Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

sinh hoc 6 ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.19 KB, 75 trang )

GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 17
Tiết:34 Bài 30: THỤ PHẤN
I. MỤC TIÊU
-Phát biểu được khái niệm thụ phấn.Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn.
Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.Nhận biết được các đặc điểm chính của hoa
thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo nhóm.
-Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ.
2.HS: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm:
-Hoa tự thụ phấn:
-Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Căn cứ vào bộ phận sinh sản người ta chia hoa làm mấy loại? đó là loại nào?(6 điểm)
-Dựa vào cách xếp hoa trên cây người ta chia hoa làm mấy loại, đó là loại nào?(4 điểm)
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao
phấn
-Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận để trả lời các
câu hỏi mục  SGK/ 99.
-Vậy theo em thế nào là hoa tự thụ phấn ?
-Hoa tự thụ phấn có những đặc điểm gì ?
-HS thảo luận và trả lời
-Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận đe trả lời các


câu SGK/ 99:
+Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở những
điểm nào?
+Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ
những yếu tố nào ?
-HS nghiên cứu và hoàn thành
Gợi ý HS:
Giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu
nhuỵ của hoa khác.
?Hãy nêu những đặc điểm của hoa giao phấn.
Tóm lại, có nhiều yếu tố giúp hoa thụ phấn bằng
cách giao phấn.
-HS nghiên cứu và trả lời
1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
a. Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt
phấn rời vào chính đầu nhụy của hoa
đó.
* Đặc điểm:
+Là hoa lưỡng tính.
+Nhị và nhụy chín đồng thời.
b. Hoa giao phấn: là những hoa có
hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của
hoa khác.
* Đặc điểm:
+Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
+Nhị và nhụy không chín cùng lúc.
Hoa tự thụ
phấn
Hoa giao
phấn

-hoa lưỡng
tính.
-nhị và nhụy
chín cùng
lúc.
-hoa đơn tính
và hoa lưỡng
tính.
-nhị và nhụy
không chín
cùng lúc.
Giáo án sinh học 6 Trang 1
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình 30.2 SGK/
99 để trả lời 5 câu hỏi SGK/ 100
+Hoa có đặc điểm gì để dễ hấp dẫn sâu bọ ?
+Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn
lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường phải chui vào
trong hoa ?
+Nhị hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến
lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường mang theo hạt
phấn sang hoa khác ?
+Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến
thì hạt phấn hoa khác thường bị dính vào đầu
nhụy ?
Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ ?
-HS quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ trong hình

30.2 trả lời.
-GV nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ. Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ?
-HS trả lời
2.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ.
+ Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có
hương thơm, mật ngọt.
+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa.
+ Nhị hoa mang những hạt phấn to
và có gai.
+ Đầu nhụy thường có chất dính.
3. Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/100.
-Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hãy phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?
4. Dặn dò:
-Học bài.
-Ôn lại nội dung đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập
Giáo án sinh học 6 Trang 2
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 19
Tiết: 37
Bài 30 : THỤ PHẤN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
-Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ
phấn nhờ sâu bọ.Hiểu được hiện tượng giao phấn.Nêu được 1 số ứng dụng những hiểu biết
về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thiên nhiên.Vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn

cho cây trồng.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: +Tranh phóng to hình 30.3
+1 số dụng cụ thụ phấn cho hoa.
-HS: ôn lại kiến thức bài trước.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin
SGK/ 101 để trả lời các câu hỏi:
+ Nhận xét về vị trí và đặc điểm của hoa ngô đực, hoa
ngô cái và hoa phi lao ?
+ Theo em vị trí và đặc điểm đó có tác dụng gì trong
cách thụ phấn nhờ gió?  Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập sau:
Đặc điểm của
hoa
Tác dụng
-Hoa thường
tập trung ở
ngọn cây.
-Bao hoa
thường tiêu
giảm.
-Chỉ nhị dài,
bao phấn treo
lủng lẳng.

-Hạt phấn rất
nhiều, nhỏ và
nhẹ.
-Đầu nhụy dài,
có nhiều lông.
-Để dễ tung
hạt phấn.
-Để không
cản trở hạt
phấn rơi vào
bao hoa.
-Để dễ mang
hạt phấn đi.
-Để dễ bay
đi xa.
-Để dễ quét
hạt phấn
-HS hoàn thành
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ gió
- Hoa thường tập trung ở ngọn
cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, hạt phấn rất nhiều,
nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhụy dài, có nhiều lông
dính.
Giáo án sinh học 6 Trang 3
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
-các nhóm trình bày kết quả.

 Vậy hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm
gì ?
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì khác so với hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ ?
-HS trả lời
HĐ 2: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc SGK/ 101 để trả lời các câu hỏi:
+ Theo em khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ
phấn ?
+ Theo em con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm
mục đích gì ?
 Hãy rút ra kết luận về ứng dụng của sự thụ phấn ?
- HS đọc SGK/ 101 để trả lời.
- Yêu cầu HS đọc kết luận chung trong SGK/ 102
4. Ứng dụng kiến thức về thụ
phấn.
Con người có thể chủ động thụ
phấn cho hoa nhằm:
-Tăng sản lượng quả và hạt.
-Tạo ra các giống lai mới.
4. Củng cố:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là:
a. Tràng hoa có cấu tạo phức tạp, đầu nhụy ngắn.
b. Đầu nhụy có lông dính, hạt phấn nhỏ và nhẹ.
c. Hoa đực thường tập trung ở ngọn cây và có hương thơm.
d. Cả 2 câu c và b đều đúng.
Đáp án: b.
Câu 2: Theo em hình thức thụ phấn nào sau đây có hiệu quả nhất ?

