
- Không bật lò sởi khi cha cần thiết .
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYệN TậP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Rút gọn đợc phân số.

- Nhận biết đợc phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
B/ Chuẩn bị :
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn tìm phân số của một số ta làm nh
thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) GIớI THIệU BàI:
b) LUệN TậP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau .
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Lập phân số .
- Tìm phân số của một số .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
- 1HS lên bảng thực hiện .
.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
a/ Rút gọn các phân số :

6
5
5:30
5:25
30
25
==

5
3
3:15
3:9
15
9
==

6
5
2:12
2:10
12

10
==

5
3
2:10
2:6
10
6
==

b/ Những phân số bằng nhau là :
10
6
15
9
5
3
==

12
10
30
25
6
5
==
+ Nhận xét bạn bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nhe hớng dẫn .

- Tự làm vào vở .
- 1 HS lên bảng giải bài .
- Giải :
- a/ Phân số chỉ ba tổ học sinh là :
4
3
b/ Số học sinh của ba tổ là :
32 x
4
3
= 24 ( bạn )
Đáp số : a/
4
3
b/ 24 bạn
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Bài 3 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm đợc đoạn đờng còn phải đi
cần biết gì ?
- nêu cách tìm đoạn đờng đã đi đợc ?
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4:
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm số xăng lấy ra lần sau .
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho .

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- biết đoạn đờng đã đi đợc.
- lấy 15 x
3
2
- Tự làm bài vào vở .
- Giải :
- Anh Hải đã đi một đoạn đờng dài là :
15 x
3
2
= 10 ( km )
- Anh Hải còn phải đi một đoạn đờng
nữa dài là :
15 - 10 = 5 ( km )
Đáp số : 5 km
+ HS nhận xét bài bạn .

1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hớng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :

- Lần sau lấy ra số lít xăng là :
32850 : 3 = 10950 ( lít )
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là :
32850 + 10950 = 43800 ( lít )
- Số lít xăng ban đầu trong kho có là
56200 + 43800 = 100 000 ( lít )
Đáp số : 100 000 lít
+ HS nhận xét bài bạn .
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Luyện từ và câu
CÂU KHIếN
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến .
- Nhận biết đợc câu khiến trong đoạn trích, biết đầu biết đặt câu khiến nói với bạn,
với anh chị hoặc với thầy cô .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
-4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
1. GIớI THIệU BàI:

2. TìM HIểU Ví Dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả
lời câu hỏi bài tập 1.
- chỉ ra tác dụng của câu in nghiêng dùng
để làm gì ?
Bài 2 :
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Gợi ý HS : Mỗi em đều đặt mình trong
trờng hợp muốn mợn một quyển vở của
bạn bên cạnh .
* Lu ý :
- Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời đề
nghị , yêu cầu nhẹ nhàng .
+ Đặt dấu chấm than khi đó là lời đề nghị ,
yêu cầu mạnh mẽ ( thờng là hãy , đừng ,
chớ , nên , phải đứng trớc động từ trong
câu.), hoặc có hô ngữ ở đầu câu ; có từ thôi
, nhé , nào , ở cuối câu .
+ Những câu dùng để yêu cầu , đề nghị ,
nhờ vả , ngời khác làm một việc gì đó
gọi là câu khiến
3* GHI NHớ :
-3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ
hoặc tục ngữ có nội dung nói về chủ điểm
" dũng cảm "


-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .
- Câu này của cậu bé Gióng nhờ mẹ gọi sứ
giả .
- đọc bài và trả lời
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm .
+ 1 HS đọc yêu cầu đề , lớp đọc thầm .
- làm việc theo nhóm bàn
- một số em viết bảng
+Tiếp nối nhau đọc bài làm :
-Cho mình mợn quyển vở của bạn với .
- Làm ơn cho mình mợn quển vở của bạn
một lúc .
+ Hải ơi , cậu cho tớ mợn quyển vở của
bạn với !
- Hoa này , hãy cho tớ mợn quyển vở của
bạn nhé !
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau .
-3 - 4 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Hãy đốt lửa lên !
- Các bạn không đợc nói chuyện riêng
trong lớp !
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
- Mời một số HS tiếp nối đặt câu khiến .
- GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt
4* PHầN LUYệN TậP :
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng
giọng điệu phù hợp với câu khiến .

Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Nhắc HS : trong sách giáo khoa câu
khiến thờng đợc dùng để yêu cầu HS trả
lời câu hỏi hoặc giải bài tập .Cuối các câu
khiến này thờng có dấu chấm .
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm .
- Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu
,tìm các câu khiến có trong sách Toán
hoặc sách Tiếng Việt lớp 4 .
- Yêu cầu nhóm nào xong trớc lên dán tờ
phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa
tìm đợc .
Bài 3 :
- GV nhắc HS : Đặt câu khiến phải phù
hợp với đối tợng mình yêu cầu , đề nghị
mong muốn ( bạn cùng lứa tuổi khác với
anh chị , cha mẹ , với thầy cô giáo )
- Yêu cầu HS tự làm bài đặt câu khiến vào
vở .
- Gọi HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt .
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến
đúng và hay .
5. CủNG Cố DặN Dò
-Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5
câu khiến theo các đối tợng là bạn là
những ngời lớn tuổi hơn mình .)
- Các em đừng nghịch cát nữa !
- Nam cho mình mợn quả bóng .

- Chúng ta hãy đi học thôi !
-3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng ,
lớp đọc thầm trao đổi , thảo luận cặp đôi .
+ Đọc lại các câu khiến vừa tìm đợc
+ Đoạn a : - Hãy gọi ngời bán hàng hành
vào cho ta !
+ Đoạn b : - Lần sau , khi nhảy múa phải
chú ý nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu !
+ Đoạn c : - Nhà vua hoàn gơm lại cho
Long Vơng !
+ Đoạn d : Con đi chặt cho đủ một trăm
đốt tre , mang về đây cho ta .
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài
bài tập .
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và
đọc lại các câu khiến vừa tìm đợc .
+ Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi của
một loại cây mà em biết ( Tiếng Việt 4 tập
2 trang 53)
+ Dựa theo cách trình bày bài báo " Vẽ
cuộc sống an toàn ( Tiếng Việt 4 tập 2
trang 54 , 55 ) Hãy viết phần tóm tắt in
đậm cho bài báo " Vịnh Hạ Long đợc tái
công nhận là di sản thiên nhiên thế giới ".(
Tiếng Việt 4 tập 2 trang 64 )
+ Vào ngay ! ( Ga - vrốt ngoài chiến luỹ
Tiếng Việt 4 tập 2 trang 81 )

+ 1 HS đọc yêu cầu đề , lớp đọc thầm .
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng
đối tợng khác nhau .
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt .
-Cho mình mợn cây bút của bạn một tí !
- Anh cho em mợn quả bóng của anh một
lát nhé !
- Em xin cô cho em vào lớp ạ !
- Nhận xét câu bạn đặt .
+ Tiếp nối nhau nhắc lại .
- HS cả lớp .
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Kể Chuyện
Kể CHUYệN Đ ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIAã
I. Mục tiêu:
- Chọn đợc câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) nói về lòng dũng cảm, theo gợi
ý sgk.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài nh : không sợ nguy hiểm để cứu bạn , dám
nói thẳng nói thật với các bạn về một việc làm sai của bản thân , .
Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
+ Giới thiệu câu chuyện , nhân vật tham gia trong câu chuyện .
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện diễn ra khi nào , ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện ( quá trình làm việc của các thành viên trong câu chuyện )
+ Kết thúc câu chuyện ( nói về kết quả công việc , lợi ích qua việc làm )
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không )

+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
- Khả năng hiểu câu chuyện của ngời kể .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
câu truyện có nội dung nói về lòng
dũng cảm mà em đã đợc nghe hoặc đợc
đọc bằng lời của mình .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở
nhà.
- Trong cuộc sống hàng ngày của chúng
ta có rất nhiều chuyện xảy ra thể hiện về
sự dũng cảm của con ngời . Tiết kể
chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem
bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn
nào kể chuyện có nội dung thiết thực
nhất về các câu chuyện nói về lòng
dũng cảm đó .
b. Hớng dẫn kể chuyện;
* TìM HIểU Đề BàI:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể một câu chuyện về lòng
dũng cảm mà em đợc chứng kiến hoặc
tham gia .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ

viên.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý
1 , 2 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
về một số việc làm thể hiện lòng dũng
cảm của con ngời .
- GV lu ý HS :
Ngoài các câu truyện đợc nêu làm ví dụ
trong tranh minh hoạ thì các em phải tự
nhớ lại một số chuyện khác có nội dung
nói về lòng dũng cảm của con ngời nh :
- Không sợ nguy hiểm để cứu bạn khi
bạn rơi xuống suối sâu , thẳng thắn phê
bình khi bạn không chịu học bài , nói
với cha , mẹ , thầy cô khi bạn mình có
khuyết điểm nh trốn học đi chơi ,
+ Cần kể những việc chính em ( hoặc
ngời xung quanh ) đã làm , thể hiện lòng
dũng cảm
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện .
+ Em hãy giói thiệu câu chuyện mình
sẽ kể.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hớng dẫn những HS gặp khó

khăn. Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ
đã nêu thì sẽ đợc cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật ,
ý nghĩa của truyện .
* Kể trớc lớp:-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố dặn dò:-nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho ngời thân nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng nớc
lũ .
- Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm
nguy hiểm leo trèo cây của mình . .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
về "Lòng dũng cảm khi đuổi bắt bọn cớp của

anh công an xã tôi " đó là một câu chuyện có
nhiều ý nghĩa về lòng dũng cảm .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Đấu tranh với bản
thân để dũng cảm nhận lỗi trớc bố mẹ " .
Nhân vật chính trong truyện là tôi , đó là một
việc làm thật ý nghĩa khiến tôi nhớ mãi không
quên . Câu chuyện xảy ra nh sau
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
về một gơng dũng cảm dám nói lên sự thật
nhân vật chính trong câu chuyện này là Hải
bạn thân của tôi . Câu chuyện đợc diễn ra nh
sau .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra đợc
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Tập làm văn
MIÊU Tả CÂY CốI ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Viết đợc một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo đề bài gợi ý trong sgk, bài viết đủ ba
phần, diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây , ấn tợng đặc biệt hoặc tình cảm của ngời tả với
cây .
* Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn
bài miêu tả cây cối
- Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của
em về dàn bài miêu tả một loại cây cối .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Tiết học hôm nay các em sẽ Kiểm tra
với yêu cầu các em sẽ viết hoàn chỉnh
một bài văn miêu tả cây cối có đủ 3
phần mở bài - thân bài và kết bài . Lớp
mình cùng thi đua xem bạn nào có bài
văn miêu tả cây cối đúng và hay nhất .
b.đề bài :
- gv ghi lên bảng các đề bài sau
* Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
tiết học sau .

-2 HS thực hiện .
- 3 HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
1. Hãy tả một cái cây ở trờng gắn với nhiều kỉ
niệm của em .
2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng .
3. Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả loài
hoa đó .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Thứ T ngày 17 tháng 3 năm 2010
Toán
HìNH THOI
A/ Mục tiêu :
- Nhận biết đợc hình thoi và một số đặc điểm của nó.
B/ Chuẩn bị :
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
C/ Lên lớp
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Hoạtt độngng củaa thầyày Hoạtt độngng củaa tròo
I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài kiểm tra.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hình thành biểu tợng về hình hoi
- Hớng dẫn lắp hình vuông.
- Cho hs dùng hình vuông đã lắp để vẽ 1
hình lên bảng.

- Nêu các đặc điểm của hình vuông đã vẽ.
- GV xô lệch hình vuông để đợc hình mới và
dùng hình này để vẽ hình mới lên bảng.
- GV giới thiệu : Hình mới gọi là hình thoi
3. Đặc điểm của hình thoi
- nêu điểm giống và khác của hình mới với
hình vuồng ban đầu.
- Cho hs đo cụ thể trên hình mới
- Thế nào là hình thoi ?
- tìm một số khung hình trong thực tế có
dạng hình thoi ?
4. Thc hành
Bài 1.
Bài 2 :
- GV kết luận : Hình thoi có hai đờng
chéo vuông góc với nhau và cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đờng.
Bài 3 : ( chuyển buổi 2)
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình thoi ?
- Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau .
- thực hành lắp hình vuông.
- Vẽ hình vuông, nêu tên hình.
- nêu và nhận xét.
- quan sát và nhận xét.
- giống: đều có các cặp cạnh đối
diện song song và 4 cạnh bằng
nhau.
- Khác : Hình vuông có 4 góc
vuông, hình mới 4 góc không phải

