Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Toán 7 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.37 KB, 77 trang )

Ngày soạn:12/ 01/2009 Ngày dạy: 13/01/2009 Dạy lớp 7B
Chơng II. Thống kê
Tiết:41
Đ3.thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đợc làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều
tra. Biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa của các cụm từ số các
giá trị của dấu hiệu và Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu;
2.Kỹ năng:
- Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
III.tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới: 2 phút
- Thống kê là một môn khoa học đợc sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã
hội. Trong chơng II chúng ta sẽ đợc làm quen với Thống kê mô tả, một bộ phận của khoa
học thống kê.
- Các số liệu thu thập đợc khi điều tra sẽ đợc ghi lại nh thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này
ta vào bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 1:
Thu tập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ( 9 phút)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
1


Ví dụ:
Khi điều tra về số cây trồng đợc của
của mỗi lớp trong dịp phát động phong
trào tết trồng cây, ngời điều tra lập bảng
dới đây
?1
GV
HS
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
tìm hiểu ví dụ
Ngời điều tra đã làm công việc gì?
Thu thập số liệu
- Ghi lại trong một bảng
Giáo viên chốt lại:
- Các số liệu về vấn đề đợc quan tâm đợc ng-
ời điều tra ghi lại trong một bảng, gọi là
bảng số liệu thống kê ban đầu
- Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà
các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể
khác nhau
Học sinh quan sát bảng số liệu thống kê ban
đầu ( bảng 2)
Hoạt động 2: Dấu hiệu( 10 phút)
Hoàn thiện?2; ?3
- Dấu hiệu là gì?
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2. Nội dung diều tra trong bảng 1 là số cây
trồng đợc của mỗi lớp
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tợng mà ngời

điều tra quan tâm. kí hiệu X
?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu của đơn vị
điều tra
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
trả lời câu hỏi
GV:Dấu hiệu điều tra là gì?
HS: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tợng mà
ngời điều tra quan tâm
GV: ứng với mỗi đơn vị điều tra có mấy
số liệu?
HS: Có 1 số liệu
GV: Hãy so sánh số các giá trị với số các
2
STT Lớp Số cây trồng đợc
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8A
8B
8C
8D

8E
9A
9B
9C
9D
9E
50
35
50
30
35
35
30
30
50
50
STT Lớp Số cây trồng đợc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C

6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
- Số các giá trị bằng số các đơn vị điều tra . kí
hiệu N
?4
đơn vị điều tra?
HS: bằng nhau
Học sinh thực hiện cá nhân ?4
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị ( 12 phút)
Hoàn thiện ?5; ?6
GV:
- Mỗi giá trị xuất hiện mấy lần trong bảng số liệu?
- Tần số của giá trị là gì?
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng

đợc ở bảng 1 là:
28,30,35,50
?6.
Giá trị 30 xuất hiện:9 lần
Giá trị 28 xuất hiện:2 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Giá trị 50 xuất hiện: 2 lần
3.Tần số của mỗi giá trị
tần số của giá trị là số lần xuất hiện của một
giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.kí hiệu n
?7.
Chú ý : SGK/7
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút

Giáo viên chốt lai: 2 phút
- Mỗi giá trị xuất hiện một hoặc nhiều lần
trong bảng số liệu
- Số lần xuất hiện đó của một giá trị là
Tần số
Học sinh hoạt động cá nhân ( 3 phút)
đứng tại chỗ trả lời
có 4 giá trị khác nhau:
x
1
= 28: tần số là 2
x
2
= 30; tần số là 9
x
3

= 35 tần số là 7
x
4
= 2, tần số là 2
Học sinh nghiên cứu chú ý trong 2 phút
2. Củng cố, luyện tập: 8 phút
- Dấu hiệu là gì, giá trị của dáu hiệu là gì?
- Tần số của giá trị là gì?
- So sánh tần số với số các giá trị?
Bài tập 2/7
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dấu hiệu là thời gian đi từ nhà đến trờng
Có giá trị khác nhau
-x
1
= 17: tần số là 1
x
2
= 18; tần số là 3
x
3
= 19 tần số là 3
x
4
= 20, tần số là2
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Trình bày trong 2 phút
3. Hớng dãn về nhà: 4 phút
- Học thuộc lí thuyết của bài
làm bài tập 1,3,4 để tiết sau luyện tập