a. Thụ phấn nhờ gió.
b. Thụ phấn nhờ sâu bọ.
c. Thụ phấn nhờ con người.
d. Thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió.
Đáp án: c.
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ?
- Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ gió là cần thiết ?
5. Dặn dò:
-Học bài và làm bài tập SGK/ 102
-Đọc bài 31 SGK /103, 104
Giáo án sinh học 6 Trang 4
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 19
Tiết: 38
Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được thụ phấn với thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Xác định được sự biến đổi các bộ
phận cơ bản của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, nhận biết.Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
-Giáo dục cho HS nghiêm túc trong học tập, biết bảo vệ thực vật.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: tranh vẽ theo hình 31.1 SGK/ 103
2.HS:
+ Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa.
+ Xem lại khái niệm về thụ phấn.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? (5 đ)
- Trong trường hợp nào thụ phấn bổ sung là cần thiết ? Cho ví dụ.Nuôi ong trong vườn cây
ăn quả có lợi ích gì ?(5 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
-Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 đồng thời đọc chú thích và
thông tin mục 1 SGK/ 103  Hãy mô tả lại hiện tượng nảy
mầm của hạt phấn ?
-HS mô tả
-Giải thích:
+Khi hạt phấn nảy mầm thành ống phấn thì TBSD đực
chuyển đến phần đầu của ống phấn.
+Ống phấn xuyên qua đầu và vòi nhụy vào trong bầu tiếp
xúc với noãn  TBSD đực chui vào noãn.
-HS ghi nhận
1.Hiện tượng nảy mầm
của hạt phấn.
hạt phấn hút chất nhày ở
đầu nhụy trương lên và nảy
mầm thành ống phấn 
xuyên qua đầu và vòi nhụy
vào trong bầu tiếp xúc với
noãn  TBSD đực chui vào
noãn.
HĐ2: Tìm hiểu về hiện tượng thụ tinh.
-Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu hình 31.1 SGK, đọc thông
tin mục 2 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào
xảy ra ?

+ Sự thụ tinh của hoa xảy ra ở phần nào của hoa ?
+ Theo em thế nào là sự thụ tinh ?
-HS thảo luận trao đổi đáp án giữa hoàn thành .
-GV cần nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của TBSD
2.Thụ tinh.
là hiện tượng TBSD đực
(tinh trùng) của hạt phấn kết
hợp với TBSD cái (trứng)
có trong noãn tạo thành một
TB mới gọi là hợp tử.
Sinh sản có hiện tượng thụ
tinh gọi là sinh sản hữu tính.
Chú ý:
Giáo án sinh học 6 Trang 5
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
đực và TBSD cái  sinh sản hữu tính.
+ Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu
tính ?
+ Hãy phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?
Theo em thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?
-HS trả lời
Thụ phấn là điều kiện cần
để có sự thụ tinh.
HĐ3: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả.
-Yêu cầu mỗi HS tự đọc thông tin mục 3 SGK/ 104 để trả lời
các câu hỏi:
+Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
+Noãn sau khi thụ tinh sẽ tạo thành những bộ phận nào của
hạt ?
+Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? quả có chức năng

gì ?
-HS thảo luận và trả lời
-Giải thích thêm: các bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng đi,
1 số ít còn lại vết tích như là đài ở quả hồng, cà chua, …
-HS ghi nhận
3.Kết hạt và tạo quả.
Sau khi thụ tinh:
+Hợp tử phát triển thành
phôi.
+Noãn phát triển thành hạt
chứa phôi.
+Bầu phát triển thành quả
chứa hạt.
4. Củng cố:
Cho các từ: hợp tử, thành hạt, TBSD cái, phôi, 1 hạt, TBSD đực, quả chứa hạt ,
hữu tính để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Thụ tinh là hiện tượng … … … … (1) … … … … của hạt phấn kết hợp với … … … …
(2) … … … … có trong noãn tạo thành một TB mới gọi là … … … … (3) … … … … .
Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là … … … … (4) … … … … .
b. Hình thành hạt: noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi, TB hợp tử phân chia rất nhanh và
phát triển thành … … … … (5) … … … … . Vỏ noãn hình thành vỏ hạt và phần còn lại của
noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình
thành … … … … (6) … … … … vì vậy số lượng hạt tuỳ thuộc vào số lượng noãn được thụ
tinh.
c. Tạo quả: trong khi noãn biến đổi … … … … (7) … … … … , bầu nhụy cũng biến đổi và
phát triển thành … … … … (8) … … … …
Đáp án:
(1) - TBSD đực (2)- TBSD cái (3)- hợp tử (4)- hữu tính
(5)- phôi (6)- 1 hạt (7)- thành hạt (8)- quả chứa hạt
5. Dặn dò:

-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 104
-Đọc bài 32 SGK /105,106
-Sưu tầm tranh ảnh của một số loại : quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng và quả
hạch.
-Lấy 1 vài hạt bắp để trên bông ẩm từ 3 – 4 ngày  mang đến lớp khi học bài 33: hạt và các
bộ phận của hạt.
Giáo án sinh học 6 Trang 6
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 20
Tiết: 39
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32 : CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU
-Học được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.Biết chia các nhóm quả chính dựa
vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm quả
nhỏ hơn: 2 loại quả khô và 2 loại quả thịt.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm,bảo quản,
chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
+Tranh vẽ phóng to, hình 32.1 SGK/ 105.
+1 số quả khô và quả thịt khó tìm như: quả chò, quả thìa là, quả bông, …
2. Học sinh : sưu tầm tranh ảnh của một số loại : quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng
và quả hạch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? (5 đ)
-Thụ tinh là gì? Kết hạt tạo quả là gì? (5 điểm)

