Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 26 (Luong - LTT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.36 KB, 23 trang )

TUẦN 26
Ngày soạn: 13/3/2010
Ngày giảng: Thứ 2./15/3/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: THỂ DỤC
(GV bộ môn)
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải
rút gọn đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2


* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm
thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-Lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn
tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia
cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
1
a).

5
3
Í x =
7
4

x =
7
4
:
5
3

x =
21
20
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của
mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự tính.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta
làm như thế nào?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Biết diện tích hình bình hành, biết chiều
cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của
hình bình hành?
-GV yêu cầu HS làm bài.

3.Củng cố-dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
x =
8
1
:
5
1

x =
8
5

-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS: Muốn tính diện tích hình bình
hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao.
-Tính độ dài đáy của hình b.hành
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho
chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là:

5
2
:
5

2
= 1 (m)
Đáp số: 1m
Tiết 4: Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
2
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các
chiến sĩ lái xe ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt
tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát

mặn …
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm cả bài.
c)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào?
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ
của cơn bão biển trong đoạn 1.
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển
cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì ?
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc
quan của các chiến sĩ lái xe trong những
năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-HS lắng nghe.

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn
của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả
bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình
tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công
(Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt
đầu mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ
bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như
không gì cản nổi: “như một đàn cá voi …
rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió … chống
giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
3

-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng
dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài này?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
chục thanh niên mỗi người vác một vác
củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.


Buổi chiều: (Đ/c Long dạy)
Thứ 3, ngày 16 tháng 3 năm 2010
(Đ/c Long dạy)
Ngày soạn: 15/3/2010
Ngày giảng: Thứ 4, 17/3/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=

4
3
Í
2
1
=
8
3

4

Bài 2
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số
là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Một biểu thức có các dấu phép tính cộng,
trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính
giá trị theo thứ tự như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của mảnh
vườn chúng ta phải biết được những gì ?
+Tính chiều rộng của mảnh vườn như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng,
sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1

: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=
12
2
=
6
1

-Chúng ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước, thực hiện các phép tính cộng,
trừ sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải

bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m,
chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng của
mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í
5
3

-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í
5
3
= 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192m
5
3. Củng cố-dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Diện tích : 2160m
2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS cả lớp.
Tiết 2: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Câu kể Ai là gì?
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là
gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
6
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình
huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em
phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà.
Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong
nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì?

-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- Thực hiện theo lời dặn.

Tiết 3: THỂ DỤC
(GV bộ môn)
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có
nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.

- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
+Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”?
-GV nhận xét và cho điểm.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên tên
phát xít nhầm tưởng chú bé bị chết sống
lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao
cả của các chú bé sẽ sống mãi trong tâm
trí mọi người.
7
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ
kể.
c) HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.

-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể chuyện
hay, nói ý nghĩa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3,
4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Tiết 5: Khoa học
Ngày soạn: 16/3/2010
Ngày giảng: Thứ 5, 18/3/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
8
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng
làm bài
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


Bài 3
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá
trình thực hiện phép tính.
Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài toán:
+Bài toán cho biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán
được bao nhiêu ki-lô-gam đường chúng ta
phải biết được gì ?
+Chúng ta đã biết được gì về số ki-lô-gam
đường đã bán trong buổi chiều.
+Vậy làm thế nào để tính được số đường
bán trong buổi chiều ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a).
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b).
12
5

+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7
c).
4
3
+
6
5
=
12
9
+
12
10
=
12
19
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau
đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:

a).
5
23
-
3
11
=
15
69
-
15
55
=
15
14
b).
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5

c).
6
5
-
4
3
=
12
10
-
12
9
=
12
1
-HS cả lớp làm bài
-HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
+Bài toán cho biết:
Có: 50kg đường.
Buổi sáng bán: 10kg đường.
Buổi chiều bán:
8
3
số còn lại.
+Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu ki-
lô-gam đường.
+Biết được buổi chiều bán được bao
nhiêu ki-lô-gam đường.