Hớng dẫn bài tập 1
3
- Lập một bảng gồm 2 dòng ; 10 cột
1 dòng là thu thập về số điểm( từ 1 đến 10)
1 dòng thu thâp về số học sinh đợc điểm tơng ứng
Ngày soạn:13/ 01/2009 Ngày dạy: 14/01/2009 Dạy lớp 7B
Tiết: 42
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2.Kỹ năng:
- Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm nh: số các giá trị, số các giá trị
khác nhau,
- Vận dụng trong thực tế cuộc sông hàng ngày.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
III. tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS1:
Dấu hiệu điều tra là gì?
Giá trị của dấu hiệu là gì?
Thế nào là tần số? So sánh tần số với số các gá trị
của dấu hiệu?
Học sinh 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm

tra toán của 37 học sinh ban đầu dới đây. hãy cho
biết
- Dấu hiệu điều tra là gì?
- Số các giá trị bằng bao nhiêu?
- Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm
tần số tơng ứng?
- HS: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tợng
mà ngời điều tra quan tâm
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu của đơn
vị điều tra
-Tần số của giá trị là số lần xuất hiện
của một giá trị trong dãy giá trị của dấu
hiệu. kí hiệu n
- Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của
học sinh
- Số các giá trị là 37
- Số các giá trị khác nhau là 9
tần số tơng ứng là: 3,2,5,4,6,7,5,3,2
GV: dùng bài tập để nhắc lại kiến thức
lí thuyết
Stt Điểm kiểm tra Số bài
1 2 3
2 3 2
3 4 5
4 5 4
5 6 6
6 7 7
7 8 5
4
8 9 3

9 10 2
* Đặt vấn đề vào bài mới: 1 phút
ở tiết học trớc chúng ta đã đợc nghiên cứu những khái niệm ban đầu về thu thập số liệu
thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để làm quen với dạng toán
này.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1:
Bài tập 3/8 ( 15 phút)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của mỗi
học sinh.
b. Đối với bảng 5: số các giá trị là 20
số các giá trị khác nhau là 5
Đối với bảng 6:
số các giá trị là :20
số các giá trịkhác nhau là:4
c. Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau là:
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số tơng ứng là: 2;3;8
Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau
là:8,7; 9,0;9,2; 9,3
Tần số tơng ứng là: 3,5,7,5
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 4
phút
Trình bày kết quả trong 5 phút
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
Giáo viên chốt lại trong 3 phút
- Khi làm bài toán về điều tra các em cần
lu ý:
+ Dấu hiệu điều tra là gì vì tìm chính xác

dấu hiệu thì kết quả cần tìm khác mới
chính xác.
+Phân biệt đúng giữa khái niện số các giá
trị và số các giá trị khác nhau
+Thực hiện đếm giá trị phải cẩn thận
tránh nhầm lẫn
Hoạt động 2: bài tập 4 ( 12 phút)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu là khối lợng chè trong từng hộp. Số
các giá trị bằng 30;
b. Số các giá trị khác nhau là 5
c. Các giá trị khác nhau là: 98,99,100,101,102.
Tấn số của các giá trị theo thứ tự là:
3,4,16,4,3
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5
phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Hoạt động 3: Kiểm tra bài điều tra ở nhà của học sinh (5 phút)
3. Hớng dẫn học bài và làm bài tập : 2 phút
- Học lí thuuyết
5
- Đọc trớc bài bảng tần số
- Hãy suy nghĩ xem ta có thể sử dụng bảng nh thế nào từ bảng số liệu thống kê ban
đầu để thuận tiện cho việc đọc kết quả điều tra và đẻ điều tra đợc nhanh hơn khống?
Ngày soạn:19/1/2009 Ngày giảng: 20/1/2009 Dạy lớp 7B
Tiết:43
Đ2. bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Hiểu đợc bảng Tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống
kê ban đầu, nó giúp việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
2.Kỹ năng:
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
- Rèn t duy sáng tạo
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
III. tiến trình dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: 2 phút
GV: Đa ra bảng phụ bảng 7 sách giáo khoa
? Theo em ta có lập bảng từ bảng số liệu thống kê ban đầu đợc không? Trong tiết học
hôm nay chúng ta sẽ thực hiện yêu cầu đó
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Lập bảng tần số: ( 20)
Hoàn thiện ?1
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
Từ bảng 7 ta có bảng sau:
Giá
trị(x)
98 99 100 101 102
Tần
số(n)
3 4 16 4 3 N=30
Từ bảng 5 ta có bảng tần số

