Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

lớp 2 CKT tuần 28 (3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.11 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
15 –03 -2010
Đạo đức 28
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 )
Tập đọc
82
Kho báu ( Tiết 1 )
Tập đọc
53
Kho báu ( Tiết 2 )
Toán
136
Kiểm tra giữa kỳ 2
Chào cờ
28
Thứ Ba
16 –03 -2010
Chính tả
55
( Nghe – viết ) : Kho báu
Toán
137
Đơn vò – Chục – Trăm – Nghìn
Kể chuyện
28
Kho báu
Mỹ thuật
28
VTT: Vẽ tiếp hình và vẽ màu


Thứ Tư
17 –03 -2010
Tập đọc
84
Cây dừa
Toán
138
So sánh các số tròn trăm
L.T - Câu
28
Từ ngữ cây cối – Đặt câu và trả lời câu hỏi để làm gì?
Thể dục
28
Trò chơi : Tung vòng vào đích
Âm nhạc
28
Chú ếch con
Thứ Năm
Chính tả
56
( Nghe – viết ) : Cây dừa
Toán
139
Các số tròn trăm từ 110 - 200
Tập viết
28
Viết hoa chữ Y
Thể dục
56
TC: Tung vòng vào đích – Chạy đổi chỗ vỗ tay

Thứ Sáu
19 –03 -2010
Tập. L. văn
28
Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối.
Toán
140
Các số từ 101 - 110
T. N. X. H
28
Một số loài vật sống trên cạn
Thủ công
28
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 )
SHCN 28 Ổn đònh nề nếp học tập
1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tập đọc
KHO BÁU
I. mơc tiªu
- Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai u q đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Thời
gian

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)
(35’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa
HKII.
2 . Bài mới:
 Giới thiệu bài ghi tựa .
Tiết 1
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao
động trên ruộng đồng, người đó sẽ
có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
 -Đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm:
- GV chốt lại và ghi bảng :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng
hoàng, làm lụng
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
+ Bài này chia làm mấy đoạn ?
Nêu rõ từng đoạn
GV hướng dẫn đọc và đọc .
-Đọc từng đoạn .
- GV theo dõi uốn nắn.
 Luyện đọc câu văn dài


- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc từ khó :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm
lụng
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …đàng hoàng .
- Đoạn 2 : Tiếp đó …mà dùng .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS đọc ngắt nhòp:
- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông
dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/
cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra
đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi
2
(35’)
(3’)
+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
+ Hão huyền là thế nào ?
+ Hai sương một nắng nghóa là
gì ?

- Thi đọc từng đoạn .
- GV nhận xét tuyên dương HS
đọc tốt .

-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :

-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần
cù, chòu khó của vợ chồng người
nông dân ?
+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ
chồng người nông dân đã đạt được
điều gì?
+ Hai con trai người nông dân có
chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ
của họ không ?
+Trước khi mất, người cha cho các
con biết điều gì?
+ Em hiểu thế nào là kho báu ?
+ Theo lời người cha 2 con làm
gì ?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
+ Cuối cùng, kho báu mà hai
người con tìm được là gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta điều gì?
Ý nghóa : Ai biết quý đất đai, chăm
chỉ lao động trên ruộng đồng,
người đó sẽ có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
3 . Củng cố dặn dò :
đã lặn mặt trời ./
-Ý nói đầy đủ .
-Là không có thực .
-Làm việc vất vả từ sớm tới tối .

-HS đọc câu văn dài .
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc
hay nhất .
- 1 HS đọc bài .
- Lớp đọc đồng thanh bài .

-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
- Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm
cày sâu ….ngơi tay .
- Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão
huyền .
-Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy
tự đào lên mà dùng .
- Là chỗ cất giữ nhiều của q .
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho
báu .
- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
-Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động .
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao
động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là
kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới
có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
-HS nhắc lại .

- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài .
- HS trả lời .
3
+ Qua câu chuyện em hiểu được

điều gì ?
Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học:
Ai chăm học, chăm làm, người ấy
sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm
no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “
Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
4
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
(Đề chuyên môn ra)
5
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản
thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )
-Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập
III .Các hoạt động dạy học :
Thời

gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Vì sao em phải lòch sự khi đến nhà
người khác?
+ Cư xử lòch sự là thể hiện điều gì ?
-GV nhận xét đánh giá .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận
biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ
người khuyết tật .
+ Tranh vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì
cho bạn bò khuyết tật ?
+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ
bạn ? Vì sao
Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bò
khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm
để giúp đỡ người khuyết tật .
- Hoạt động nhóm :Tìm những việc
cần làm và không nên làm đối với
người khuyết tật .
-Lòch sự khi đến nhà người khác
- 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe

cho 1 bạn bại liệt đi học .
-Giúp bạn bò khuyết tật được đến trường
học tập .
- HS trả lời theo cảm nhận .
- Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
học tập .
-Những việc cần làm :
+Đẩy xe cho bạn bò bại liệt .
+Đưa người khieếm thò qua đường .
+ Vui chơi với bạn khuyết tật .
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật .
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
6
(3’)
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết
luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều
kiện mà làm những việc giúp đỡ người
tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh ,
thờ ơ đối với người khuyết tật .
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái
độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết
tật)
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều
mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con
thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật
là vi phạm quyền trẻ em .

d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp
phần làm bớt đi những khó khăn thiệt
thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b
chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần
được giúp đỡ .
3 . Củng cố dặn dò :
+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ
người khuyết tật ?
+ Em có giúp đỡ người khuyết tật
chưa ?
+ Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ
đỡ người khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào
cuộc sống .
-Nhận xét đánh giá tiết học .

- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không .

- Một số HS trả lời .
7
Thể dục
TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” .
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Đòa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :

Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(15’)
(15’)
(5’)
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
- Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích

- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông,
vai .
- Tổ chức chạy nhẹ theo một hàng dọc trên sân
trường.
2. Phần cơ bản :
* Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của
bài thể
dục phát triển chung :
-GV điều khiển .
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và
cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử .
+ Chia tổ cho các em chơi .
3. Phần kết thúc :
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát .
- Ôân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Giao bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.

- HS xếp 4 hàng dọc lắng nghe.
- HS thực hiện chơi theo chỉ dẫn
của GV.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện chạy.
-HS thực hiện mỗi động tác 2
lần x 8 nhòp
- Đội hình tập như bài trước cán
sự lớp điều khiển .
-HS thực hiện 5 - 6 lần / động
tác
8
Kể chuyện
KHO BÁU
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1)
-HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(1’)
(30’)
(4’)
1 .Kiểm tra bài cũ : Soát đồ dùng học tập
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
 Hướng dẫn kể chuyện :
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .


Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ
sung.
- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng
đoạn
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế
nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?

- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. - Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.

- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
-Hai vợ chồng chăm chỉ .
-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời .

-Hai vợ chồng cần cù làm việc
chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay .
Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng
khoai, trồng cà .Không để cho đất
nghỉ .
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã
gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
-HS trả lời .
9
Ngày soạn :
Ngày dạy Toán
ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN
I. Mơc tiªu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa
trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông biểu diễn đơn vò.
-20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
-10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100.
-Bộ số bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)

(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Nhân xét bài kiểm tra đònh kỳ .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Ôn tập về đơn vò, chục, trăm.
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
+ Có mấy đơn vò ?
- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần
SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vò tương tự
như trên.
+ 10 đơn vò còn gọi là gì ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò ?
- GV ghi bảng : 10 đơn vò = 1 chục
+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1
chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã
làm với phần đơn vò.
+ 10 chục bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :
+ Giới thiệu số tròn trăm .
- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn
1000.
+ Có mấy trăm ?
- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vuông như trên .
+ Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS suy nghó và viết số 2 trăm.
- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm ,
- HS nhắc.


- Có 1 đơn vò.
- Có 2 , 3 , … , 10 đơn vò.

- Còn gọi là 1 chục.
-Bằng 10 đơn vò.

-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ;
10 chục = 100 .