là góc vuông.
- thực hành đo các cạnh của hình thoi
- Hình thoi là hình có các cặp cạnh đối
diện song song và 4 cạnh bằng nhau.
- Chỉ và giới thiệu về hình thoi.
- ô văng cửa sổ,
- đọc bài nêu yêu cầu của bài.
- làm việc theo nhóm 3.
- trình bày và giải thích
+ hình thoi là : H1,3
+ hình chữ nhật : H 2
- đọc bài nêu yêu cầu của bài
- thực hành đo theo nhóm 3 và thống
nhất kết luận.
- các nhòm trình bày cách đo và kết luận
của nhóm .
- nhận xét bổ sung.
- hs nêu lại.
- đọc bài và thực hành theo nhóm 3.
- Trình bày cách làm và giới thiệu
về hình thoi đã tạo.
- nêu và nhận xét
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Tập đọc
CON Sẻ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung, bớc đầu biết nhấn giọng
từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng nh , khản đặc , náu , bối rối , kính cẩn ,

II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
1. KTBC:
- đọc bài " Dù sao trái đất vẫn quay " -1
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc cho học
sinh quan sát và tìm hiểu nội dung tranh.
b. HƯớNG DẫN LUYệN ĐọC Và
TìM HIểU BàI:
* LUYệN ĐọC:
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài.
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).
- Hớng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong
bài nh : tuồng nh , khản đặc , náu , bối
rối , kính cẩn .
-Lu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn
biến trong truyện
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn1 trao đổi và trả

lời câu hỏi.
+ Trên đờng đi con chó thấy gì ? Nó
định làm gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con
chó dừng lại và lùi ?
+ Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Tôi đi dọc lối vào vờn đến rơi từ
trên tổ xuống .
+Đoạn 2 : Con chó chậm rãi lại gần đến
đầy răng của con chó .
+Đoạn 3 : Sẻ già lao đến cứu con đến
cuốn nó xuống đất .
+Đoạn 4 : Con chó của tôi dừng lại và
lùi đến lòng đầy thán phục .
+Đoạn 5 : Đoạn còn lại .
- đọc chú giải.
- luyện đọc từ, câu khó
- đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp .
- HS đọc cả bài
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao ổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Trên đờng đi , con chó đánh hơi thấy một
con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống . Nó
chậm rãi tiến lại gần con sẻ non .
+ Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên
tổ xuống .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đột ngột một con sẻ già lao từ trên cây
xuống đất cứu con . Dáng vẻ của sẻ rất hung
dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm
thấy trớc mặt nó có một sức mạnh làm nó
phải ngần ngại ) .
+ Khản đặc ý nói giọng bị khàn không nghe
rõ .
- Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già
cứu trẻ non .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Con sẻ mẹ lao xuống nh một hòn đá rơi tr-
ớc mõm con chó : lông dựng ngợc , miệng
rít lên tuyệt vọng và thảm thiết ; nhảy lại hai
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
+Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên
cây lao xuống cứu con đợc miêu tả nh
thế nào ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu 1 HS đoạn 4 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Em hiểu một sức mạnh vô hình trong
câu" Nhng một sức mạnh vô hình vẫn

cuốn nó xuống đất " là sức mạnh gì ?

-Yêu cầu 1 HS đoạn 5 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính
phục của mình đối với con chim sẻ bé
nhỏ ?
-ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của câu truyện .
-Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn
cảm .
Bỗng / từ trên cây cuốn nó xuống đất
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài
văn .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố dặn dò:
-Hỏi: Bài văn này cho chúng ta biết
điều gì?Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà
học bài.
, ba bớc về phía cái mõm há rộng đầy răng
của con chó ; lao đến cứu con , lấy thân
mình phủ kín sẻ con .
- Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu
con của sẻ già .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :

- Đó là sức mạnh của tình mẹ con dù nguy
hiểm nó vẫn lao xuống vì thơng con Đó là
một sức mạnh tự nhiên khi sẻ già thấy con
mình bị nguy hiểm đã lao xuống cứu con
.Sức mạnh xuất phát từ lòng thơng con khiến
nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao
vào nơi nguy hiểm để cứu con .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp .
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm
đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con
là một hành động đáng trân trọng khiến cho
con ngời phải cảm phục .
-Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu
con của sẻ già .
-5 HS tiếp nối nhau đọc theo hình thức phân
vai .
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (nh đã hớng
dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng đoạn theo hình thức
tiếp nối .
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Khoa học
NHIệT CầN CHO Sự SốNG
I/ Mục tiêu:
+ Nêu đợc vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo .

- Phiếu câu hỏi cho các nhóm HS .
- 4 tấm thẻ có ghi A , B , C , D .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử
dụng nguồn nhiệt ? Nêu một số việc làm
thiết thực để tiết kiệm nguồn nhiệt ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Thu phiếu bài tập hôm trớc đã giao về
nhà
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: TRò CHƠI : CUộC
THI " HàNH TRìNH VĂN HOá "
- GV hớng dẫn HS kê bàn ghế để cả 4
nhóm đều hớng về phía bảng .
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban
giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả
lời đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm suy
nghĩ và trả lời .
- Yêu cầu 1 HS đọc to lần lợt từng câu
hỏi .
- Các đội có nhiệm vụ đa ra ý A, B , C,
D
- Yêu cầu giải thích ngắn gọn tại sao lại
chọn ý đó .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời

sai bị trừ 1 điểm .
-HS lắng nghe.
+ Lắng nghe GV hớng dẫn trò chơi .
+ HS thực hành thảo luận theo nhóm thống
nhất và đa tấm bảng có ghi sẵn các chữ .
- 1 HS đọc câu hỏi :
- Hỏi : - Bạn hãy kể tên 3 loại cây , con vật
sống đợc ở xứ lạnh .
a/ - Cây xơng rồng , cây thông , hoa tu -
líp .Con gấu Bắc Cực , Hải âu , cừu
b/ - Cây bạch dơng , cây thông , cây bạch
đàn .Con chim én , Chim cánh cụt , Gấu
trúc
c / - Cây bạch dơng , cây thông , hoa tu - líp
Con gấu Bắc Cực , chim cánh cụt , cừu
- Hỏi : - Bạn hãy kể tên 3 loại cây , con vật
sống đợc ở xứ nóng ?
a/ - Cây xơng rồng , cây thông , phi lao .Con
lạc đà , lợn , voi .
b/ - Cây cỏ tranh , cây thông , cây phi lao
Con cáo , voi , lạc đà
c / - Cây bạch đàn , cây thông , cây bạch d-
ơng . Con cáo , chó sói , lạc đà.
- Hỏi : Thực vật phong phú , phát triển xanh
tốt quanh năm đang sống ở vùng có khí
hậu:
a) Sa mạc b) Nhiệt đới
c) Ôn đới d) Hàn đới .
- Hỏi : Thực vật phong phú nhng có nhiều
cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí

hậu :
a) Sa mạc b) Nhiệt đới
c) Ôn đới d) Hàn đới .
- Hỏi : Vùng có nhiều động vật sinh sống
nhất là vùng có khí hậu :
a) Sa mạc b) Nhiệt đới
c) Ôn đới d) Hàn đới .
- Hỏi : Vùng có ít động vật và thực vật sinh
sống nhất là vùng có khí hậu :
a) Sa mạc và ôn đới . b) Sa mạc và nhiệt
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
+ Ban giám khảo tổng kết điểm , công
bố đội chiến thắng .
- GV khen ngợi nhóm có số điểm cao
nhất .
* Hoạt động 2: VAI TRò CủA NHIệT
ĐốI VớI Sự SốNG TRÊN TRáI ĐấT .
+Điều gì sẽ xảy ra nếu nh Trái Đất
không nhận đợc ánh sáng từ Mặt Trời s-
ởi ấm ?
+ GV kết luận : sgk
* Hoạt động 3: CáCH CHốNG NóNG
, CHốNG RéT CHO NGƯờI Và
ĐộNG VậT , THựC VậT .
- Yêu cầu HS chia thành 6 nhóm . Cứ 2
nhóm thảo luận 1 nội dung .
- Nêu cách chống nóng chống rét cho :
+ Ngời . + Động vật . + Thực vật .
3.HOạT ĐộNG KếT THúC :
+Điều gì sẽ xảy ra nếu nh Trái Đất

