PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU ĐỐC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HOA THÁM
_________________________________
LỚP 4
DƯƠNG VĂN PHƯƠNG
NĂM HỌC 2009 -2010
Dương Văn Phương
TUẦN 28
Ngày Môn Bài
Thứ hai
15.03.2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Tôn trọng luật giao thông (T1)
Luyện tập chung
Ôn tập tiết 1
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
Thứ ba
16.03.2010
Chính tả
Thể dục
Toán
Khoa học
Luyện từ và câu
Ôn tập tiết 2
Tâng cầu bằng đùi … TC: dẫn bóng
Giới thiệu tỉ số
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Ôn tập tiết 3
Thứ tư
17.03.2010
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lí
Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
Ôn tập tiết 4
Ôn tập tiết 5
Người dân và HĐSX ở ĐBDHMT
Thứ năm
18. 03.2010
Toán
Thể dục
Luyện từ và câu
Tập làm văn
Kỹ thuật
Luyện tập
Tâng cầu bằng đùi … TC: dẫn bóng
Ôn tập tiết 6
KT đọc
Lắp cái đu (tt)
Thứ sáu
19.03.2010
Khoa học
Toán
Tập làm văn
Âm nhạc
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Luyện tập
KT viết
Thiếu nhi thế giới liên hoan
Dương Văn Phương
Tập đọc
TIẾT 55 ÔN TẬP / TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài TĐ đã học (85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, d0oạn
thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa
trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 đề HS điền vào chỗ trống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc từng đoạn bài “ Con sẻ” và trả lời câu hỏi
nội dung bài ?
- 1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung bài ?
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI
1/. Giới thiêu bài :Tiết học này , chúng ta cùng củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn TV ở HK II .
Ghi tựa : Ôn tập giữa kì 2 .
2/. Kiểm tra bài đọc và HTL .
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc .
- Gọi HS đọc và trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
* GV cho điểm trực tiếp từng HS . HS nào đọc chưa đạt
về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
3/. Hướng dẫn làm bài tập .
-3 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. Sau đó tập đọc hay
học thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Nhắc HS : chỉ tóm tắt nội dung những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi - trả lời câu hỏi :
+ Những bài tập đọc ntn là truyện kể ?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm “Người ta là hoa đất”
(Tuần 19,20,21 ) ?
- GV ghi nhanh lên bảng .
- Chia lớp thành nhiều nhóm .
- Phát phiếu y/c các nhóm trình bày vào.
- Gọi HS trình bày .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau :
* Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ?
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để
lần sau kiểm lại.
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai
thế nào ? Ai là gì ?
Hoạt động nhóm .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HĐ nhóm đôi theo y/c GV .
+…là những bài có 1 chuỗi sự việc liên quan
đến 1 hay 1 số nhân vật , mỗi truyện đều có nội
dung hoặc nói lên 1 điều gì đó .
+
* Bốn anh tài, Anh hùng Lao động Trần Đại
Nghĩa.
- HS làm bài vào vở .
- Mỗi nhóm 5
- Nhận phiêu trao đổi nhau để hoàn thành phiếu
học tập .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Chính tả
TIẾT 28 ÔN TẬP / TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học để kể, tả hay giới thiệu
- HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả; hiểu nội dung bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1 -3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ
luyện nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn
văn miêu tả Hoa giấy. Tiết học còn giúp các em Ôn luyện
3kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Ghi tựa : Ôn tập Giữa kì 2
2/. Viết chính tả :
- GV đọc bài “ Hoa giấy”.
- 1 Gọi 1 HS đọc lại .
+ Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất
nhiều ?
+ Em hiểu “ Nở tưng bừng ” nghĩa là ntn ?
+ Đoạn văn có gì hay ?
- Y/c HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Nêu từ khó cho HS ghi vào bảng:
Rực rỡ , trắng muốt , tinh khiết, bốc bay lên, lang
thang, tản mát , giản dị .
- Nhắc HS cách trình bày.
- Đọc từng câu, từng dòng cho HS viết.
- Cho HS chữa bài.
- Chấm 10 vở và nhận xét lớp .
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc bài .
+ … : nở hoa tưng bừng , lớp lớp hoa giấy rải
kín mặt sân .
+Nở tưng bừng : nở nhiều , có nhiều màu sắc
rõ rệt , mạnh mẽ như bừng lên một không khí
nhôn nhịp , tươi vui .
+ Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa
giấy.
- HS nêu từ khó và nêu lên .
- Lớp viết vào bảng con các từ khó .
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu
qua SGK.
3/. Ôn luyện về các kiểu câu :
- Gọi HS đọc y/c bài tập 2
-Câu hỏi :
*BT2a yêu cầu đặt các câu văn với kiểu câu kể nào?
*BT2b yêu cầu đặt các câu văn với kiểu câu kể nào?
*BT2c yêu cầu đặt các câu văn với kiểu câu kể nào?
- Y/c HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ?. Ai là gì ?
- Y/c HS làm việc cá nhân , thực hiện 3 yêu cầu a, b, c.