-10 chục = 100


-Có 1 trăm


-Có 2 trăm.
10
(5’)
người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , … ,
900
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung ?
Kết luận : Những số 100, 200, 300 900
được gọi là những số tròn trăm.
- GV gắn lên bảng 10 hình vuông :
+ Có mấy trăm ?
- GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn

- GV viết bảng : 10 trăm = 1000
- GV gọi HS đọc và viết số 1000.
+ 1 chục bằng mấy đơn vò ?
+ 1 trăm bằng mấy chục ?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm ?
* Thực hành :
Bài 1 :
a. Đọc và viết số
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số
đơn vò , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên
bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương
ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
- GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
- Nhận xét .
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 chục bằng mấy đơn vò ?
+ 1 trăm bằng mấy chục ?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn
-Về nhà xem trước bài: “ SO sánh các số tròn
trăm”.
-Nhận xét đánh giá tiết học
- HS lên bảng viết các số tròn
trăm

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
- HS lần lượt đọc và viết các số
200 - 900

1 chục = 10 đơn vò
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS đọc và viết số theo theo hình
biểu diễn .

- HS thực hiện chọn hình sao cho
phù hợp với yêu cầu đặt ra.

- 2 HS trả lời .
- HS lên bảng viết
11
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chính tả
KHO BÁU
I Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm được BT(2); BT(3) a / b,
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)
(30’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đònh kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .

- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn
văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.
-Gọi HS đọc bài .
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất
cần cù ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : quanh năm,
trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn những dấu câu nào
được sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài vở bài tập .
- Thu một số vở để chấm .
* H ướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay ?


- HS theo dõi và đọc lại.
- 1 HS đọc bài .

-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến
lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại
trồng khoai, trồng cà.
-HS tìm và nêu từ khó .

-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .
-Có 3 câu .
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là
chữ cái đầu câu.
- HS theo dõi .
-HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .
-HS nộp vở .

-HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
12
(2’)
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
-Gọi HS đọc .
3 . Củng cố dặn dò:

-Trả vở nhận xét, sửa sai .
-Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây
dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
voi h vòi, mùa màng
thû nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu .
- 2 HS đọc lại .


13
Tự nhiên và Xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu :
-Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
-Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
-Có kó năng quan sát , nhận xét và mô tả.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học :
-nh minh hoạ SGK.
-Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn.
-Phiếu trò chơi.

-Giấy khổ to , bút viết bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)
(30’)
1 . Khởi động: HS hát
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong
SGK
+ Bước 1 : Thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các
vấn đề sau :
-Nêu tên các con vật trong tranh .
+Cho biết loài vật chúng sống ở đâu ?
+Thức ăn của chúng là gì ?
+Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào
sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú
?
- GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh
vừa nói
- GV nêu câu hỏi mở rộng :
+ Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa
mạc ?
+ Hãy kể tên một số con vật có thể sống
trong lòng đất ?
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm
?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp

- GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và
nói
* Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên
mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có loài
- Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa thu.
- HS nhắc
- HS quan sát , thảo luận trong
nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS suy nghó và trả lời cá nhân.

-Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chòu đựng được nóng.
-Thỏ , chuột , …

- Con hổ.
- Đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu.

14
(3’)
vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun ,
chuột , … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài
vật có trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật
quý hiếm.
* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các
con vật sống trên cạn đã sưu tầm .
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân
loại và dán vào tờ giấy to .

VD : -Các con vật có chân .
-Các con vật vừa có chân, vùa có cánh .
-Các con vật không có chân .
-Các con vật có ích với người và gia súc .
-Các con vật có hại đối với con người và cây
cối, mùa màng hay …
- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp
xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả của nhóm mình.
* Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì”
- GV hướng dẫn cách chơi .
-Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật
sống trên cạn .
- Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con
vật .

- GV nhận xét tuyên dương những HS chơi
tốt .
3. Củng cố dặn dò
+Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình,
một số con vật sống hoang dã .
- GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con
vật”
+ GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm.
+ Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng
con vật kêu theo yêu cầu của thăm.
-Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh
về các loài vật sống dưới nước .

-GV nhận xét tiết học .
- Các nhóm phân loại tranh ảnh ,
quan sát nhận xét đánh giá .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán .

+Con vật này có 4 chân phải
không ?
+ Con vật này sống trên cạn phải
không ?
-Sau khi nghe câu hỏi HS đoán
con vật
- Các nhóm cử đại diện lên chơi .

- Bắt chước tiếng kêu của các con
vật : Con gà , con trâu , con bò ,
con chó ,…
- Vài HS kể lại.
15
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tập đọc
CÂY DỪA
I Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên ( trả
lời được các CH trong SGK thuộc 8 dòng thơ đầu )
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc .

III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ : Kho báu.
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Kho
báu”.
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài : Với
cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng
Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con
người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
-Gọi HS đọc
* Hướng dẫn phát âm:
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó , GV ghi
bảng
bạc phếch, nước lành, rì rào , toả , gật đầu ,
chải
-GV đọc mẫu .
-Bài này được chia làm 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè cổ dừa .
Đoạn 3 : Còn lại
-Gọi HS đọc bài .
+ Em hiểu bạc phếch là thế nào ?
* Hướng dẫn ngắt nhòp :

Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.//
Đêm hè / hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.//

-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV .


- HS theo dõi bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
thơ trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS luyện đọc từ khó .
- Cả lớp lắng nghe và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn .
- 1 HS đọc bài
- Bò mất màu biến thành màu
trắng cũ xấu
- HS đọc ngắt nhòp theo chỉ dẫn
GV
16
(3’)
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : Đọc giọng nhẹ nhàng,

hồn nhiên .
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
-GV theo dõiù sửa sai cho HS .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét ,tuyên dương.
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh .
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?

+ Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói
lên điều gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
Ý nghóa : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ
Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống
như con người luôn gắn bó với đất trời và
thiên nhiên.
c. Học thuộc lòng bài thơ :
- GV hướng dẫn HTL từng đoạn thơ.
- GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế
- HS đọc .

- Đại diện các nhóm thi đọc
đoạn .


- Lớp đọc đồng thanh .
-1 HS đọc toàn bài .
-Lá : như bàn tay dang tay đón
gió , như chiếc lược chải vào
mây xanh .Ngọn dừa : như người
biết gật đầu gọi trăng . Thân dừa
: bạc phếch, đứng canh trời đất .
Quả dừa : như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
-Tác giả dùng hình ảnh của con
người để tả cây dừa, điều này
cho thấy cây dừa rất
gắn bó với con người, con người
cũng rất yêu quý cây dừa.
-Với gió : dang tay đón gió , gọi
gió đến cùng múa reo .Với
trăng : gật đầu gọi. Với mây : là
chiếc lược chải vào mây. Với
nắng : làm dòu nắng trưa . Với
đàn cò : hát rì rào cho đàn cò
đánh nhòp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý thích .

-HS nhắc lại .
-HS học thuộc lòng bài thơ .


- 2HS trả lời .
17
nào ?
+Em thích những câu thơ nào trong bài ? Vì
sao ?
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- GV Nhận xét, ghi điểm
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ .
18
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mơc tiªu:
- Biết cách so sánh số tròn trăm.
- Biết thức tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II . Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ 1 chục bằng mấy đơn vò ?
+ 10 chục bằng mấy trăm ?
+ 10 trăm bằng mấy ?
- Chấm chữa vở bài tập.

- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu
diễn100.
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới
hình biểu diễn.
- GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi
hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình
trước .
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới
hình biểu diễn.
+ 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào
có nhiều hơn ?
+200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- GV ghi bảng : 200<300 , 300>200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
- GV yêu cầu HS suy nghó và cho biết :
+ 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé
hơn?
+ 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé
hơn?
* Thực hành :
Bài 1 : > ; < ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
-10 đơn vò.
-100

-1000
- Có 2 trăm ô vuông .
- HS viết 200

-Có 300 ô vuông.
- HS viết 300 .

-300 nhiều hơn 200.
-300 lớn hơn 200, 200 bé hơn
300.
- HS đọc .
200 < 400 , 400 > 200.
300 < 500 , 500 > 300.


-So sánh các số tròn trămvới nhau
và điền dấu thích hợp .

19
(3’)
con .
Bài 2 : > ; < ; = ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ
100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và

ngược lại.
3 . Củng cố dặn dò:
-So sánh các số sau .
300 400 600 200
200 100 800 900
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Là các số tròn trăm, số đứng sau
lớn hơn số đứng trước .

- HS đọc dãy số .
- 2 HS đại diện 2 dãy lên làm .
20
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một từ ngữ về cây cối ( BT1 ).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập ï.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(2’)
(30’)
1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra.

2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm
Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập .
Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực,
thực phẩm và cây ăn quả .
Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây
hoa, cây bóng mát .