3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: tập phân chia các loại quả theo nhóm.
-GV yêu cầu HS đặt các loại quả và hình vẽ sưu tầm được
lên bàn  Quan sát và sắp xếp chúng thành nhóm.
*HD:
-Trước hết: quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có đặc
điểm gì khác nhau nổi bật. Ví dụ: màu sắc, số lượng hạt, …
-Định ra mức độ khác nhau giữa các đặc điểm đó. Ví dụ:
+Màu sắc quả: màu nâu, xám,
+Số lượng hạt: không hạt, 1 hạt, nhiều hạt, …
+Xếp những nhóm quả có đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm.
-HS thảo luận nhóm trình bày cách phân chia nhóm quả 
Nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại nội dung
1.căn cứ vào đặc điểm
nào để phân chia các
nhóm quả ?
+Màu sắc
+Số lượng hạt
+Kích thước
+Quả khô, quả thịt
+Quả ăn được và quả
không ăn được, …
HĐ 2: Tìm hiểu các loại quả chính.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin trong SGK/ 106, dựa vào 2
tiêu chuẩn đã biết để sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm.
? Vậy quả khô có đặc điểm gì
? Quả thịt có đặc điểm gì
-HS hoàn thiện, trình bày.

2.Các loại quả chính.
Dựa vào đặc điểm của vỏ
quả có thể phân chia quả
thành 2 nhóm chính:
a.Quả khô: Khi chín thì
vỏ khô, cứng và mỏng.
Giáo án sinh học 6 Trang 7
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
-Yêu cầu HS đọc SGK thực hiện lệnh tiếp theo phần a.
+Quan sát vỏ của các loại quả khô, tìm đặc điểm khác nhau
để phân biệt thành 2 nhóm quả khô?
+Quan sát lại hình 32.1 xác định nhóm quả khô nào thuộc
nhóm quả khô nẻ và quả khô nào thuộc nhóm quả khô không
nẻ ?
+Hãy tìm thêm 1 số ví dụ khác trong thực tế mà em biết ?
-HS hoàn thành
-GV nhận xét nội dung
-Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin SGK/ 106.
 thực hiện lệnh  SGK/ 106
+Tìm đặc điểm khác nhau chủ yếu giữa 2 nhóm quả thịt ?
+Xếp những quả thịt có trong hình 32.1 vào 1 trong 2 nhóm
đó?
+Tìm thêm những ví dụ khác về quả mọng và quả hạch ?
-Muốn phân chia quả thành các nhóm khác nhau cần phải
làm gì?
-Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành mấy
nhóm chính ?
-HS hoàn thành
-GV nhận xét chốt lại nội dung
Có 2 loại quả khô:

+Quả khô nẻ.
Ví dụ:
+Quả khô không nẻ.
Ví dụ :
b.Quả thịt: khi chín thì
mềm, vỏ dày chứa đầy thịt
quả.
+Quả mong: gồm toàn
thịt.
Ví dụ :
+Quả hạch: có hạch cứng
bọc lấy hạt.
Ví dụ:
4. Củng cố:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính ?
a. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám.
b. Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ.
c. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt.
d. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng.
Đáp án: c.
Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô:
a. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh.
b. Củ (quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải.
d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho.
Đáp án: c.
5. Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 107
-Đọc bài 33 SGK / 108,109
-Chuẩn bị : lấy 1 vài hạt đậu đen ngâm vào nước 1 ngày.

Giáo án sinh học 6 Trang 8
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 20
Tiết: 40
Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU:
-Kể tên được các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Biết cách
nhận biết hạt trong thực tế.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ. phân tích, so sánh và hoạt động
nhóm.
-Giáo dục cách bảo quản và lựa chọn hạt giống, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Mẫu vật: +Hạt đậu đen ngâm nước trước 1 ngày.
+Hạt bắp đặt trên bông ẩm 3-4 ngày.
-Dụng cụ: dao mổ, kính lúp cầm tay.
-Tranh vẽ: hình 33.1 và 33.2 SGK/ 108
2. Học sinh:
-Đọc bài 33 SGK / 108
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm chính ? Cho ví dụ.(10 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc mục  SGK/ 108.
-HS tách bỏ vỏ hạt bắp, hạt đậu đen và dùng kính lúp để quan sát
các bộ phận của hạt.
-HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm.

Nhận xét và yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
SGK/ 108.
-HS hoàn thành
1.Các bộ phận của
hạt.
-Hạt gồm vỏ, phôi và
chất dinh dưỡng dự trữ.
-Phôi của hạt gồm:
+Rễ mầm.
+Thân mầm.
+Lá mầm.
+chồi mầm.
-chất dinh dưỡng của
hạt chứa trong lá mầm
hoặc phôi nhũ.
S
T
T
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đậu đen Hạt bắp
1
Hạt gồm những bộ
phận nào ?
Vỏ và phôi
Vỏ, phôi và
phôi nhũ
2
Bộ phận nào bao bọc
bảo vệ hạt ?