* Gợi ý : Các câu kể có nội dung theo y/c , các em phải
sắp xếp cho hợp lí để tạo thành1 đoạn văn có sữ sụng các
câu kể được y/c . Không nhất thiết câu nào cũng phải là
cậu kể theo kiểu qui định
- Phát phiếu cho 3 HS làm( 1 em / 1 yêu cầu)
- GV chốt
* GV cùng HS nhận xét bài làm trên phiếu .cho điểm
những HS viết tốt .
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
* Nhận xét – cho điểm HS .
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học .
- HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị tiết sau .
Hoạt động lớp , nhóm .SGK / 96 .
-Đọc nội dung BT 2
-Trả lời các câu hỏi:
* Ai làm gì ?
* Ai thế nào ?.
* Ai là gì ?
- HS nối tiếp nhau đặt câu kể :
- Ví dụ : Cô giáo giảng bài .
Bạn Hường rất thông minh .
Bố em là Bác sĩ .
- HS làm việc cá nhân , thực hiện 3 yêu cầu a,
b, c
- Lắng nghe và nhớ để thực hiện đúng .
- HS đọc bài làm của mình .
Luyện từ và câu
Dương Văn Phương
TIẾT 55 TIẾT 4- Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 1 số từ ngữ,thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học. Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp
theo chủ điểm đã học để tạo nên các cụm từ rõ ý
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4, 5 phiếu học, giấy phóng to lại bài tập 1, 3.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :
Nêu như mục tiêu bài học .
2/. Hướng dẫn làm bài tập
GV kết hợp bài 1 -2 để HS làm nhanh khi hệ thống hoá
các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ .
Bài 1 -2
+ Từ đầu HK II tới nay , các em đã học được những chủ
điểm nào ?
- GV ghi nhanh tên các chủ điểm lên bảng
* Các bài học MRVT các chủ điểm ấy đã cung cấp cho
các em 1 số các thành ngữ , tục ngữ .Tiết học này các em
sẽ được hệ thống lại .
- Gọi HS đọc y/c bài tập 1-2 .
- Cho HS TL nhóm 4 theo y/c bài tập .
- GV phát phiếu cho nhóm, quy định thời gian 10’.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng.
* GV nhận xét - cho điểm nhóm thực hiện đúng .
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học .
- Lắng nghe
+…….Người ta là hoa là đất , vẻ đẹp muôn màu
, những người quả cảm .
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhóm thảo luận, đọc lại các bài luyện từ ở mỗi
chủ điểm tìm từ thích hợp ghi vào cột được kẻ
sẵn ở giấy.
- Nhận phiếu và trình bày vào .
- Dán phiếu và trình bày .
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung .
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS làm việc theo nhóm đôi - Tự suy nghĩ tìm từ thích
hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
- Treo bảng phụ – gọi HS lên điền vào .
Nhận xét – tuyên dương HS .
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học , tuyên dương hS tích cực .
- Chuẩn bị ôn tập (tt).
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp làm vào SGK/97 theo cặp.
- Đại diện 3 cặp trình bày trên bảng phụ
a) tài đức – tài hoa – tài năng.
b) đẹp mắt – đẹp trời – đẹp đẽ.
c) dũng sĩ – dũng khí – dũng cảm.
- Lắng nghe .
Tập đọc
Dương Văn Phương
Tiết 28 TIẾT 3- Ôn tập
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Nghe viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơlục bát
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2.
-Phiếu viết nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài Hôm nay , chúng ta sẽ ôn những bài tập
đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung của
các bài tập đọc thuộc chủ điểm .
Ghi tựa : Ôn tập Giữa kì 2 .
2/. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. HS nào đọc
chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
3/ Hướng dẫn làm bài tập .
Hoạt động lớp
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. Sau đó tập đọc hay
học thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
+- Hãy kể tên những bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu ? .
- Cho HS làm việc theo nhóm nhỏ .
- Gọi HS trình bày .
- Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột.
+ - Hướng dẫn cả lớp nhận xét
* Nhận xét – cho điểm nhóm thực hiện tốt .
Bài 3
Hoạt động lớp .
- HS đọc yêu cầu của bài
+ …… Sầu riêng– Chợ Tết – Hoa học trò –
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ –
Vẽ về cuộc sống an toàn – Đoàn thuyền đánh
cá.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày .
- Nêu nhận xét .
- Nghe – viết chính tả: Cô Tấm của mẹ .
* Nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ lục bát.
* Câu hỏi : Bài thơ nói điều gì ?
- Đọc cho HS viết .
* Chấm và chữa bài.
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học , tuyên dương HS tich cực.
- Về xem lại nội dung các bài tập đã học .
- Chuẩn bị tiết sau .
- Đọc bài thơ.
- Lưu ý
Đáp : Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS Viết chính tả vào vở .
Kể chuyện
Dương Văn Phương
Tiết 28 Tiết 5- Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Nắm được nội dung chính,nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người qủa cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2.
-Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :
- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL tất cả HS chưa có
điểm.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung ,
nhân vật các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Những người quả cảm.
