Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

hóa trị và số oxi hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.15 KB, 18 trang )



GV: Vũ Văn Tĩnh
Tổ : Lý-Hóa-KTCN
Trường: THPT Lê
Xoay
TT Vĩnh Tường-Vĩnh
Phúc

Bài 15: (tiết 26)

I- HÓA TRỊ
1-Hóa trị trong hợp chất ion:
Qui ước: Trong hợp chất ion, hóa trị của một
nguyên tố bằng điện tích của ion và gọi là điện hóa trị
của nguyên tố đó.
Ví dụ: Hợp chất NaCl: Na có điện hóa trị là 1+, Cl
có điện hóa trị là 1-.

Áp dụng: Tính điện hóa trị của các nguyên tố
trong các hợp chất: AlCl
3
, CaCl
2
, KBr.
Đáp án:
AlCl
3
: Al có điện hóa trị 3+, Cl có điện hóa trị 1-
CaCl
2


: Ca có điện hóa trị 2+, Cl có điện hóa trị 1-
KBr: K có điện hóa trị 1+, Br có điện hóa trị 1-

- Các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hóa trị
1+, 2+, 3+.
- Các phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hóa trị
2-,1-

2- Hoá trị trong hợp chất cộng hóa trị:
Quy ước: Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị
của một nguyên tố được xác định bằng số liên
kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong phân tử NH
3
: N có cộng hóa trị là 3,
H có cộng hóa trị là 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×