Vỏ hạt Vỏ hạt
3 Phôi gồm những bộ Chồi mầm, thân Chồi mầm,
Giáo án sinh học 6 Trang 9
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
phận nào ?
mầm, lá mầm, rễ
mầm
thân mầm, lá
mầm, rễ mầm
4 Phôi có mấy lá mầm ? Hai lá mầm Một lá mầm
5
Chất dinh dưỡng của
hạt chứa ở đâu ?
Ở 2 lá mầm Ở phôi nhũ
HĐ2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
-Căn cứ vào bảng đã sửa ở mục 1  Yêu cầu HS tìm điểm giống
và khác nhau giữa hạt đậu đen và hạt bắp.
-HS báo cáo kết quả .
 GV nhận xét và yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 109.
-Hạt đậu đen là hạt của cây 2 lá mầm, hạt bắp là hạt của cây 1 lá
mầm.
? Theo em, thế nào là cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm.
-HS trả lời
2.Phân biệt hạt một lá
mầm và hạt 2 lá mầm.
-Cây 2 lá mầm phôi
của hạt có 2 lá mầm.
-Cây 1 lá mầm phôi
của hạt chỉ có một lá
mầm.

4. Củng cố:
-Gọi 1-2 HS lên trình bày lại các bộ phận của hạt trên tranh câm.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 109.
5. Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc bài 34 SGK / 110,111
-Sưu tầm một số loại quả và hạt có trong hình 34.1 SGK/ 110
-Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập.
Giáo án sinh học 6 Trang 10
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 21
Tiết: 41
Bài 34 : PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I.MỤC TIÊU
-Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt.Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp
với cách phát tán.
-Rèn cho học sinh: kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to hình 34.1
-Mẫu:quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa.
2. Học sinh :
-Sưu tầm một số loại quả và hạt có trong hình 34.1 SGK/ 110
-Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hạt gốm có những bộ phận nào? (5 đ)
-Nêu đặc điểm để phạn biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? (5 đ)

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt.
-Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 SGK/ 110 để hoàn thành
bảng SGK/ 111.
-HS trình bày kết quả thảo luận.
-Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ  Theo
em yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?
- Tóm lại: Quả và hạt có mấy cách phát tán chính ?
-HS hoàn thành
1.Các cách phát tán của quả
và hạt.
Quả và hạt có 3 cách phát tán
chính:
+Nhờ gió.
+Nhờ động vật.
+Tự phát tán.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán
của quả và hạt.
-Yêu cầu HS đọc lệnh ở mục  SGK/ 111  trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi đó.
-GV quan sát các nhóm giúp đỡ tìm đặc điểm thích
nghi như:
+Cánh của quả chò, chùm lông của hạt hoa sữa có tác
dụng gì ?
+Mùi, vị, màu sắc của quả có tác dụng gì ?
+Đường nứt ở vỏ có tác dụng gì?
-GV gọi các nhóm trình bày  bổ sung.
-Em hãy tìm thêm một số quả và hạt khác phù hợp với
các cách phát tán ở trên ?

2.Đặc điểm thích nghi với
cách phát tán của quả và hạt.
-Quả có cánh hoặc chùm lông
nhẹ thích nghi với cách phát
tán nhờ gió.
-Quả có hương thơm, vị ngọt,
hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều
gai thích nghi với cách phát
tán nhờ động vật.
-Quả tự phát tán là những quả
khô nẻ.
Giáo án sinh học 6 Trang 11
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
-Em hãy giải thích:
+Nhờ đâu Mai An Tiêm có được hạt giống của quả dưa
hấu?
+Bằng cách nào Mai An Tiêm đã đưa được dưa hấu từ
đảo hoang về đất liền ?
-HS giải thích
Ngoài 3 cách phát tán trên, theo em quả và hạt còn có
những cách phát tán nào? Hãy cho ví dụ
 Con người sẽ giúp cho quả và hạt được phát tán đi rất
xa và phát triển ở khắp mọi nơi.
+Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già?
+Sự phát tán của quả và hạt có lợi gì cho thực vật và con
người?
-HS trả lời
4. Củng cố
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Sự phát tán là gì ?

a. Là hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Là hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
c. Là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi chúng sinh sống.
d. Là hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.
Đáp án: c.
Câu 2: Nhóm quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm:
a. Có nhiều gai hoặc có móc bám.
b. Có chùm lông và có cánh.
c. Làm thức ăn cho động vật.
d. Cả câu a và c đều đúng.
Đáp án: d
5. Dặn dò:
-Học bài , trả lời câu hỏi SGK/ 112.
-Đọc bài 35 SGK / 113, 114
-Chuẩn bị thí nghiệm:
+Tổ 1: 10 hạt đậu đen đặt trong cốc khô.
+Tổ 2: 10 hạt đậu đen ngâm trong cốc nước.
+Tổ 3: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm.
+Tổ 4: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm và để vào tủ lạnh.
Giáo án sinh học 6 Trang 12
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 21
Tiết: 42
Bài 35 : NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. MỤC TIÊU
-Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện can cho hạt nảy mầm. Giải thích
được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh vẽ và nhận biết kiến thức.
-Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:

-Tranh phóng to hình 7.1 7.5 SGK/ 23,24,25.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt? (7 đ)
-Quả và hạt có những cách phát tán nào? (3 đ)
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy
mầm
-Thí nghiệm 1: (làm ở nhà)
-GV yêu cầu học sinh ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản
tường trình.
-HS báo cáo kết quả  GV ghi lên bảng.
+Hãy tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy
mầm được?
+Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
-HS trả lời
-Thí nghiệm 2:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK  yêu cầu
tổ 4 trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi mục  SGK/
114.
-HS thảo luận để trả lời
-Qua 2 thí nghiệm trên, theo em hạt nảy mầm cần những
điều kiện gì ?
-Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc
yếu tố nào?
-HS rút ra kết luận.
1.Thí nghiệm về những điều

kiện cần cho hạt nảy mầm.
-Thí nghiệm 1:SGK/ 113
-Thí nghiệm 2:SGK/ 114
*Kết luận:
Muốn hạt nảy mầm ngoài
chất lượng hạt giống còn cần
phải có đủ nước, không khí
và nhiệt độ thích hợp.
HĐ2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất.
Chúng ta đã biết hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và
nhiệt độ thích hợp  Vậy những điều kiện này được vận
dụng như thế nào trong sản xuất ?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  dựa vào những kiến
2.những hiểu biết về điều
kiện nảy mầm của hạt được
vận dụng như thế nào trong
sản xuất ?
Khi gieo hạt phải:
Giáo án sinh học 6 Trang 13
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
thức trong thực tế để giải thích các hiện tượng SGK.
-HS giải thích
-GV nhận xét chốt nội dung
+Làm đất tơi xốp.
+Chăm sóc hạt gieo: chống
úng, chống hạn, chống rét.
+Gieo hạt đúng thời vụ.
3. Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/ 115
-Trả lời 3 câu hỏi SGK/ 115

4. Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Đọc bài 36 SGK / 116,117
Giáo án sinh học 6 Trang 14
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 22
Tiết: 43
Bài 36 : ÔN TẬP TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:
-Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa.Tìm
được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn
vẹn.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
-Giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27
-HS: Học bài : Cấu tạo tế bào thực vật.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Theo em có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt?(6 đ)
-Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt ?(2 đ)
-Tại sao, sai khi trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay ?(2 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chúc năng của mỗi
cơ quan của cây có hoa.
-GV treo tranh câm (hình 36.1)
 Cây xanh có hoa có những loại cơ quan nào ?

-Đặt vấn đề: mỗi cơ quan này có cấu tạo như thế nào để phù hợp với
từng chức năng của chúng ?
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
dựa vào nội dung của bảng cấu tạo
và chức năng của mỗi cơ quan
SGK/ 116 để hoàn thành bảng sau:
-HS hoàn thành
-Dựa vào nội dung bảng đã sửa
chữa GV đưa câu hỏi:
+ Các cơ quan sinh dưỡng có cấu
tạo như thế nào? Và có chức năng
gì ?
+ Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng như thế nào?
+ Hãy nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ
quan đó ?
-HS trả lời
-GV chốt lại.
I.Cây là một thể
thống nhất.
1. Sự thống nhất
giữa cấu tạo và
chúc năng của
mỗi cơ quan của
cây có hoa.
Cây có hoa có
nhiều cơ quan, mỗi
cơ quan đều có cấu
tạo phù hợp với
từng chức năng
rêng của chúng.

Ví dụ:
Giáo án sinh học 6 Trang 15

quan
Bộ
phận
Cấu
tạo
Chức
năng
Sinh
dưỡng

Thân
Rễ
Sinh
sản
Hoa
Quả
Hạt
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
HĐ2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở
cây có hoa.
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2  suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về
chức năng ?
+lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng
cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác:
GV gợi ý rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được.
-HS trả lời

-GV tóm tắt câu trả lời của HS bằng sơ đồ sau:
2. Sự thống nhất
về chức năng giữa
các cơ quan ở cây
có hoa.
Các cơ quan của
cây xanh liên quan
mật thiết với nhau.
Nếu tác động vào
một cơ quan sẽ ảnh
hưởng đến cơ quan
khác và toàn bộ
cây.
Ví dụ:
4. Củng cố:
-Theo em tại sao nói : “cây xanh có hoa là một thể thống nhất” ?
-Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh
tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng xuất thu hoạch sẽ thấp ?
5. Dặn dò:
-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 117
-Đọc phần II bài 36 SGK / 119, 120, 121
Giáo án sinh học 6 Trang 16
Sinh trưởng
(Hút nước + muối khoáng)
(Vận chuyển thức ăn)
Cây

Thân
Rễ
(Chế tạo thức ăn)

Nảy mầm
Cây trưởng
thành
Hoa
Quả + hạt
Thụ phấn,
thụ tinh
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 22 Ngày soạn: 14 . 02 . 2006
Tiết: 44 Ngày dạy: 15 . 02 . 2006
Bài 36 : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Khi điều
kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
-Thực vật thích nghi với điều kiện sống rộng rãi nên nó phân bố rất rộng rãi.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, và kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV:-Tranh phóng to hình 36.2
-Mẫu: cây bèo tây.
2.HS:-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 117
-Đọc phần II bài 36 SGK / 119, 120, 121
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Theo em tại sao nói : “cây xanh có hoa là một thể thống nhất” ?
-Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh
tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng xuất thu hoạch sẽ thấp ?