-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa
là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn …
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo
mẫu sau :
+ Người ta trồng cây cam để làm gì ?
-Người ta trồng cây cam để ăn quả .
-GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu .
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống

-HS đọc yêu cầu .
-Thảo luận nhóm ghi phiếu
học tập .
+ Cây lương thực, thực phẩm :
lúa, ngô, khoai lang, khoai
lang, khoai sắn, đỗ, lạc, vùng,
rau muống
-Cây ăn quả : Cam, quýt,

xoài, dâu. i, sầu riêng
+ Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu,
bạch đàn
Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng,
huệ
Cây bóng mát: bàng, phượng,
xà cừ, bằng lăng, đa
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
-HS đọc yêu cầu .
Từng cặp thực hành lên hỏi
đáp .
HS1:Người ta trồng cây bàng
làm gì ?
HS2: Người ta trồng cây bàng
lấy bóng mát .

-HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, lớp làm
vở.
21
(3’)
+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?
3.Củng cố dặn dò:
+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm,
cây hoa và cây ăn quả .
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập,
xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.

Chiều qua, Lan nhận được thư
bố . Trong thư bố dặn dò hai
chò em Lan rất nhiều điều .
Song Lan nhớ nhất lời bố dặn
riêng em ở cuối thư :
“Con nhớ chăm bón cây cam ở
đầu vườn để khi bố về , bố con
mình có cam ngọt ăn nhé !”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và
chữ đầu câu sau đã viết hoa.

-HS trả lời .
22
Ngày soạn :
Ngày dạy : Chính tả (N -V)
CÂY DỪA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)
(5’)
(1’)

(5’)
(3’)
A-Ổn đònh : - Hát đầu giờ.
- Điểm danh HS theo tổ.
- Soát đồ dùng học tập HS.
B- Kiểm tra bài cũ : Kho báu
- GV gọi HS lên bảng viết từ khó và cả
lớp viết bảng con.
- Nhận xét chung.
C - Bài mới : Cây dừa
1- Giới thiệu bài :- Tiết chính tả hôm nay,
cô hướng dẫn các em viết 8 dòng thơ đầu
của bài cây dừa.
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu 8 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây
dừa ?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những
gì ?
- GV rút ra những từ khó và ghi lên bảng.
 Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể
loại thơ nào?

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
- Cả lớp bài: Chiến só Tí hon.
- Các tổ lần lượt báo cáo só số.
-3 HS lên bảng làm bài tập .

- HS1 viết : búa liềm.
- HS2 viết : thû bé.
- HS3 viết : qû trách .ù

-HS theo dõi .

- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió,
như chiếc lược …Ngọn dừa : như
người biết giật đầu gọi trăng . Thân
dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất .
Quả dừa : như đàn lợn con , như
những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó và sau đó viết
bảng con:
Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang
tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ
và câu 8 chữ.
- Đoạn thơ có 8 dòng.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
23
(15’)
(3’)
(2’)
(3’)
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế

nào ?
- GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ
nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát
lề.
-GV đọc bài lần 2 .
 Thực hành viết chính tả :
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào
vở .
- GV đọc lại bài viết.
- Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu
bằng s hoặc x .
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai .
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có
nghóa như sau :
-Tiếp theo số 8 .
-Quả đã đến lúc ăn được .
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ đòa danh em phải
viết như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả
lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dò:

GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày
chính tả.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả
đào”
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Phải viết hoa.

- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .

-HS đọc yêu cầu .
- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen
x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .


-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc .

bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây
bắc, điện biên .
-Phải viết hoa .
-HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở
bài tập .
24
Toán

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vò , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 : >, <, ?
Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất :
-GV nhận xét, sửa sai .
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến
200 .
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số , là những chữ số
nào ?

+ Một trăm là mấy chục ?
+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ?
+ Có lẻ ra đơn vò nào không ?

- GV : Đây là một số tròn chục.
- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai
của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết
và cấu tạo của số 120.
- GV yêu cầu HS suy nghó và thảo luận để
tìm ra cách đọc và cách viết của các số :
130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 .
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo
luận.
-GV yc û lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến

-So sánh các số tròn trăm.
- HS làm bài bảng.
100 < 300 600 < 900 300 > 100
700 > 400 200 < 500 800 > 700
a. 800, 500, 900, 700, 400 .
b. 300, 500, 600, 800, 1000 .


-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vò.
-HS đọc
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1,
chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng
đơn vò là 0.
-Là 10 chục.
-Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vò nào cả.

- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả
vào bảng số trong phần bài học.


- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS
viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.

25

×