không nhận đợc ánh sáng từ Mặt Trời s-
ởi ấm ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học chuẩn bị cho bài sau .
-Học thuộc mục bạn cần biết trong
SGK .
đới.
c) Hàn đới và Ôn đới . d) Sa mạc và Hàn
đới
- Hỏi : Một số động vật có vú sống ở khí hậu
nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ :
a) 0
0
C b) Trên 0
0
C
c) Dới 0
0
C d) Dới 10
0
C .
- Hỏi : Một số động vật có vú sống ở vùng
địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ :
a) Âm 10
0
C b) Âm 30
0
C
c) Âm 2 0

0
C d) Âm 40
0
C .
- Hỏi : Nhiệt độ có ảnh hởng đến hoạt
động sống nào của động vật , thực vật :
a) Sự lớn lên b) Sự sinh sản.
c) Sự phân bố . d) Tất cả các hoạt động
trên
- Hỏi : Mối loại động vật , thực vật có nhu
cầu về nhiệt :
a) Giống nhau. b) Khác nhau .
- Hỏi : Sống trong điều kiện nhiệt độ không
thích hợp cho con ngời động, thực vật phải
a) Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể .
b) Có những biện pháp nhân tạo để khắc
phục
c) Cả 2 biện pháp trên .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận ,
ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Nếu Trái Đất không đợc Mặt trời sởi ấm
thì :
+ Gió sẽ ngừng thổi .
+Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá .
+ Nớc trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng
băng.
+ Không có ma .
+ Không có sự sống .

- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 6 và
trình bày
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối
chiếu nhóm bạn .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
-HS cả lớp .
Luyện từ và câu
CáCH ĐặT CÂU KHIếN
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách đặt câu khiến .
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bớc đầu đặt đợc câu khiến phù hợp với tình huống
giao tiếp, biết đặt câu với từ cho trớc theo cách đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
3 tờ phiếu khổ viết nội dung :
Cách 1 :
Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng
- Cách 2 :
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vơng
- Cách 3 :
nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vơng
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- nêu tác dụng của " câu khiến " đã học
ở tiết trớc .
- Yêu cầu HS đặt mỗi em một câu khiến
2. Bài mới:

a. GIớI THIệU BàI:
b. PHầN NHậN XéT :
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu khiến vừa
tạo ra theo giọng điệu phù hợp .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét .
+ Cách 4 : - GV gọi 1 HS đọc lại nguyên
văn câu kể : Nhà vua trả kiếm lại cho
Long Vơng , chuyển câu này thành câu
khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp
với câu khiến
+ GV lu ý HS :
- Với những yêu cầu đề nghị mạnh ( có
các từ hãy , chớ , đừng ở đầu câu ) thì
cuối câu nên đặt dấu chấm than . Với
những yêu cầu đề nghị nhẹ nhàng thì
cuối câu nân đặt dấu chấm
+ Yêu cầu HS đặt câu theo giọng điệu
phù hợp và đặt dấu câu hợp lí .
* Ghi nhớ :
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ .
C. LUYệN TậP THựC HàNH
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy .
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn. Nhóm nào làm xong trớc dán băng
giấy lên bảng.
a/ Câu kể : Nam đi học :

- Nam đi học đi !
- Nam phải đi học !
- Nam hãy đi học đi !
- Nam đừng đi học ! ( nếu Nam đang bị
sốt cao
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động nhóm bàn, trình bày .
- Cách 1 :
Nhà
vua
hãy(nên, phải
đừng , chớ )
hoàn gơm lại
cho Long Vơng
- Cách 2 :
Nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long Vơng
đi , thôi , nào
- Cách 3 :
Xin / Mong nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long Vơng
- HS nhận xét câu của bạn .
+ Tiếp nối nhau đặt câu khiến :
- Xin nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long V-
ơng !
- Nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long Vơng
đi !
-Xin nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long V-
ơng đi !
+ HS tự phát biểu ghi nhớ .