+Buổi chiều bán được
8
3
số còn lại.
+Tính số ki-lô-gam đường còn lại, sau đó
nhân với
8
3
.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
9
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường
là:
40 Í
8
3
= 15(kg)
Cả ngày cửa hàng bán được ki-lô-gam
đường là:
10 + 15 = 25(kg)
Đáp số: 25kg
Tiết 2: Tập đọc

GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-
rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1) nói
lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3) thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai.
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Gọi HS đọc toàn bài
c) Tìm hiểu bài:
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.

* Những từ ngữ, hình ảnh là:
“Hơn hai chục ”
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Luyện đọc từ khó theo GV.
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
10
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt ?
-Cho HS đọc đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
* Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt.
d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
- Đọc thầm đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp
nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân

dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-phây-
rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn …
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-
vrốt nhanh hơn đạn …
* Vì Ga-vrốt như có phép giống thiên
thần, đạn giặc không đụng tới được.
-HS trả lời theo ý hiểu.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
Tiết 3: ÂM NHẠC
(GV bộ môn)
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây
cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III. Hoạt động dạy học:
11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:

-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài
tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh
lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho
3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài
văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong ba

đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề
tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đoạn kết bài đã viết ở BT4.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Đọc dàn ý.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a,
b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn,
góp ý cho nhau.

-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
12
Buổi chiều:
Tiết 1: Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾTVÀ DỤNG CỤ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I.Mục tiêu:
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi
tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng
cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi
tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính
nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số
lượng các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi
tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi
tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).

- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận
dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết
đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp
xếp các chi tiết trong hộp.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi,
nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như
H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách
sử dụng cờ - lê, tua vít.
a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác
lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
13
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua –vít
như thế nào ?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong

H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết
cần lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong
hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực
hành.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải
dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết kết quả vào ô trống:
-Gọi HS đọc đề bài.

-HS làm vào VBT
Bài 2: Tính( theo mẫu)
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS TB khá lên
bảng.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài theo mẫu.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- 1HS TB lên bảng, HS khác nhận xét bài
bạn.
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn.
14
2 em lên bảng làm.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi 1HS khá lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Về thực hiện

Tiết 3: Luyện: Tiếng Việt

MRVT: DŨNG CẢM. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành kiến thức buổi sáng
- Củng cố về câu kể Ai làm gì? Làm một số bài tập xác định câu kể Ai làm gì?
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ CN (VN) trong câu kể Ai là gì? Biểu thị nội
dung gì? Do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa và cùng nghĩa với từ
dũng cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Từ cùng nghĩa :
+Từ cùng nghĩa :
can đảm, can trường, gan,
can đảm, can trường, gan,
gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh
gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh
hùng, anh dũng, quả cảm,
hùng, anh dũng, quả cảm,
+Từ trái nghĩa :
+Từ trái nghĩa :
nhát, nhát gan, nhút nhát,

nhát, nhát gan, nhút nhát,
hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu giới
thiệu các thành viên trong gia đình em, trong
đó có dùng câu kể Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to - Cả lớp
làm vào vở.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp
đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét
bài bạn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn - sau đó
nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đoạn văn - nhận xét bổ sung.
15
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về viết lại đoạn văn cho hay hơn

Ngày soạn: 17/3/2010
Ngày giảng: Thứ 6, 19/3/2010

Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những
chỗ sai trong từng phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 a,c:
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
+ Gọi HS nêu đề bài.
+Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có

nước sau hai lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. sai. b. sai. c. đúng. d. sai.
- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính)

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
16
- Gọi HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại.

-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ
trái nghĩa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ
theo chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển, 5 -6 tờ phiếu khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b) Luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Một là tìm những từ cùng
nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ
trái nghĩa với từ Dũng cảm.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm

đúng.
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm,
can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh
dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan,
nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, …
Bài tập 2:
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
17
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn
một từ trong các từ đã tìm được, xem từ đó có
nghĩa như thế nào? thường được sử dụng
trong trường hợp nào? nói về pjẩm chất gì?
của ai? Sau đó em đặt câu với từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc
đúng, đặt hay.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp

trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để
điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ
nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc,
đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không
nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
Bài tập 5:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
đặt.

