Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hóa trị và số oxi hóa lớp 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.63 KB, 4 trang )

Trường: THPT thực hành Cao Nguyên
Giáo sinh: Trương Văn Quang
Lớp: 10B
Tiết: 36
Bài 22
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
A. MỤC TIÊU
1. HS hiểu: Hóa trị trong hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị. Khái niệm số oxi
hóa.
2. HS có kĩ năng vận dụng để xác định đúng hóa trị, cộng hóa trị và số oxi hóa
của các nguyên tố trong các đơn chất và hợp chất hóa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
• GV: Bảng tuần hoàn
• HS: Ôn tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (3 phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đặt câu hỏi: Hãy so sánh về liên kết
ion và liên kết cộng hóa trị trong hai
hợp chất NaCl và HCl?
- Nhận xét, cho điểm
Lên bảng trình bày
Hoạt động 2 (10 phút)
I. HÓA TRỊ
1. Hóa trị trong hợp chất ion
- Trong các hợp chất ion, hóa trị của
một nguyên tố bằng điện tích của ion và
được gọi là điện hóa trị của nguyên tố
đó.
- Ghi ví dụ lên bảng: Trong hợp chất


NaCl, Na có điện hóa 1+ và Cl có điện
hóa trị 1 Trong hợp chất CaF
2
, Ca có
điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1
- Tại sao như vậy?
- Ghi khái niệm điện hóa trị vào vở.
Ghi ví dụ.
- NaCl là hợp chất ion được tạo ra từ
- Người ta quy ước, khi viết điện hóa trị
của nguyên tố, ghi giá trị điện tích
trước, dấu của điện tích sau.
- Hãy xác định hóa trị của từng nguyên
tố trong mỗi hợp chất ion sau đây: K
2
O,
CaCl
2
, Al
2
O
3
, KBr.
- Qua dãy trên, em có nhận xét ghì về
điện hóa trị của các nguyên tố kim loại
thuộc nhóm IA, IIA, IIIA và các nguyên
tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA?
cation Na
+
và anion


Cl
, do đó điện hóa
trị của Na là 1+ và của Cl là 1
- Tương tự, CaF
2
là một hợp chất ion
được tạo nên từ cation Ca
2+
và anion

F
nên điện hóa trị của Ca là 2+, và của F
là 1
K
2
O, CaCl
2
, Al
2
O
3
,
KBr.
Điện
hóa trị 1+ 2- 2+ 1- 3+ 2-
1+ 1-
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm
IA, IIA, IIIA có số electron ở lớp ngoài
cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên điện

hóa trị là 1+, 2+, 3+.
- Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm
VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài
cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron
vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị
là 2-, 1
Hoạt động 3 (10 phút)
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
- Ghi bảng: Quy tắc: Trong các hợp chất
cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố
được xác định bằng số liên kết cộng hóa
trị của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử và được gọi là cộng hóa trị của
nguyên tố đó.
- Vẽ công thức cấu tạo của NH
3
, lên
bảng và phân tích:
HNH −−
|
H
- Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết
cộng hóa trị? Suy ra nguyên tử N có
- Ghi quy tắc
- N có 3 liên kết cộng hóa trị → nguyên
cộng hóa trị bằng bao nhiêu?
- Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết
cộng hóa trị? Suy ra nguyên tố H có
cộng hóa trị bằng bao nhiêu?
- Gọi một học sinh xác định công thức

hóa trị của từng nguyên tố trong phân tử
nước và meetan?
tố N có cộng hóa trị 3
- H có một liên kết cộng hóa trị →
nguyên tố H có cộng hóa trị 1.
H−O−H
H
HCH −−
|
|
H
→ Trong H
2
O: Nguyên tố H có cộng
hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2.
→ Trong CH
4
: Nguyên tố C có cộng
hóa trị 4, nguyên tố H có cộng hóa trị 1.
Hoạt động 4 (5 phút)
II. SỐ OXI HÓA
1. Khái niệm
- Đặt vấn đề: số oxi hóa thường được sử
dụng trong việc nghiên cứu phản ứng
oxi hóa - khử (sẽ học ở kì II)
Ghi bảng: số oxi hóa của một nguyên tố
trong phân tử là điện tích của nguyên
tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả
định rằng mọi liên kết trong phân tử
đều là liên kết ion.

- Ghi khái niệm.
2. Các quy tắc xác định số oxi hóa.
- Ghi các quy tắc lên bảng sau đó đưa ra
thí dụ yêu cầu HS xác định số oxi hóa
của các nguyên tố:
- Quy tắc 1: số oxi hóa của các nguyên
tố trong các đơn chất bằng không.
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số
- Ghi quy tắc 1
- Thí dụ: trong phân tử đơn chất Na, Ca,
Zn, Cu, H
2
, Cl
2
, N
2
thì số oxi hóa của
các nguyên tố đều bằng 0.
- Thí dụ: Trong NH
3
, số oxi hóa của H
oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
- Quy tắc 3: số oxi hóa của các ion đơn
nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa
của các nguyên tố bằng điện tích của
ion.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp
chất, số oxi hóa của H bằng +1, trừ một
số trường hợp như hidrua kim loại

(NaH, CaH
2
,…). Số oxi hóa của O bằng
-2 trừ trường hợp OF
2
, peoxit (chẳng
hạn H
2
O
2
,…).
- Lưu ý HS về cách viết số oxi hóa: số
oxi hóa được viết bằng chữ số thường,
dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu
nguyên tố, thí dụ:
1
3
3 +−
HN
là +1 → số oxi hóa của N là -3.
- Thí dụ: số oxi hóa của các nguyên tố ở
các ion: K
+
, Ca
2+
, Cl
-
, S
2-
lần lượt là +1,

+2, -1, -2.
Số oxi hóa của N trong ion NO
3
-
là x →
x + 3(-2) = -1 → x = +5
Hoạt động 5 (7 phút)
DẶN DÒ – CỦNG CỐ - BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV: yêu cầu HS phân biệt điện hóa trị và cộng hóa trị, số oxi hóa và cách tính số
oxi hóa.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 90

×