3. Hoạt động dạy – học: (39’)
Mở bài: Ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà
còn có sự thống nhất giữa cơ thể sống với môi trường, thể hiện ở những hình thái, cấu tạo
phù hợp với điều kiện môi trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cây sống dưới nước
-Cây thường sống ở những
môi trường nào ?
 Vậy chúng có những
đặc điểm gì để thích nghi
với những mối trường sống
đó ?
-GV giới thiệu: môi trường
nước có sức chống đỡ như
lại thiếu oxi  vậy những
cây sống ở nước có những
đặc điểm như thế nào để
thích nghi với môi trường
sống ?
-Yêu cầu HS quan sát hình
36.2 (chú ý đến vị trí của
lá)  trả lời các câu hỏi
-Cây thường sống ở những
môi trường:
+Dưới nước.
+Trên cạn.
+1 số nơi khác như: khô hạn,
băng giá, bãi lầy, …
-Học sinh hoạt động theo
nhóm từng nhóm thảo luận

theo câu hỏi.
II.CÂY VỚI MÔI
TRƯỜNG.
1.Các cây sống dưới
nước.
- Thân, cuống lá
mềm, xốp.
- Lá trải rộng hoặc
chia thành những
phiến nhỏ.
- Rễ không có lông
hút.
Giáo án sinh học 6 Trang 17
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
mục 1.
+ Nhận xét gì về hình dạng
lá ở các vị trí khác nhau:
trên mặt nước và chìm
trong nước?
+Cây bèo tây có cuống lá
phình to, xốp  điều này
giúp gì cho cây bèo tây khi
sống trôi nổi trên mặt
nước ? So sánh cuống lá
của cây bèo tây khi sống
trôi nổi và khi sống trên
cạn?
-Bổ sung: do sống trong
môi trường nước nên rễ của
các loài cây này thường

không có lông hút.
+Ở trên mặt nước thì lá trải
rộng còn chìm trong nước thì
lá nhỏ, nhiều.
+Cây bèo tây có cuống lá
phình to, xốp ⇒ chứa không
khí giúp cây nổi.
-Ở môi trường cạn, cây không
cần nổi ⇒ lá biến đổi để thích
nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn
-GV Yêu cầu 1 – 2 HS đọc
SGK/ 120 để trả lời các câu
hỏi sau:
+Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại
ăn sâu, lan rộng?
+Lá cây ở nơi khô hạn có
lông sáp có tác dụng gì?
+Vì sao cây mọc trong
rừng rậm thường vươn cao?
-Vậy cây sống trên cạn
thường có những đặc điểm
gì để thích nghi với môi
trường sống ?
-HS đọc thông tin 
SGK/120 để trả lời các câu
hỏi.
-HS suy nghĩ tìm câu trả lời
 các em khác bổ sung 
giải thích.

+Ở nơi khô hạn rễ ăn sâu 
tìm nguồn nước; lan rộng
hút sương đêm.
+Lá cây ở nơi khô hạn có
lông sáp giảm sự thoát hơi
nước.
+Trong rừng rậm: ít ánh sáng
 cây vươn cao để nhận
được ánh sáng.
Đồi trống: đủ ánh sáng 
phân cành nhiều.
2. Các cây sống trên
cạn.
a.Nơi khô, nắng,
nóng, gió nhiều:
-Thân: thấp, phân
cành nhiều.
-Lá: có lông hoặc
sáp dày phủ ngoài để
hạn chế sự thoát hơi
nước.
-Rễ: ăn sâu hoặc lan
rộng.
b.Nơi ẩm, râm mát:
-Rễ phát triển bình
thường.
-Thân vươn cao,
cành thường tập
trung ở ngọn.
Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt

-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin và mục “ Em có
biết ?” SGK/ 121, 122
 trả lời:
+Thế nào là môi trường
sống đặc biệt?
-Học sinh đọc thông tin 
SGK và quan sát hình 36.4 
thảo luận trong nhóm để trả
lời và giải thích các hiện
tượng trên.
-Môi trường sống đặc biệt:
nơi có điều kiện khí hậu và tự
3. Cây sống trong
những môi trường
đặc biệt.
a.Sa mạc:
-Thân: mọng nước
hoặc thân bụi gai.
-Lá: tiêu giảm hoặc
Giáo án sinh học 6 Trang 18
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
+Kể tên những cây sống ở
những môi trường này?
+Phân tích đặc điểm phù
hợp với môi trường sống ở
những cây này?
 gọi 1  2 nhóm  các
nhóm bổ sung hoàn thiện
kiến thức.

-GV bổ sung: những cây
sống ở nơi triều dâng, bãi
lầy thường có hiện tượng
hạt nảy mầm ngay trên cây
mẹ.
 Yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét chung về sự thống
nhất giữa cơ thể và môi
trường?
nhiên khắc nghiệt, cây khó
sống.
+Bãi lầy (ngập nước triều, đất
chặt, thiếu oxi): cây mắm, cây
bần, cây sú, cây vệt, cây
đước, …
Rễ rất phát triển : có rễ
chống, rễ thở để đứng vững
và dễ lấy khí.
+Sa mạc(khô hạn, rất khô,
nóng): cây sương rồng, …
Thân mọng nước, lá tiêu
giảm, rễ rất dài và đâm sau.
-HS nhắc lại nhận xét ở 3
hoạt động.
*Nhận xét: những cây sống ở
các môi trường khác nhau,
trải qua quá trình lâu dài, cây
đã hình thành một số đặc
điểm để thích nghi với môi
trường sống của chúng. Nhờ

khả năng thích nghi đó mà
cây có thể phân bố rộng rãi
khắp nơi trên Trái Đất.
biến thành gai.
-Rễ: rất dài, đâm sau,
lan rộng.
b.Bãi lầy ven biển:
-Hệ rễ phát triển: có
rễ chống , rễ thở.
-Có hiện tượng hạt
nảy mầm ngay trên
cây mẹ.
*Tóm lại:
Những cây sống ở
các môi trường khác
nhau, trải qua quá
trình lâu dài, cây đã
hình thành một số
đặc điểm để thích
nghi với môi trường
sống của chúng. Nhờ
khả năng thích nghi
đó mà cây có thể
phân bố rộng rãi
khắp nơi trên Trái
Đất.
3. Củng cố: (4’)
-Các cây sống ở nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
-Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
-Các cây sống trong những môi trường đặc biệt ( sa mạc, đầm lầy ) có những đặc điểm gì ?