Ghi tựa : Ôn tập Giữa kì 2.
2/.: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. HS nào đọc
chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
3/. Hướng dẫn làm bài tập .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. Sau đó tập đọc hay
học thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu .
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ -Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm “Những người quả cảm.”
- Chia nhóm cho HS làm bài
- Phát giấy cho các nhóm trình bày .
-* Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
* Nhận xét – chốt lại lời giải đúng
B CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê , ôn
lại 3 kiểu câu kể .
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động nhóm , SGK / 97 .
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Chủ điểm“Những người quả cảm.” Gồm
các bài tập đọc:
* Khuất phục tên cướp biển.
* Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
* Dù sao trái đất vẫn quay! * Con sẻ .
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
- Nêu nhận xét .
Dương Văn Phương
Tiết 7
Tập làm văn
Kiểm tra : đọc
HS làm bài theo đề kiểm tra BGH
Tiết 8
Tập làm văn
Kiểm tra : Viết
HS làm bài theo đề kiểm tra BGH
Dương Văn Phương
Luyện từ và câu
Tiết 56 Tiết 6 – ôn tập
I.MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu đã học
- Nhận biết 3 kiểu câu trong đoạn văn và neu7 được tác dụng của chúng; bước đầu viết đoạn văn ngắn về một
nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2btrong 3 kiểu câu đã học
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 câu kể đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1-2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :Trong những tiết luyện từ và câu trước,
các em đã biết cấu tạo các kiểu câu kể, đã hiểu thế nào là
câu kể: Ai làm gì? – Ai thế nào? – Ai là gì? . Bài học
hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến
thức đó.Ôn tập Giữa kì 2
2/. Hướng dẫn làm bài tập .
Hoạt động 1 : Phân biệt 3 kiểu câu kể
- Bài tập 1
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 – Y/c các nhóm trao
đổi nhau tìm – định nghĩa , đăt câu để hoàn thành phiếu .
Lưu ý : ứng với mỗi kiểu câu chỉ cần tìm 1 ví dụ.
- Cho 2 nhóm làm xong dán lên bảng và đọc bài làm của
nhóm mình .
* GV nhận xét – chốt lời giải đúng :
- Lắng nghe .
SGK / 98
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp làm vào phiếu học tập.
- Đại diện 2 nhóm lên đọc kết quả làm của
nhóm .
- Lớp nhận xét -Chữa bài.
Hoạt động 2 :Tác dụng của các kiểu câu kể
Bài tập 2:
* Yêu cầu bài: Tìm 3 kiểu câu kể có trong đoạn văn và
nêu tác dụng của mỗi kiểu câu kể.
- Y/c HS tự làm bài tập . theo nhóm đôi
- Gọi HS lên bảng làm .
Nhận xét – kết luận lời giải đúng :
o. Bây giờ tôi còn là chú bé lên mười .
+ Câu kể : Ai là gì ?
+ Tác dụng : Giới thiệu về nhân vật “ Tôi”
o . Mỗi lần đi cắt cỏ , bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm
cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy
và nhấm nháp từng cây một .
+ Câu kể - Ai làm gì ?
+ Tác dụng : Kể về các HĐ của nhân vật “Tôi”
o . Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng .
+ Câu kể : Ai thế nào ?
+ Tác dụng : Kể về đặc điểm trạng thái của của chiều ở
làng ven sông .
Bài 3
Hoạt động lớp .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- 2 HS cùng bàn trao đổi nhau làm bài .
- 1 HS lên gạch dưới các kiểu câu kể và nêu
tác dụng của nó
Câu 1: Ai là gì? –Giới thiệu .
Câu 2: Ai làm gì? – Kể hoạt động.
Câu 3: Ai thế nào? – Kể về đặc điểm, đặc
trưng.
- Lắng nghe và nhớ .
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3
* Yêu cầu bài : Viết 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu và có
sử dụng 3 kiểu câu kể đã học
- HS làm bài cá nhân .
- Cho 2 HS viết vào giấy khổ to .
- Gọi HS nhận xét bài bạn .
* Nhận xét – cho điểm HS viết tốt . .
* Nhận xét – cho điểm HS .
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS tích cực .
- Chuẩn bị bài sau .
- Lắng nghe và Suy nghĩ và làm vào vở
-2 HS nhận giấy và trình bày vào .
-2 HS đọc đoạn văn vừa làm - lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài làm của mình
Dương Văn Phương
Tập làm văn
Tiết 56: Kiểm tra : Chính tả – Tập làm văn.
Tiết 8
HS làm bài theo đề kiểm tra BGH .
Dương Văn Phương
Toán
TIẾT 136 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU
- Nhận biết được 1 số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi
- Tính diện tích được hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập :
a/. Đường chéo thứ I dài 45 cm , đường chéo thứ II gấp
đôi đường chéo thứ I .
b/. Đường chéo thứ I dài 72 m , đường chéo thứ II
bằng 4/ 8 đường chéo thứ I .