?1 gồm mấy yêu cầu ?
GV: Hãy chỉ ra các giá trị khác nhau
của dấu hiệu?
Hs: các giá trị khác nhau của dấu hiệu
là: 98, 99, 100, 101, 102
Khi điều tra ngời điều tra quan tâm đến
vấn đề gì?
HS: Giá trị, tần số, số các giá trị, số các
giá trị khác nhau.
GV: Nếu có một bảng thống kê mà có
cột giá trị và tần số thì có giải quyết đ-
ợc mối quan tâm trên không?
Hãy lập bảng theo yêu cầu đó từ bảng 7
Học sinh hoạt dộng nhóm trong 5 phút
GV: Bảng nh vậy gọi là bảng phân phối
6
Từ bảng 6 ta có bảng tần số
thực nghiệm hay bảng tần số
GV: cho học sinh qua sát bảng tần số
lập từ bảng 1
Yêu cầu học sinh lập bảng tần số từ
bảng 5, bảng 6 ( 5 phút)
Học sinh lên bảng trình bày
GV: Lu ý ngoài cách lập bảng theo
dòng còn cách lập bảng theo cột
Hoạt động 2: Chú ý: ( 10 phút)
HS: nghiên cứu cách lập bảng theo cột ? Lập bảng theo cột có tiện ích gì?
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
Từ bảng 9 ta có:
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút

- Dễ quan sát, nhận xét về giá trị của dấu
hiệu, có nhiều thuận lợi cho việc tính toán
Giáo viên chốt lại trong 3 phút
- Lập bảng Tần số có tính tiện ích cao
hơn bảng thống kê ban đầu rất nhiều
- Ví dụ Khi theo dõi bảng tần số trên ta
nhận thấy ngay rằng:
Tuy số giá trị là 20 nhng chỉ có 4 giá trị khác
nhau:
Có 2 lớp trồng đợc 28 cây song có tới 8 lớp
trồng đợc 30 cây
Số cây trồng đợc của các lớp chủ yếu là
30,35
3. củng cố -Luyện tập ( 10 phút)
- Nêu cách lập bảng tần số - Nêu tác dụng của bảng tần số?
Bài tập 6 trang 11 (SGK)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dấu hiệu là số con của 30 gia dình
- Số con trong hia đình chủ yếu vào khoảng
1 đến 3 con
- Số gia đình đông con từ 3 con trở lên có 7
gia đình chiếm 23%
Học sinh thảo luận nhóm trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại tính tiện ích của bảng tần
số, cách lập bảng tầ số
4. Hớng dãn học sinh tự học ở nhà: (3 phút)
- Nắm chắc cách lập bảng tần số
- Bài tập: 7, 8, 9 Chuẩn bị tiết sau luyện tập


7
Giá trị 0 1 2 3 4
Tần số 2 4 17 5 2 N= 30
Giá trị (x) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N= 20
GT 8.3 8.4 8.5 8.7 8.8
TS 2 3 8 5 2 N= 30
GT 8.7 9.0 9.2 9.3
TS 3 5 7 5 N= 20
Ngày soạn:20/1/2009 Ngày giảng:21/1/2009 Dạy lớp
7B
Tiết:44
luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố cách lập bảng tần số cho học sinh
2.Kỹ năng:
- Giúp học sinh nhận xét đợc từ bảng tần số, thấy đợc sự cần thiết phải lập bảng tần số
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ
2.Học sinh:

- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
* Nội dung kiểm tra
Câu hỏi Đáp án
Học sinh 1: Nêu tác dụng của bảng tần số
so với bảng số liệu thống kê ban đầu?
Học sinh 2: làmg bài tập 8/12
- Giúp ngời điều tra dễ có những nhận xét
chung về sự phân phối các giá trị của dấu
hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này
Bài 8:
a. Dấu hiệu là : số điểm đạt đợc sau mỗi lần
bắn. Xạ thủ bắn đợc 30 phát
b. bảng tần số
* Đặt vấn đề: 2 phút
Để có kĩ năng và có những nhận xét sát thực về giá trị của dấu hiệu. Chúng ta tiếp tục
nghiên cứu một tiết luyện tập về bảng tần số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: ( 12 phút)
Bài tập 9
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu là thời gian giải một bài
toán. số các giá trị là 35
Giáo viên treo bảng phụ
GV: Hãy chỉ ra dấu hiệu của bảng tần số?
HS: là thời gian giải một bài toán
GV: số các giá trị bằng bao nhiêu?
HS:35
GV: có bao nhiêu giá trị khác nhau?

HS: 8
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhỏ
8
GT
7 8 9 10
TS
3 9 10 8 N=30
b. Nhận xét:
- Thời gian giải xong sớm nhất là 1 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là :
10 phút
số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ
cao.
trong 5 phút để lạp bảng tần số
Hãy rút ra một số nhận xét
Bảng tần số bài tập 9:
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N= 35
Hoạt động 2: Bài tập 6 sách bài tập( 12 phút)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Dấu hiệu là số lỗi chính tả
- Số các giá trị là 40
Học sinh đọc bài toán.
GV: dấu hiệu ở đây là gì?
HS: là số lỗi chính tả
- Có bao nhiêu bạn làm bài?
HS:: có 40 bạn làm bài
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng lập
bảng tần số bằng 2 cách: bảng dọc, bảng
ngang

Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Giá trị(x) Tần số(n)
2 4
3 6
4 12
5 6
6 8
7 1
10 1
1 1
9 1
40
3. Kiểm tra đánh giá: 10 phút
điều tra về số con của 30 gia đình, ngời điều tra lập bảng nh sau
2 3 1 4 5 3
5 3 6 1 2 1
5 4 2 3 1 5
4 3 3 2 1
6 5 6 4 2 3
a. Dấu hiệu điều tra là gì? số các giá trị bằng bao nhiêu
b. Lập bảng tần số và rút ra kết luận
4. H ớng dẫn tự học bài ở nhà: 2 phút
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Đọc trớc bài biểu đồ
9
x 2 3 4 5 6 7 10 1 9
n 4 6 12 6 8 1 1 1 1 40
Ngày soạn: 02/02 /2009 Ngày dạy: 03/02/ 2009 Dạy lớp
7B
Tiết 45

Đ3. biểu đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng.
2.Kỹ năng:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Su tầm biểu đồ các loại qua sách báo , đọc trớc bài mới
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
*Đặt vấn đề: (2 phút)
Chúng ta đã biết các số liệu điều tra khi thu thập đợc ngời điều tra ghi lại bằng bảng
tần số. Vậy làm thế nào để biểu diễn các giá trị và tần số của chúng bằng biểu đồ. Ta vào bài
học hôm nay.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng. ( 20 phút)
Cho bảng tần số
Giá trị(x) 28 30 35 50
Tần số(n) 2 8 7 3 N=20
Ta dựng đợc biểu đồ đoạn thẳng nh hình vẽ:
Hãy cho biết ngời ta đã dựng biểu đồ đoạn thẳng nh thế nào?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
10

28
n
8
7
2
3
x
5035
30
a. Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu
diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần
số n
b. Xác định các điểm có toạ độ là các cặp
số gồm giá trị và tần số
c. Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục
hoành có cùng hoành độ
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Thảo luận nhóm trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 5 phút
- Dựng hệ trục toạ độ 0xy
- Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số
gồm giá trị và tần số
- Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có
cùng hoành độ
GV:
- Mỗi điểm ở đây tơng ứng nh điểm trong mặt
phẳng toạ độ với hoành độ là giá trị, tung độ là
tần số
- Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng chính xác ta cần
xác định các điểm chính xác trên mặt phẳng