Cho một vài ví dụ.
4. Dặn dò: (1’)
-Học bài.
-Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà.
-Đọc bài 37 SGK / 123, 124
Giáo án sinh học 6 Trang 19
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 23
Tiết: 45
Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37 : TẢO
I. MỤC TIÊU
-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Tập nhận
biết một số tảo thường gặp, rõ những lợi ích thực tế của tảo.
-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh vẽ và hợp tác nhóm nhỏ.
-Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
-Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh.
-Tranh tảo xoắn, rong mơ.
-Tranh một số tảo khác.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1:+Các cây sống ở nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ?(5 đ)
+Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.(5 đ)
-HS2:Các cây sống trong những môi trường đặc biệt ( sa mạc, đầm lầy ) có những đặc điểm
gì ? Cho một vài ví dụ.(10 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo.

a.Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt).
-GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống.
-Hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo phóng to trên tranh 
trả lời câu hỏi:
+Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
+Vì sao tảo xoắn có màu lục?
-HS trả lời.
-GV giảng giải về:
+Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa
diệp lục.
+Cách sinh sản của tảo xoắn: sinh sản sinh dưỡng và tiếp
hợp.
-GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi: nêu đặc điểm cấu tạo của
tảo xoắn?
b.Quan sát rong mơ (tảo nước mặn).
-GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.
-Yêu cầu HS so sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây
bàng.
 Tìm các đặc điểm giống và khác nhau?
-Vì sao rong mơ có màu nâu?
1.Cấu tạo của tảo.
a. Quan sát tảo xoắn (tảo
nước ngọt)
-Cơ thể tảo xoắn có màu
lục, là một sợi gồm nhiều tế
bào hình chữ nhật, có cấu
tạo gồm:
+Thể màu.
+Vách tế bào.
+Nhân tế bào.

- Cách sinh sản: sinh sản
sinh dưỡng và tiếp hợp.
b. Quan sát rong mơ (tảo
nước mặn).
-Cơ thể có màu nâu và có
hình dáng giống cây.
-Cách sinh sản: sinh sản
sinh dưỡng và sinh sản hữu
tính.
Kết luận: tảo là thực vật bậc
thấp vì:
Giáo án sinh học 6 Trang 20
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
-HS trả lời
-GV giới thiệu :
+Cách sinh sản của rong mơ.
+Trên cơ thể rong mơ thường có những “quả” nhỏ chứa khí
giúp cây dễ nổi ở trong nước.
⇒ Tảo là những thực vật bậc thấp. Vậy theo em, thực vật bậc
thấp có đặc điểm gì?
-HS trả lời
+Cơ thể có cấu tạo đơn
giản, có diệp lục, chưa có
rễ, thân, lá.
+Hầu hết sống ở nước.
HĐ2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp.
-Sử dụng tranh  giới thiệu một số tảo khác.
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK/124 rút ra nhận xét
về hình dạng của tảo?
-HS trả lời

Tóm lại cấu tạo cơ thể của tảo rất đa dạng.
2.Một vài tảo khác thường
gặp.
a.Tảo đơn bào:
Ví dụ:
b.Tảo đa bào:
Ví dụ:
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của tảo
-Yêu cầu 1-2 HS đọc nội dung SGK/ 125  trả lời các câu
hỏi:
+Tảo sống ở nước có lợi gì ?
+Với đời sống con người tảo có lợi gì ?
+Khi nào tảo có thể gây hại?
-HS trả lời
-GV chốt lại nội dung
3.Vai trò của tảo
+Cung cấp oxi.
+Làm thức ăn, làm thuốc
chữa bệnh.
+1 số ít gây hại cho động
vật ở nước.
4. Củng cố:
-Hãy trình bày những đặc điểm giống và khác nhau của tảo xoắn và rong mơ ?
-Tại sao không thể coi rong mơ là cây xanh thực sự ?
-Tại sao tảo được xem là những thực vật bậc thấp ?
5. Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc bài 38 SGK / 126, 127
-Đọc mục “ Em có biết ? ” SGK/ 125
Giáo án sinh học 6 Trang 21

GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 23
Tiết: 46
Bài 38 : RÊU – CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU
-Học sinh nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa. Hiểu
được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. Thấy được vai trò
của rêu trong tư nhiên
-Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
-Giào dục HS nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
-Vật mẫu: cây rêu (có cả túi bào tử).
-Tranh phóng to cây rêu, và cây rêu mang túi bào tử.
-Lúp cầm tay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Hãy trình bày những đặc điểm giống và khác nhau của tảo xoắn và rong mơ ?(10 đ)
-HS2:+Tại sao không thể coi rong mơ là cây xanh thực sự ?(5 đ)
+Tại sao tảo được xem là những thực vật bậc thấp ?(5 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu
-Theo em rêu thường sống ở đâu ?
-HS trả lời
Rêu là những thực vật đầu tiên sống ở cạn, tuy nhiên chỉ
sống được ở những nơi có đất ẩm.
1.Môi trường sống của rêu:
Rêu thường sống trên cạn -
nơi ẩm ướt.