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :Trong giờ học hôm nay , các em sẽ
cùng ôn luyện 1 số đặc điểm của các hình – sau đó áp
dụng công thức để giải toán .Luyện tập chung
2/. HD luyện tập :
a/. Tổ chức tự làm bài
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập đã phôtô .
- Y/c HS tự làm bài trên giấy – tương tự như làm kiểm
tra thi .
b/. Hướng dẫn kiểm tra bài .
+ Lần lượt cho từng HS phát biểu ý kiến từng bài – sau
đó chữa bài .
+ Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau .
* GV kết luận đáp án đúng :
Bài 1 : a, b, c : Đ
d : S
Bài 2 : a : S
B , c, d : Đ
Bài 3 : a.
Bài 4 : Chiều rộng hình chữ nhật là :
56 : 2 - 18 = 10 ( m).
Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 ( m
2
).
Đáp số : 180 m
2
* Nhận xét phần làm bài củas HS
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Giớí thiệu tỉ số .
- 2 HS thực hiện , lớp theo dõi .
SGK / 144
- HS nhận phiếu và tự làm bài .
Từng HS phát biểu
- Đổi bài nhau để kiểm tra .
HS làm bài. HS sửa bài.
HS làm bài. HS sửa bài.
HS làm bài. HS sửa bài.
HS làm bài. HS sửa bài.
Dương Văn Phương
Toán
TIẾT 137 GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I - MỤC TIÊU
- Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại
II.CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi sẳn ví dụ 2 / 146
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài :
Trong cuộc sống chúng ta thường nghe câu : Số HS
nam bằng
4
3
số HS nữ , số xe tải bằng
7
5
số xe
khách….Vậy
4
3
và
7
5
được gọi là gì . Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu điều đó .
Ghi tựa : Giới thiệu tỉ số .
2/. Giới thiệu tỉ số :
a/ Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách.
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ
*GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ?
Xe tải __________________
Xe khách ________________________
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số
xe khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe khách.
*GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số
xe tải ?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số
xe khách là 7 : 5 hay
5
7
. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
5
7
số xe khách .
* Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 :
7 hoặc
7
5
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 :
5 hoặc
5
7
b/. Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- Treo bảng phụ đã kẻ sẳn nội dung / 146 .
- GV HD HS bằng những câu hỏi nhỏ lòng vào kiến thức
về tỉ số .
- Cho HS lập tỉ số như trong bảng .
* Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay
b
a
4/. Thực hành
- Lắng nghe
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Bằng
7
5
số xe khách.
- Quan sát sơ đồ .
* Vài HS nhắc lại.
- Bằng
5
7
số xe tải.
Vài HS nhắc lại.
- Theo dõi GV hướng dẫn .
- Quan sát .
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b =
b
a
Dương Văn Phương
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài .
- Cho HS lập tỉ số theo yêu cầu .
* -GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài .
- Y/c HS tự làm vào nháp .
- Cho HS trả lời.
* -GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3
( làm tương tự như bài 2 )
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán – vẽ sơ đồ .
- HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập.
- Y/c HS tự làm bài .
-1 HS lên bảng làm .
-GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS .
Chấm 1 số vở và nhận xét .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
+ - HS nêu ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số
đó
SGK / 146 .
- 1 HS Nêu yêu cầu bài.
- HS lập tỉ số theo yêu cầu. Bảng con.
- 1 HS Nêu yêu cầu bài.
- HS viết câu trả lời đúng vào nháp .
- HS lần lượt phát biểu :
a/. Tỉ số của bút đỏ vàbút xanh
8
2
b/. Tỉ số của bút xanh và bút đỏ
2
8
- HS đọc đề, vẽ sơ đồ rồi giải bài tập.
- Lớp làm bài cá nhân .
- 1 HS lên bảng làm .
Giải
Số con trâu có trên bãi cỏ là :
20 :4 = 5 ( con)
Đáp số : 5 con
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Toán
TIẾT 138 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - MỤC TIÊU
- Biết cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình như SGK, giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, thước kẻ, kéo, ê- ke .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 3 / 147 .
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay , chúng ta cùng
tìm cách giải toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của
2 số đó .Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
2/. Hướng dẫn HS làm bài toán
a. Gọi HS đọc đề bài toán 1
Phân tích đề toán:
Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
b/. Gọi HS đọc đề bài toán 2
Phân tích đề toán:
Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy
phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Nhắc lại các bước giải toán và giảng thêm :
Sau khi tìm được tổng số phần bằng nhau , chúng ta có
thể tìm giá trị 1 phần , bước này có thể làm gộp với bước
tìm số bé .
3: Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài toán .
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Nhắc lại các bước giải .?
- Y/c HS làm vào nháp .
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
SGK / 147
-1 HS đọc đề toán .
+ Số bé 3 phần .
+ Số lớn 5 phần.
-HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
8 phần bằng nhau .
96 : 8 = 12
8 x 3 = 24
96 - 24 = 60
- 1 -HS đọc đề toán
- Của Minh 2 phần, Khôi 3 phần.
-HS vẽ sơ đồ như SGK.