toạ độ
Hoạt động 2. Chú ý (SGK/13,14)( 9 phút)
- Học sinh nghiên cứu biểu đồ hình chữ nhật hình 2 SGK
- Hãy cho biết thông tin về biểu đồ trên?
- Chiều cao của biểu đồ hình chữ nhật cho ta biết điều gì?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Chiều cao của biểu đồ hình chữ nhật cho
ta biết gía trị của dấu hiệu thay đổi theo
thời gian.
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu biểu đồ
hình chữ nhật
- Gồm các hình chữ nhật dợc biểu diễn trên
măt phẳng toạ độ
- Chiều rộng của các hình chữ nhật là nh nhau
- Chiều cao phụ thuộc vào tần số
3. Củng cố luyện tập ( 10 Phút)
Nêu cách dựng biểu đồ đoạn thẳng?
Bài tập 10/14
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
11
a. Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán, số các giá trị
là 50
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 5 phút
Yêu cầu lên bảng thực hiện
4. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút)
- Học thuộc cách dựng biểu đồ đoạn thẳng.
- Làm bài tập:11,12,14. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

* Hớng dẫn bài tập 12:
Để lập bảng tần số ta lập hai cột hoặc hai dòng gồm:
- Nhiệt độ trung bình (giá trị)
- Số tháng có nhiệt độ trung bình đó (tần số)
Ngày soạn: 03/2/2009 Ngày dạy:4/2/2009 Dạy lớp
7B
Tiết 46
luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt, đọc các giá trị, số liệu trên biểu đồ
2.Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ chính xác
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
12
3
n
8
7
2
12
x
5
4
10
9
87
6

1
4
6
10
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Học các bớc vẽ đồ thị, làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
* Nội dung:
Câu hỏi Đáp án
Hãy nêu các bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Các b ớc:
B1. Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn
các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n
B2. Xác định các đIểm có toạ độ là các cặp số
gồm giá trị và tần số
B3. Nối mỗi đIểm đó với điểm trên trục hoành
có cùng hoành độ
* Đặt vấn đề:(1 phút):
ở tiết trớc chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về biểu đồ trong tiết này chúng ta sẽ vận dụng
những kiến thức đó để giải một số bài tập
2. Tổ chức luỵên tập:
Hoạt động 1: ( 15 phút)
Bài 12/14
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm đợc ghi lại trong bảng:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ
trung bình
18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17

a. Hãy lập bảng tần số
b. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Nhiệt độ cao nhất trong năm là bao nhiêu, giá trị nào nhiều nhất?
Giải
a. Bảng tần số
Nhiệt độ(x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Số tháng(n) 1 3 1 1 2 1 2 1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
13
a.Bảng tần số
b. Biểu đồ đoạn thẳng.
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Học sinh thảo luận nhóm trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
GV: nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng trên
tra rút ra đợc nhận xét gì?
HS: nhiệt độ 18 dợc lặp lặp lại nhiều
nhất ( 3 lần)
Số các giá trị bằng 12
Hoạt động 2: Bài tập 13/15 ( 10 phút)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a. Năm 1921 số dân nớc ta là:16 triệu ngời
b. Kể từ 1921, thì sau (1990 1921 = 69)
năm thì dân số nớc ta tăng thêm 60 triệu ngời
( 66 16 = 60)
c.Từ 1980 đến 1999 dân số nớc ta tăng thêm 76
54 = 12 triệu ngời
Hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút

Trình bày kết quả trong 3 phút
Hoạt động 3: Tần suất (SGK/15) ( 13 phút)
Học sinh tự nghiên cứu trong 3 phút
Hoạt động 4: Biểu đồ hình quạt
Bài toán: Hãy biểu diễn bằng biểu đồ kết quả phân loại học tập của học sinh khối7 cho
bởi bảng sau
Loại Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
Tỉ số 5 25 45 20 5
- Ngời ta dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn nh hình vẽ
- Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình quạt?

