Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 6( LUONG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.72 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
TUẦN 6
Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày giảng: Thứ 2/4/10/2010
Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- củng cố cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- GD HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3, bảng nhóm.
- HS xem trước bài
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
-GV vẽ biểu đồ
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1: Đọc và phân tích số liệu trên
biểu đồ
Bài1: Gọi 1 em đọc đề bài sau đó hỏi: Đây là
biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau
đó chữa bài trước lớp.
-GV kết hợp cho HS giải thích vì sao đúng , vì
sao sai.
Bài 2:


- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng
nào?
-Nhận xét , sửa sai
Hoạt động 2 : Lập biểu đồ
Bài 3:
- Yêu cầu Hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các
tháng nào?
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
Hát
HS điền số và trả lời các câu hỏi của bài.
Bài1: Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ(đúng)
hoặc S (sai) vào ô trống
- HS biểu đồ biểu diễn về số vải hoa và
vải trắng cửa hàng đã bán được trong
tháng 9. - HS làm vào phiếu bài tập
- HS trình bày:
Tuần 1: S Tuần 3: S Tuần 3: Đ
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán
đựơc nhiều hơn tuần 1 là 100m: Đ
- Số mét vải hoa tuần 4 cửa hàng bán
được ít hơn tuần 2 là 100m: S
Bài 2: HS đọc đề
-HS biểu đồ biểu diễn về số ngày có mưa
trong tháng ba năm 2004.
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Tháng 7 có 18 ngày mưa.; Tháng 8

mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày;
Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa.
Bài 3:
-HS đọc tên biểu đồ
- HS chỉ trên bảng.
- Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

1
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
* GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng.
Yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt lại bài học. GV nhận xét tiết học
- HSvề nhà xem lại bài Làm bài tập trong vở
bài tập toán tập 1.Chuẩn bị:
2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- 1 em vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào
SGK.
- HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu
diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của
chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
Tiết 3: LỊCH SỬ
(Đ/c Sự dạy)
Tiết 4: Tập đọc

NỖI DẶN VẶT CỦA AN -ĐRÂY-CA
I.MỤC TIÊU:
1 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời người kể chuyện.
2 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3- GD HS có ý thức trách nhiệm với người thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Tranh minh họa (sgk).Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổ n định :
2.Bài cũ:Theo em Gà trống thông minh ở điểm
nào?
H:Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï
- Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách
đọc cho HS .
- Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở
phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một
số từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Hát
-
1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc nối tiếp mỗi HS đọc
1 đoạn.
-HS đọc nối đoạn
- Sửa lỗi phát âm sai.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- HS luyện đọc theo cặp-Đại diện 4
cặp thể hiện
- HS lắng nghe.
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả lời
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

2
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
- Đoạn1: “Đầu …mang về nhà”.
H:Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi,
hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
H:Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông,
thái độ của cậu thế nào?
H: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
-Đoạn 1 cho ta biết gì?
- Đoạn2: “Phần còn lại”
H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc
về nhà?
H: Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một

cậu bé như thế nào?
Đoạn 2 cho biết gì?
- HS đọc toàn bài và tìm hiểu nội dung của bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đọan văn cần
luyện đọc
-GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đoạn đã, cả bài
-. GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS phân vai thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
-GV nhận xét cho điểm HS
4/ . Củng cố d ăn dò :
Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm,
tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca .
- Về nhà học bài- Chuẩn bị “Chị em tôi”
câu hỏi
- Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và
mẹ. Ôâng đang ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹn:làm ngay
theo lời mẹ nói
An-đrây-ca được các bạn …….. cửa
hàng mua thuốc mang về.
Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời
mẹ dặn.
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên.
Ôâng đã qua đời.
An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ ……..bạn
vẫn tự dằn vặt mình.
An-đrây-ca rất …..nghiêm khắc với

lỗi lầm của mình.
-là cậu bé thương ông dám nhận lỗi
việc mình làm
Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
nộị dungù: Nỗi dằn vặt của An-
đrây-ca thể hiện tình cảm yêu
thương và ý thức trách nhiệm với
người thân. lòng trung thực và sự
nghiêm khắc với bản thân.
-1HS đọc
-Lớp nhận xét , tìm cách đọc
-HS lắng nghe
- HS phân vai và đọc đúng giọng của
từng nhân vật, mỗi lượt 4 em đọc.
Lớp theo dõi –nhận xét
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện toán
THỰC HÀNH: XEM BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
- củng cố cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- GD HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3, phiếu bài tập 1
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
Hát

Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

3
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
-GV vẽ biểu đồ
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1: Đọc và phân tích số liệu trên
biểu đồ
Bài1: (SBTT-TR 29)
- Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
- Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
- Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
- Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?
- Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu
mét vải trắng?
Bài 2: GV vẽ biểu đồ lên bảng
Gọi 1 em đọc đề bài sau đó hỏi: Đây là biểu
đồ biểu diễn gì?
- Y/C HS quan sát biểu đồ và cho biết:
a, Lớp 4B góp được … đồng; lớp 4D góp
được … đồng; lớp 4A góp được … đồng.
b, Lớp 4A góp được nhiều gấp … lớp …
c, Lớp 4B góp được số tiền bằng trung bình
cộng số tiền của hai lớp … và ….
d, Lớp 4D góp được số tiền bằng trung bình
cộng số tiền của hai lớp … và ….
e, Trung bình mỗi lớp góp được … đồng.
g, Có … lớp góp nhiều hơn 38 000 đồng.
h, Có … lớp góp ít hơn 29 000 đồng

- Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài,
sau đó chữa bài trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SBTT và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì?
-Nhận xét , sửa sai
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HSvề nhà xem lại bài Làm bài tập trong vở
bài tập.
HS điền số và trả lời các câu hỏi của bài.
Bài1: HS đọc đề bài
- HS làm vào vở bài tập và trình bày
trước lớp
Bài 2: HS quan sát biểu đồ
- HS: Đây là biểu đồ biểu diễn số tiền
quyên góp ủng hộ quỹ bạn nghèo của các
bạn trường tiểu học Tân Trung.
Dựa vào biểu đồ và HS làm vào phiếu
bài tập
a, Lớp 4B góp được 50 000 đồng; lớp
4D góp được 40 000 đồng; lớp 4A góp
được 60 000 đồng.
b, Lớp 4A góp được nhiều gấp 2 lần lớp
4C
c, Lớp 4B góp được số tiền bằng trung
bình cộng số tiền của hai lớp 4A và 4D
d, Lớp 4D góp được số tiền bằng trung
bình cộng số tiền của hai lớp 4B và 4C
e, Trung bình mỗi lớp góp được 45000

đồng.
g, Có 3 lớp góp nhiều hơn 38 000 đồng.
h, Có 0 lớp góp ít hơn 29 000 đồng
Bài 3:
- HS đọc đề
-HS trả lời
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
Tiết 2: Luyện tiếng việt (TLV)
XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân
vật, chủ đề câu chuyện.
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

4
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ ốm.
HS :Vở bài tập Tiếng Việt 4
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu ghi nhớ tiết trước ?
- Kể chuyện đã chuẩn bị ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
b. Luyện xây dựng cốt truyện:

* Xác định yêu cầu đề bài
Đọc yêu cầu đề bài?
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì
sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
* Lựa chọn chủ đề câu truyện
* Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đưa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu, HS khuyết tật
- Nhận xét, bổ xung.
* Thi kể chuyện:
- Nhóm HS khá, giỏi
- Nhóm HS TB
- Nhóm HS yếu
- GV khen những h/s kể tốt
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài
kiểm tra.
- Hát
- 1em
- 1 em .Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1em
- Mở vở bài tập
- Phân tích tìm từ quan trọng
- Có 3 nhân vật

- Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật
bà tiên.
- Xây dựng cốt truyện(không kể chi
tiết).
- 2 em đọc gợi ý 1, 2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 1em làm mẫu trước lớp ( HS K- G )
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn
bị
- Nhận xét.
- Thi kể trước lớp ( 3 nhóm, mỗi nhóm
2 em )
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất( Theo
nhóm)
- nghe nhận xét
Tiết 3: Khoa học
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU: * Sau bài học học sinh hiểu biết:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêi ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú y khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng
thức
ăn đã được bảo quản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC::
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

5

Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
- Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch?
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Cách bảo quản thức ăn
(?) Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn
trong từng hình?
-Gọi hs trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
2 - Hoạt động 2: - Cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn
(?) Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta
phải làm như thế nào?
(?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức
ăn là gì?
-Nhận xét, chữa bài.
3 - Hoạt động 3: Nối ô chữ ở cột A với cột B
cho phù hợp.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nêu cách chọn thức ăn.
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát hình tr.24 – 25;
Hình Cách bảo quản

1 - Phơi khô
2 - Đóng hộp
3 - Ướp lạnh
4 - Làm mắm (Ướp mặn)
5 - Làm mứt (Cô đặc với
đường)
6 - Ướp muối (Cà muối)
- Lớp thảo luận.
+ Làm cho các vi sinh vật không có
môi trường hoạt động hoặc ngăn không
cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập):
Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập)
- Điền vào bảng sau từ 3 - 5 loại thức
ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình
em.
Tên thức ăn Cách bảo quản
1-
2-
3-
4-
5-
- Một số HS trình bày
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày giảng: Thứ 3/5/10/2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ
(Đ/c Sự dạy)
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng


6
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
(Đ/c Thám dạy)
Tiết 3: ÂM NHẠC
(Đ/c Thiện dạy)
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Nội dung ôn tập
- Bảng nhóm, giấy nháp
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài cũ: HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của
một số tự nhiên nêu cách đọc số.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1:
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
GV sửa bài yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước ,số
liền sau của một số tự nhiên nêu cách đọc số.
- GV nhận xét , sửa sai
* Củng cố số liền trước, liền sau.
Bài 2:Viết chữ số thích hợp vào ô trống
GV hỏi câu hỏi để củng cố cách so sánh 2 số với nhau

-Chốt ý:
a.475936 >475 836
b.903 876 < 913 000
c. 5 tấn175 kg > 5075 kg
d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg
* Củng cố so sánh số tự nhiên
Hoạt động 2:
Bài 3:
GV treo biểu đồ
H:Biểu đồ biểu diễn gì?
GV sửa bài
H:Khối lớp ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
H:Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
H:Trong khối ba ,lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ?
Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
H:Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?
Hát
Bài 1:
-HS lên bảng làm ,cả lớp làm
vào vở
- Nhận xét sửa sai
Bài 2:Viết chữ số thích hợp
vào ô trống
-2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào nháp
HS K-G làm thêm bài c
Bài 3:
-HS trả lời
-HS n êu yêu cầu và làm
bàivào vở.

-Đổi vở chấm bài
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

7
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
* Củng cố về biểu đồ, xác định năm, thế kỉ
Bài 4:
-GV nhận xét , chốt ý:
a.Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b.Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c.Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
H:Kể các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870?
(,600,700,800)
-Nhận xét tuyên dương
Bài 5:Tìm số tròn trăm x ,biết :540 < x < 870
Lưu ý HS cách trình bày:
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600, 700,
800
Vậy x là : 600 ; 700 ; 800
4/ Củng cố, dặn dò:
VN làm Bài tập về nhà xem lại bài & chuẩn bị bài LT
chung
Bài 4:
-HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
HS khá giỏi làm thêm bài c.
Bài 5: HS G làm bài.Tìm số

tròn trăm x ,biết :540 < x <
870
-HS kể các số
- Thi tìm nhanh
Tiết 5: Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế.
- GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
- Bảng nhóm. Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:Hát.
2.Bài cũ: Danh từ là gì?Cho ví dụ .
-Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi .
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Bài 1:
HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi

Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

8
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng,
- Cho HS tìm hiểu ví dụ
GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên
VN(vừa nói vừa chỉ vào bản đồ sông cửu Long )và
giới thiệu vua Lê Lợi là người đã có công đánh đuổi
giặc Minh .
-Chốt ý:
a.sông c. vua
b. Cửu Long d. Lê Lợi
Bài 2: Cho HS so sánh câu a và b, c và d.
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-HS thảo luận nhóm
-GV chốt ý:
-Sông :tên chung để chỉ những dòng nước chảy
tương đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại được.
-Cửu Long : tên riêng của một dòng sông có chín
nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long .
-Vua :là tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến.
-Lê Lợi :tên riêng của vị vua mở đầu thời Hậu Lê.
GV nêu:
-Những từ chỉ tên chung của một loài sự vật như
sông ,vua được gọi là danh từ chung .
-Những tên riêngcủa một sự vật nhất định như Cửu
Long ,Lê Lợigọi là danh từ riêng .
Bài 3:

-HS dọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV kết luận: Danh từ riêng chỉ người ,địa danh cụ
thể luôn luôn phải viết hoa .
H:Thế nào là danh từ chung ,danh từ riêng ?Nêu ví
dụ?
H:Khi viết danh từ riêng cần lưu ý những gì?
Cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu .
-Phát phiếu học tập cho từng nhóm
-GV có thể hỏi các câu hỏi để củng cố kiến thức về
danh từ chung và danh từ riêng .
-Thu một số bài chấm , nhận xét
Bài tập 2: HS làm vào vở bài tập.
3/ Củng cố - Dặn dò:
theo cặp
-Thảo luận tìm từ , cá nhân nêu,
các em khác nhận xét bổ sung
Bài 2:
-HS đọc và nêu yêu cầu của đề
-HS thảo luận nhóm –Trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung .
Bài 3:
-1 HS đọc yêu cầu bài 3
-HS thảo luận nhóm đôi-Trình
bày
Ghi nhớ: (sgk)
-HS nêu ghi nhớ

Bài 1
-1 HS nêu yêu cầu bài 1
-HS hoạt động nhóm,trình bày kết
quả .
Danh từ chung: núi, dòng, sông,
dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường,
dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
Bài 2:
-HSnêu yêu cầu của bài
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

9
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chung và DT
riêng chỉ người và sự vật xung quanh.
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ: Trung thực-Tự trọng.
-Gọi 2 HS lên bảng viết ,lớp viết
vào vở.

Ngày soạn: 4/10/2010
Ngày giảng: Thứ 4/6/10/2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
2- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Tìm được số trung bình cộng.
3 HS có ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng nhóm, bảng phụ, giấy nháp
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
2. Bài mới:
*Gthiệu bài: Ltập về các nd đã học ở chương I.
*Hdẫn luyện tập:
- GV: Y/c HS tự làm các BT trg th/gian 35 phút,
sau đĩ chữa bài & h/dẫn HS cách chấm điểm.

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Làm bài, sau đĩ đổi chéo vở
để ktra & chấm điểm cho nhau.
Đáp án
1. (5 điểm) (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a) D b) B c) C d) C e) C
2. (2.5 điểm)
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hịa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hịa đọc được nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 – 22 = 3 (quyển sách)
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng


10
Giáo án lớp 4 Năm hoc: 2010 - 2011
e) Bạn Hịa đọc được nhiều sách nhất.
f) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
g) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30
(q.sách)
3. (2.5 điểm)

Tĩm tắt:
Ngày đầu : 120m
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ hai:
2
1
ngày đầu
120 x 2 = 240 (m)
Ngày thứ ba : gấp 2 ngày đầu
(m)
Bài giải:
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140
Đáp số : 140m
3. Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết tiết học, dặn:  Ôn chương I, c.bị ktra.
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về

lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung của truyện.
- HS biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- GDHS trong cuộc sống phải có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết Đề bài.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kể một câu chuyện về tính trung
thực.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs kể chuyện:
1HS kể
Trường Tiểu học Hàm Nghi GV: Lê Văn Lưỡng

11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×