-HS giải:
Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 phần
Giá trị của 1 phần 25 : 5 = 5 (quyển )
Số vở của Minh: 5 x 2 = 10 (quyển )
Số vở của Khôi: 25 - 10 = 15 (quyển )
- Lắng nghe và nhớ .
- 1 HS đọc đề bài .
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- 2 HS nhắc lại :
Tìm tổng số phần bằng nhau .
Tìm số bé .
Tìm số lớn .
- HS làm bài vào nháp .
- 1 HS lên bảng làm .
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2+ 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
Dương Văn Phương
*GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS .
Bài 3
+ SLN có 2 chữ số là số mấy ?
-Yêu cầu HS tự làm.1 HS lên bảng làm
* Nhận xét -chốt lại lời giải đúng –cho điểm HS
* Chấm 1 số vở và nhận xét lớp .
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
+ - HS nêu cách Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai
số đó.?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập .
333 – 74 = 259
Đáp số : SB : 74 , SL : 259
- HS khá giỏi
+… số 99.
- Lớp tự làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm .
Giải
Tồng số phần bằng nhau :
4+5 = 9 (phần ).
Số bé là :
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là :
99 – 44 = 55
Đáp số : Số bé 44 ; Số lớn 55
- 2 hs nhắc lại .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Toán
TIẾT 139 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU
- Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập :
a/. Tổng của 2 số là SBN có 4 chữ số , tỉ số của 2 số là
5
3
. Tìm 2 số đó .
b/. Tổng của 2 số là SLN có 3 chữ số . tỉ số của 2 số là
7
2
.Tìm 1 số đó .
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay chúng ta t/ t ôn về
giải toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó .
Ghi tựa : Luyện tập .
2/.Luyện tập thực hành :
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài
toán.?
- Y/c HS tự làm bài .
- Gọi 1 em lên bảng giải toán.
+ Cho HS nhận xét bài bạn .
* -GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS .
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài .
Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS
nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán.
- Y/c hS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm .
* Cho HS nêu nhận xét .
* -GV chốt lại lời giải đúng –cho điểm HS.
Bài tập 3.
- Y/c HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS thực hiện .
- lắng nghe .
- SGK / 148
-HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.
-HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán
:
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm giá trị một phần
Tìm số bé
Tìm số lớn
- HS giải bài toán vào nháp .
- 1 HS lên bảng làm .
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 8 =11 ( phần).
Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là : 198 – 54 = 144 .
Đáp số : SB : 54 , SL : 144
- Nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài .
-HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần
bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số.
-HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2+ 5 = 7 ( phần )
Số quả cam là : 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt là: 280 – 80 = 200( quả)
Đáp số :
Cam = 80 quả ; quít = 200 quả
- Nêu nhận xét
- HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm .
Giải
Dương Văn Phương
- 1 HS lên bảng làm.
* -GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS
- Cho HS nhận xét bài bạn .
* -GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS .
* Chấm 1 số vở và nhận xét .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
+ - HS nêu cách Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai
số đó.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập .
Số HS của 2 lớp có là :
34 + 32= 66 ( HS ).
Số cây mỗi HS trồng đuợc là :
330 : 66 = 5 ( cây ).
Số cây lớp 4 A trồng được là :
5 x 34 = 170 ( cây ).
Số cây lớp 4 B trồng được là :
330 - 170 = 160 ( cây).
Đáp số : Lớp 4A = 170 cây
4B = 160 cây
.
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Toán
TIẾT 140 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU
- Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
II.CHUẨN BỊ
Phấn màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập :
An đọc 1 quyển truyện dày 104 trang , biết số
trang đã đọc bằng
3
1
số trang chưa đọc . Tìm xem An đã
đọc bao nhiêu trang và còn lại bao nhiêu trang chưa đọc ?
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :
Tiết học hôm nay , chúng ta t/c làm các bài toán về
dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số .
Ghi tựa : Luyện tập .
2/. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài .
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài theo nhóm đôi
- Cho HS nêu kết quả làm của mình .
* -GV chốt lại lời giải đúng :
Đoạn thứ nhất = 21m
Đoạn thứ hai = 7 m
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó.
- Y/c HS nêu miệng cách làm .Vẽ sơ đồ minh hoạ
* -GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
+ Tổng của 2 số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của 2 số là bao nhiêu ?
- Y/c HS tự làm bài
Lưu ý cho HS: giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số
lớn gấp số bé 5 lần .
* -GV chốt lại lời giải đúng – cho điểm HS .
* Quan sát – giúp đỡ HS yếu , thực hiện còn lúng túng .
* -GV chấm 1 số vở và nhận xét lớp .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
+ Nhắc lại cách giải toán dạng tìm 2 số khi biết tổng tỉ ?
- Nhận xét – tiết học .tuyên dương HS tích cực .
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung.
-1 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- SGK / 149
- 1 HS đọc to .
-HS suy nghĩ và làm bài theo nhóm đôi .
- Vài HS nêu kết quả làm .