- 4 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu
trong phiếu .
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng .
b / Câu kể : Thanh đi lao động .
+ Thanh phải đi lao động !
+ Thanh đi lao động thôi nào !
+ Thanh nên đi lao động !
+ Đề nghị Thanh đi lao động !
c / Câu kể : Ngân chăm chỉ .
+ Ngân phải chăm chỉ lên !
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
- Nam đi học nào !
- Nam đi học thôi !
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to , phát
bút dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .
a/ Với bạn :
+ Ngân cho tớ mợn cây bút của cậu với
!
+ Ngân ơi , cho tớ mợn cây bút nào !
+ Cho tớ mợn cậu cây bút nhé !
+ Làm ơn cho mình mợn cây bút nhé !
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà

bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt
ra cha .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu khiến theo
yêu cầu .
-Yêu cầu HS dới lớp tự làm bài.
- Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp
từng câu khiến .
-Cho điểm những HS đặt câu nhanh và
đúng
Bài 4:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS phát biểu GV chốt lại
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm dũng cảm và học thuộc các thành
ngữ đó , chuẩn bị bài sau.
+ Ngân hãy chăm chỉ lên nào !
+Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn !
d/ Câu kể : Giang phấn đấu học giỏi .
+ Giang phải phấn đấu học giỏi !
+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên !
+ Giang cần phấn đấu học giỏi !
+ Mong Giang phấn đấu học giỏi !
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống

nh yêu cầu viết vào phiếu .
b/ Với bố hoặc mẹ của bạn :
+ Tha bác , bác cho cháu nói chuyện với bạn
Giang ạ !
+Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn
Giang ạ !
+ Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn
Giang .
+ Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện
với bạn Giang ạ .
c/ Với một chú :
+ Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !
+ Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu
ạ !
+ Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở
đâu .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập + Tiếp nối đọc lại các câu
vừa đặt đợc
a/ Thêm từ "hãy" trớc động từ :
- Hãy giúp mình giải bài toán này với !
- Hãy bảo mình cách giải bài toán này đi !
b/ Có từ " đi " hoặc từ " nào " sau động từ :
- Chúng ta cùng học nào !
- Chúng ta về đi !
c/ Có từ "xin hoặc mong"đứng trớc chủ ngữ
- Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân !
- Xìn thầy cho em vào lớp ạ !
- Mong các em học hành thật giỏi giang .

-1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và trả lời vào vở .
+ Tiếp nối phát biểu :
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Toán
DIệN TíCH HìNH THOI
A/ Mục tiêu :
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
B/ Chuẩn bị :
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng nh hình vẽ sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
- Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thớc kẻ , e ke và kéo .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Đỗ Đức Thể Lớp 4 Trờng Tiểu học Cần Kiệm
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hình thoi có đặc điểm gì ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+Hình thành công thức tính diện tích hình
hình thoi:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .
+ GV đặt vấn đề :
- Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi .
+ Cho HS quan sát và kẻ đợc hai đờng chéo
hình thoi , hớng dẫn HS cắt theo đờng chéo để
tạo thành 4hình tam giác vuông và ghép lại

( nh hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM
.
+ Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích
của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM
vừa tạo thành .
+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai
hình để rút ra công thức tính diện tích hình
thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện
tích hình thoi lên bảng .
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S .
- Đờng chéo thứ nhất là m .
- Đờng chéo thứ hai là n .
+Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc .
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình với các số đo nh SGK lên
bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích
hình thoi
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Quan sát hình thoi ABCD , thực
gọi tên và nhận biết về hai đờng
chéo của hình thoi ABCD .
+ Thực hành cắt theo đờng chéo hình

thoi sau đó ghép thành hình chữ
nhật ACNM.
+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích
bằng diện tích hình thoi ABCD .
+ Tính diện tích hình chữ nhật
ACNM là
m x
2
n
mà : m x
2
n
=
2
mXn
.
+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là :
2
mXn

+ Qui tắc : Diện tích hình thoi bằng
tích độ dài của hai đờng chéo chia
cho 2 .
- 2HS nêu lại qui tắc và công thức ,
lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính
diện tích vào vở .
+ 3 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình thoi :

3 x 4 : 2 = 6 cm
2
b/ Diện tích hình thoi :
7 x 4 : 2 = 14 cm
2
+ Cách tính diện tích hình thoi .
S = m x n
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×