-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao
đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng
dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với
thành ngữ đã chọn.
18
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài
văn miêu tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy học;
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.

-Tranh ảnh một số loài cây.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên
đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới
thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy
nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.

-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở
rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
19
Tiết 4: Mĩ thuật
XEM TRANH CỦA THIẾU NHI
I. Mục tiêu:
- HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm của thiếu nhi
- HS nhận xét sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh.
II. Đồ dùng dạy học: Như SGV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về Thu
Vân,Thu Hà, Phương Thảo
- GV yêu cầu HS xem mục 1 trang 77/SGK
và gợi ý để các em tìm hiểu về tác giả VD:
+ Nơi sinh
+ Những tác phẩm nổi tiếng
- GV bổ sung: SGV

 Hoạt động 2: Xem tranh
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi ý
tìm hiểu nội dung tranh như :
+Hình chính trong tranh là gì?
+Bố cục không cân đối với tờ giấy không?
+Dáng vẽ trong từng nhân vật thế nào?
+Màu sắc bức tranh thế nào?
- Dựa vào nhữg ý trả lời của HS GV bổ sung
làm rõ nội dung bức tranh: SGV
 Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét tiết học
- GV khen một số em có ý kiến xây dựng
bài tốt
Dặn dò:
- Sưu tầm một số bài kẻ chữ nét thanh, nét
đậm chuẩn bị cho tiết sau
- HS xem mục 1 SGK và nói về tác giả
- HS khác nhận xét bổ sung
- Quan sát và nhận xét
- HS tiếp nối trình bày ý kiến về nội dung
của bức tranh
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét đánh giá theo cảm nhận
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
-Củng cố để HS nắm được cách viết bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để
viết bài văn tả cây cối mà em thích.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
20
1. Bài cũ:
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
2.2. Luyện tập:
Đề bài: Hãy tả một cây bóng mát ở trường
em.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5-7 em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại
cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết bài văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.

Tiết 2: Luyện lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu:

- HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông
Gianh trở vào Nam bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích SX ở các vùng hoang
hóa.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.
- Làm hết bài tập ở phần vở bài tập.
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII.
- PHT của HS.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1Bài cũ:
- Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa
của nó?
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
*Hoạt động cả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI- XVII lên bảng
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
21
và giới thiệu.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản
đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và
từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính
đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế

kỉ XVIII.
*Hoạt động cá nhân:
+ Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
Nam đã đem lại kết quả gì?
- GV cho HS trao đổi để đi đến kết luận:
- Cho HS đọc bài học ở trong khung.
+ Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của
triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng
Trong?
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa
của nó?
* Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở sách bài tập.
- GV cho đại diện HS lên bảng chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò
* Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất
lớn :ruộng đất được khai phá, xóm làng phát
triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng
bền chặt.
- Về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài:
“Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc và xác định.
- HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
- HS trao đổi và trả lời.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS khác trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp lấy vở bài tập ra làm.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS cả lớp.
Tiết 3: Sinh hoạt
ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 26 phổ biến các hoạt động tuần 27.
- HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy.
II. Chuẩn bị:
- GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 27.
- HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
22
1. Đánh giá hoạt động tuần qua :
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và
chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 27 :
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần
tới :
+Duy trì mọi hoạt động : Học tập, các nề nếp
khác
+Ổn định tư tưởng để học tập tốt, vừa học vừa

ôn tập chuẩn bị KTGKII
+Vệ sinh các nhân, môi trường tốt
- GV cho HS bổ sung phần đánh giá và kế
hoạch
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó : phụ trách học tập, phụ
trách lao động, chi đội trưởng báo cáo
hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- HS góp ý bổ sung
- Ghi nhớ những gì GV dặn dò và chuẩn
bị tiết học sau.
23

×