- HS khá giỏi
- Lần lượt từng HS nêu miệng cách làm của
mình .
+ Tổng của 2 số là 72 .
+. Vì số SL giảm đi 5 lần được SB , nên SL gấp
5 lần SB .Vậy SB =
5
1
SL
- Lớp tự làm bài vào vở .1 HS lên bảng làm .
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1+ 5 = 6 ( phần)
Số bé là : 72 : 6 x 1 = 12
Số lớn là : 72 – 12 = 6
Đáp số : SL = 60 ., SB = 12
- HS tự làm vào vở theo y/c bài .
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Khoa học
TIẾT 55 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I- MỤC TIÊU
- Ôn tập về: các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng và nhiệt
- Các kỹ năng quan sát thí nghiệm, bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số đồ dùng cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như :cốc, túi ni lông, xi-
lanh, đèn, nhiệt kế…
-Tranh ảnh về việc dùng âm thanh, ánh sáng, nhiệt trong cuộc sống hàng ngày và trong sản xuất, vui
chơi giải trí.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
A.KIẺM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi :
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người – ĐV – TV ?
+ Điều gì sẽ xãy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời
sưởi ấm ?
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :
Trong tiết học này , chúng ta cùng ôn tập lại những kiến
thức cơ bản về bài đã học ở phần Vật chất –Năng lượng .
Ghi tựa : Ôn tập : Vật chất – Năng lượng .
2/. Hướng dẫn ôn tập :
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
+ -Chép vào vở bảng và sơ đồ ở câu 1 và 2 trang 110 để
làm.
-Cho hs tự làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 3, 4 , 5 ,6
SGK./ 110 - 111
- GV chữa chung từng câu hỏi .
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”
-Cho các nhóm bốc thăm câu đố và chuẩn bị câu trả lời,
sau đó sẽ đố các nhóm khác.:
* Nhận xét – chốt ý đúng :
+Nước không có hình dạng xác định.
+Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
+Nhiệt độ truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.
- Treo bảng phụ có ghi sẳn : Sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV .
+ Gọi HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao
đổi chất ở ĐV .
* Kết luận :Động vật cũng giống như người , chúng hấp
thu khí ô xi , có trong không khí , nước , các chất hữu cơ
có trong thức ăn lấy từ TV hoặc ĐV khác và thải ra môi
trường khí cac bôníc , nước tiểu cà các chất khác .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập : Vật chất – năng lượng tt .
- Về sưu tầm tranh ảnh ảnh về việc sử dụng nước, âm
thanh , ánh sáng , các nguồn nhiệt.
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng câu 1 - 2
- HS nhận xét .
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi .
- Lắng nghe .
-Họp nhóm chuẩn bị câu trả lời và dùng câu đố,
đố nhóm khác, các nhóm bổ sung và nhóm đố
đưa ra nhận xét.
- Gọi vài HS lên bảng trình bày .
- HS khác nhận xét – bổ sung ý kiến .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Khoa học
TIẾT 56 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I- MỤC TIÊU
- Ôn tập về: các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng và nhiệt
- Các kỹ năng quan sát thí nghiệm, bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số đồ dùng cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như :cốc, túi ni lông, xi-
lanh, đèn, nhiệt kế…
-Tranh ảnh về việc dùng âm thanh, ánh sáng, nhiệt trong cuộc sống hàng ngày và trong sản xuất, vui
chơi giải trí.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
A. BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay , chúng ta tiếp tục
-Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng: các kĩ
năng quan sát, thí nghiệm.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn
sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng
lượng.
Gh i tựa : Ôn tập: Vất chất – năng lượng tt
2/. Ôn tập :
Triển lãm
-Chia nhóm và phổ biến yêu cầu.
-Lưu ý đảm bảo tất cả hs đều tham gia
-Cử Ban giám khảo và phát cho BGK tiêu chí đánh giá:
* Nội dung đầy đủ, phong phú phản ánh các nội dung đã
học .
* Trình bày đẹp , khoa học.
* Thuyết minh rõ , mạch lạc, ý gọn.
* Trả lời được các câu hỏi của bạn.
* -Đánh giá nhận xét. - Kết luận chung
B . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
+ -Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về
nhiệt khác nhau.?
+ -Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
* GD HS : -Học sinh yêu thiên nhiên và có thái độ trân
trọng đối với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
- - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Thực vật cần gì để sống ?
- Lắng nghe .
- Chia 4 nhóm. Chọn Ban giám khảo: ghi lại các
câu trả lời của HS
* Các nhóm trưng bày ảnh về việc sử dụng nước,
âm thanh , ánh sáng , các nguồn nhiệt.
* Đại diện nhóm thuyết trình , giải thích về
tranh, ảnh của mình.
-Hs hội ý đánh giá nhận xét.
- HS phát biểu .
- HS phát biểu .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Lịch sử
Tiết 28 NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786)
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh: sau khi lật đổ chính quyền họ
Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh; Quân của NH đi đến đâu đánh thắng
đến đó,năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, ở đầu cho việc thống nhất lại đất nước
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống
nhất đất nước
- HS khá giỏi nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc
nhược, chủ quan,quân tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay…
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi :
+ Hãy mô tả 1 số thành thị của nước ta ở thế kĩ XVI –
XVII ?