HĐ2: Quan sát cây rêu
-Phát kính lúp.
-Yêu cầu học sinh quan sát cây rêu và đối chiếu hình 38.1
 Rêu gồm những bộ phận nào của cây?
-HS quan sát và trả lời
-Yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục  SGK/ 126 
GV giảng giải:
Rễ giả  có khả năng hút nước.
-Thân lá chưa có mạch dẫn ⇒ sống được ở nơi ẩm ướt.
-Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và cây bàng  trả lời
câu hỏi: tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao ?
-HS so sánh
-GV chốt lại nội dung
2.Quan sát cây rêu.
+Thân ngắn, không phân cành.
+Lá nhỏ mỏng.
+Rễ giả có khả năng hút nước.
+Chưa có mạch dẫn và chưa
có hoa.
Giáo án sinh học 6 Trang 22
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
HĐ3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh cây rêu có túi bào tử 
phân biệt các phần của túi bào tử.
-Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 38.2 và đọc đoạn 
 trả lời câu hỏi:
+Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
+Rêu sinh sản bằng gì?
+Trình bày sự phát triển của rêu ?
-HS trình bày  GV tóm tắt lại bằng sơ đồ.

3.Túi bào tử và sự phát triển
của rêu
+Cơ quan sinh sản của rêu là
túi bào tử nằm ở ngọn cây.
+Rêu sinh sản bằng bào tử.
(vẽ sơ đồ phát triển của rêu)
Rêu trưởng thành  túi bào tử chín  túi bào tử mở nắp
 
Rêu con  bào tử nảy mầm  bào tử rơi ra
HĐ4: Vai trò của rêu
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn  mục 4  trả lời câu hỏi:
-Rêu có lợi ích gì?
-GV giảng giải thêm:
+Hình thành đất
+Tạo than.
-HS ghi nhận
4.Vai trò của rêu.
SGK/ 127
4. Củng cố:
-Cấu tạo của rêu có đơn giản như thế nào ?
-So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?
-So sánh với cây có hoa, rêu có đặc điểm gì khác ?
-Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt ?
5. Dặn dò: -Học bài.
-Đọc bài 39 SGK / 128,129
-Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loài dương xỉ.
Giáo án sinh học 6 Trang 23
(Thụ tinh)
GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
Tuần: 24 “Giáo án tốt”

Tiết: 47
Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than
đá.
-Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
-Giáo dục HS Yêu thích và bảo vệ thiên nhiên, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
-GV tranh dương xỉ
-HS học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?(5 đ)
-Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt ?(5 đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Quan sát cây dương xỉ
a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ  ghi lại đặc điểm
các của rễ, thân, lá.
-Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV lưu ý: HS dễ nhầm lẫn cuống của lá già là thân  GV
giúp HS phân biệt bằng cách yêu cầu 1 HS lên chỉ các bộ
phận của cơ quan sinh dưỡng trên tranh vẽ.
-HS lên chỉ
-Hãy so sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ với
cơ quan sinh dưỡng của rêu.
-HS hoàn thành, nhận xét.

-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng  rút ra nhận xét.
b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ.
-Yêu cầu cầu học sinh lật mặt dưới lá già  tìm túi bào tử.
-Yêu cầu quan sát hình 39.2 đọc kĩ chú thích trả lời câu hỏi:
+Cơ quan sinh sản của dương xỉ là bộ phận nào ?
+Vòng cơ có tác dụng gì ?
+Dương xỉ sinh sản bằng gì ?
+Trình bày sự phát triển của rêu ?
-HS trình bày  GV tóm tắt lại bằng sơ đồ.
1.Quan sát cây dương xỉ
a.Cơ quan sinh dưỡng:
gồm
+Lá già có cuống dài, lá non
cuộn tròn.
+Thân ngầm hình trụ.
+Rễ thật, có nhiều lông hút.
+Có mạch dẫn.
b.Cơ quan sinh sản:
-Cơ quan sinh sản của
dương là túi bào tử nằm ở
mặt dưới của lá già.
-Dương xỉ sinh sản bằng
bào tử.
(vẽ sơ đồ phát triển của
dương xỉ)
Dương xỉ trưởng thành  túi bào tử chín  vòng cơ bong ra  bào tử rơi ra
 
Dương xỉ con  nguyên tản  bào tử nảy mầm
Giáo án sinh học 6 Trang 24
(Thụ tinh)

GV: Đặng Minh Đương Trường THCS Long Hải
 Hãy so sánh với sơ đồ phát triển của rêu  Tìm đặc điểm
tiến hóa của dương xỉ so với rêu ?
-HS so sánh.
 Rút ra kết luận .
HĐ2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp
-Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li ⇒ Rút ra:
+Nhận xét đặc điểm chung.
+Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ.
-Quan sát cây rau bợ và cây lông cu li  trả lời:
-Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” SGK/ 131
2.Một vài loại dương xỉ
thường gặp.
-Cây rau bợ.
-Cây lông cu li.
Họ dương xỉ có lá non
cuộn tròn.
HĐ3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK/ 130  trả lời
câu hỏi: than đá được hình thành như thế nào?
-HS trả lời
-GV chốt lại
3.Quyết cổ đại và sự hình
thành than đá.
SGK/ 130
4. Củng cố:
-So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ?
Hãy giải thích ?
-Làm thế nào nhận biết được 1 cây thuộc họ dương xỉ ?
-Đọc mục “Em có biết ?”

5. Dặn dò:
-Học bài ; ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương VII và VIII.
Giáo án sinh học 6 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×