+ Theo em , cảnh buôn bán sôi đông ở các thành thị nói
lên tình hình kinh tế nước ta thời bấy giờ ntn?
- Nhận xét – cho điểm.
B . BÀI MỚI :
1/. Giơi thiệu bài :
GV sử dụng lược đồ : chỉ vùng đất Tây Sơn – Đàng
Trong , Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa
nông dân Tây Sơn….dẫn vào giới thiệu bài .
Ghi tựa : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
2/. Tìm hiểu bài :
- Treo bản đồ – gọi HS lên chỉ vị trí vùng đất Tây Sơn
* Tây Sơn là vùng đất thuộc huyện Phù Ly , phủ Quy
NHơn , tĩnh Quãng Nam .Tây Sơnvốn có 2 vùng : vùng
rừng núi là Thượng đạo ( nay thuộc tỉnh Gia Rai ), vùng
Hạ đạo (nay thuộc Bình Định ).Bấy giờ Tây Sơn Thượng
đạo là vùng rừng núi rậm rạp nên được chọn làm căn cứ
cho cuộc khởi nghĩa
Hoạt động1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt Chúa
Trịnh .
- GV dựa vào lược đồ trình bày sự phát triển của cuộc
khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long:
Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn
Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn
(Bình Định) đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ
Nguyễn ở đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm
lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được
đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính
quyền họ Trịnh.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai.
- Gọi HS đọc thầm bài trong SGK
- Dựa vào nội dung SGK để đặt câu hỏi :
+ - Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn
Huệ có quyết định gì ?
+- Nghe tin nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc , thái độ của
Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
- Cuộc tiến quân ra bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra
- 2 HS thực hiện .
- Quan sát và lắng nghe .
- 2 HS lên chỉ vị trí Tây Sơn tr6en bản đồ , lớp
theo dõi nhận xét .
Hoạt động cả lớp.
- HS theo dõi lắng nghe và nhớ -kết hợp đọc
SGK .
- HS đọc thầm bài .
- Trao đổi bạn trả lời câu hỏi :
+ …… tiến ra Thăng Long lật đỗ họ Trịnh
+…. Trịnh Khải đứng ngồi không yên , quan
tướng sợ hải cuống cuồng loa cất dấu của cải ,
đưa vợ con đi trốn .
+… nghĩa quân Tây Sơn tiến như vũ bão
……… nộp cho Tây Sơn .
Dương Văn Phương
như thế nào ?
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phân vai tập đóng vai
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
- Tổ chức cho HS trình bày vai đóng .
* Nhận xét – tuyên dương nhóm thực hịện hay .
* GV nêy ý nghĩa nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long .
- Gọi HS đọc ghi nhớ / 60 .
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học .
- Về học thuộc ghi nhớ bài , xem lại diễn biến trận tiến
quân ra Thăng Long của Tây Sơn .
- Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh
( Năm 1789 ) .
- Chia nhóm , phân vai , tập đóng vai .
- HS đóng tiểu phẩm quân Tây Sơn tiến quân ra
Thăng Long .
- HS thi đua đóng vai .
- Lớp chú ý lắng nghe .
- 2 HS đọc to .
- Lắng nghe
Dương Văn Phương
Địa lí
TIẾT 28 NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.YÊU CẦU
- Biết người Kinh, người Chăm và 1 số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của ĐBDHMT
- Trình bày 1 số nét tieu biểu về HĐSX:trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản
- HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ĐBDHMT lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn
nước, ven biển
II.CHUẨN BỊ
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Treo lược đồ – y/c HS đọc tên các đồng bằng DHMT
trên lược đồ ?
+ Nêu đặc điểm ĐBDHMT ?
- Nhận xét – cho điểm .
B . BÀI MỚI :
1/. Giới thiệu bài :
- Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người
dân ở đây sống & sinh hoạt như thế nào? - Ta tìm hiểu
qua bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền trung (tiết 1).
- Ghi tựa : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải miền trung (tiết 1).
2/,. Tìm hiểu bài :
* ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối
thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung
khá đông đúc
Hoạt động1: Dân cư tập trung khá đông đúc .
- Y/c HS quan sát lược đồ phân bố dân cư VN và so
sánh :
+ Số lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung
so với vùng núi Trường Sơn ?
+ Số lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung
so với vùng ĐBBB và ĐBNB ?
- Y/c HS đọc thầm nội dung / 138 và xem hình cho biết :
+ “ Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở ĐBDHMT?
*-GV bổ sung thêm:
Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm
gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện
trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và đọc ghi
chú ở dưới hình .
+ Y/c hS dựa vào hình ảnh và nói về HĐSX của người
dân ở ĐB DHMT ?
+ Hãy kể trên 1 số cây trồng và vật nuôi ?
* Giải thích thêm :
Tại các hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay
để tăng không khí trong nước làm cho tôm phát triển tốt
hơn và nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng của người
dân ở ĐB DHMT .
Hoạt động 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để sản xuất ở
ĐB DHMT
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
-Nắm thông tin .
- SGK /
-HS quan sát & nhận xét :
+ Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người
sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
+ Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ và
Nam Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc
bằng.
-HS đọc thầm và xem hình trong sách / 138 &
trả lời câu hỏi:
+ …….người Kinh , người Chăm và 1 số dân
tộc ít người khác .
- lắng nghe và nhớ .
Hoạt động nhóm đôi
-HS quan sát hình và đọc ghi chú dưối hình
HS nêu tên hoạt động sản xuất.
+ Lần lượt từng HS nêu trước lớp .
+………cây lúa , mía , lạc , bò , trâu .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK .
- Cho HS TL nhóm – phát phiếu học tập và y/c nhóm trao
đổi nhau và hoàn thành phiếu “ Điều kiện để sản xuất ”:
Tên hoạt động sản xuất Một số điều kiện cần
thiết để sản xuất
Trồng lúa
Trồng mía – lạc
Làm muối
Nuôi đánh bắt thủa sản
- Y/c các nhóm trình bày .
+ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
- Gọi HS đọc lại kết quả .
* Nhận xét :
Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí
hậu có phần khắc nghiệt , người dân ĐBDHMT vẫn cố
gắng vượt qua khó khăn , biết tận dụng khai thác các
điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành
nghề phù hợp cho đời sống của mình và còn phục vụ các
vùng khác cũng như phục vụ xuất khẩu .
* -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở
duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành
nông – ngư nghiệp.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi HD đọc ghi nhớ / 140
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị bài: Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên
hải miền Trung (tiết 2) .
- Mỗi nhóm 4 em , trao đổi nhau av2 hàon thành
phiếu .
+ Nhóm 1– 2 : Hoạt động trồng lúa .
+ Nhóm 3- 4 : HĐ trồng lạc – mía .
+ Nhóm 5 – 6 : HĐ làm muối .
+ Nhóm 7 – 8 : HĐ nuôi – đánh bắt thủy sản .
-Đại diện nhóm báo cáo trước lớp .
- Nhóm cùng nội dung bổ sung nhận xét hoàn
thiện bảng.
-2 HS đọc lại kết quả
- Lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Đạo đức
TIẾT 28 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 1)
I – MỤC TIÊU
- Nêu 1 số qui định khi tham gia giao thông.Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm luật
- HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng lutậ giao thông
II – ĐỒ DỦNG DẠY HỌC
- Một số biển báo giao thông cơ bản
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau :
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân
đạo nào ?
- Kể các hoạt động nhân đạo mà các em đã làm trong tuần
qua ?
- Nhận xét – cho điểm HS
A . BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay , sẽ giúp các em
hiểu thế nào là ATGT và làm gì để chấp hành đúng luật
ATGT , nó có lợi như thế nào ?
Ghi tựa : Tôn trọng luật giao thông .( tiết 1 )
2/. Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1 : Trao đổi thông tin tranh 40 SGK .
- Gọi HS đọc thông tin .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ nhóm thảo luận các câu hỏi
trong SGK :
+ Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì ?
+ Tại sao lại xãy ra tai nạn giao thông ?
+ Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
* GV kết luận :
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả , và tai nạn giao
thông xảy ra do nhiều nguyên nhân… , nhưng chủ yếu là
do con người không chấp hành đúng Luật Giao thông . Do
đó mọi người dân đều có trách nhiện tôn trọng và chấp
hành Luật Giao thông.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và TLCH ( 1 / 41 ).
- Chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm – quan sát 6 tranh và nêu nhận xét v/v thực
hiện luật giao thông trong các rtrnh và giải thích vì sao ?.
- Cho HS trình bày .
GV nhận xét câu trả lời HS và kết luận :
Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm
nguy hiểm , cản trở giao thông. Những việc làm trong các
tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao
thông. Thực hiện luật ATGT là trách nhiệm của mỗi
người dân nhằm để tự bảo vệ mình và bảo vệ mọi người .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK)
- 3 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- SGK /40 .
- 1 em đọc to thông tin , lớp theo dõi SGK .
- Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu
hỏi về nguyên nhân , hậu quả của tai nạn giao
thông , cách tham gia giao thông an toàn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+…. Bị các bệnh như : chấn thương sọ não , tàn
tật , bị liệt , xe hỏng , …
+ ….vì không chấp hành luật giao thông , phóng
nhanh , vượt ẩu , không đội mũ bảo hiểm ,…
+…. Phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về
ATGT . Sau đó cần vận động mọi người xung
quanh cùng tham gia
- Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
- 2HS cùng bàn tiến hành thảo luận xem xét từng
bức tranh để tìm hiểu : Bức tranh định nói về
điều gì ? Những việc làm đó đã theo đúng Luật
Giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng
Luật Giao thông ?
- Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung.
- Lắng nghe và nhớ .
Dương Văn Phương