14
Yêú
32
31
3028252018 17
2
1
0
3
162
72
18
18
Khá
T, Bình
giỏi
Kém
90
0

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Vẽ đờng tròn
Vẽ các quạt tròn mà mỗi góc ở tâm tỉ lệ với
tần suất
GV treo bảng phụ biểu đồ hình quạt
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Thảo luận nhóm trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
Yêu cầu nêu cách tính các góc ở tâm
GV:
- Tính ra tỉ số phần trăm
- Từ tỉ số phần trăm tính ra số đo góc của
quạt
ví dụ
loại khá:
tỉ số %:
100
25
% = 25%
tính góc =
100
25
.360 = 90
0
3. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc các cách vẽ đồ thi HCN, hình quạt, nắm vững công thức tính tần suất, tính
quạt tròn từ tần suất
- đọc trớc bài số trung bình cộng.

Ngày soạn: 9/ 02/2009 Ngày dạy: 10/02/2009 Dạy lớp

7B
Tiết 47
Đ4. số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trờng hợp và để so sánh
khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bớc đầu thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập.
15
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
*.Đặt vấn đề vào bài mới:2 phút
Chúng ta đã biết dấu hiệu điều tra có thể có nhiều giá trị. Vấn đề đặt ra là số nào đại
diện cho các giá trị của dấu hiệu đó, cách tính nh thế nào. Ta vào bài học hôm nay.

2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu ( 14 phút)
a. Bài toán: Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7B đợc ghi lại nh sau:
3 6 6 7 7 2 9 6
4 7 5 8 10 9 8 7
7 7 6 6 5 8 2 8

8 8 2 4 7 7 6 8
5 6 6 3 8 8 4 7
?1. Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra
?2 Dựa vào quy tắc tính số trung bình cộng, hãy tính điểm trung bình của cả lớp
Gợi ý: Có thể dựa vào bảng tần số , lập thêm cột để tính điểm trung bình đợc thuận lợi hơn
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a. Có tất cả 40 bài kiểm tra
b.Tính điểm trung bình dựa vào bảng tần số, có
thêm hai cột
điểm số(x)
Tần số(n)
Các tích(x.n)

N = 40
Tổng; 250

X = 250:40 = 6,25
Chú ý( SGK/18)
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5
phút
Học sinh thảo luận nhóm trong 3
phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Giáo viên nhận xét, cho học sinh
quan sát cách tính số trung bình cộng
theo bảng tần số
GV: Để tính số TBC theo bảng tần
số ngời ta lập bảng tần số nh thế
nào?
HS: thêm cột các tích

Điểm số x Tần số(n) Các tích (x.n)
X=
40
250
= 6,25
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72

18
10
N= 40 Tổng: 250
16
Hoạt động 2: Công thức ( 11 phút)
a. Dựa vào hoạt động1, hãy nêu các bớc tính số trung bình cộng .?
b. Khái quát thành công thức tính số trung bình cộng.?
c. Hoàn thiện ?3, ?4
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a. b1: Nhân từng giá trị với tần số tơng ứng
b. b2: Cộng tất cả các tích vừa tìm đợc.
c. Chia tổng đó cho số các giá trị.
Công thức:
X =
N
nxnxnx
kk

1
+++
Trong đó: x
1
; x
1
;; x
1
là các giá trị khác
nhau của dấu hiệu X.
n
1

,n
2
,.n
k
là k tần số tơng ứng.
N là số các giá trị.
?4
Kết quả học tập của lớp 7B cao hơn 7A
Hoạt động cá nhân trong 4 phút tìm ra
công thức tính số trung bình cộng
Thảo luận nhóm trong 4 phút làm bài
tập ?3
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Trình bày kết quả trong 3 phút
Giáo viên chốt công thức.
Lu ý cho học sinh có thể tính trực tiếp
công thức không nhất thiết phải lập bảng
X=
N
nxnxnx
kk

1
+++
?4.
Phiếu hoạt động nhóm ?3
Điểm số(x) Tần số(n) Các tích 9x.n)
3
4
5

6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
X= 6,68
N= 40 Tổng: 267
17
Hoạt động 3 ý nghĩa của số trung bình cộng (SGK/19).( 7 phút)
Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng?
Khi nào thì ngời điều tra lấy số trung bình cộng làm đại diện?
Số trung bình cộng có phải luôn luôn thuộc dãy các giá trị không?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Chú ý(SGK/19)

Học sinh đọc phần ý nghĩa trong 4 phút
và trả lời câu hỏi trong 3 phút
Hoạt động 4 : Mốt của dấu hiệu. ( 7 phút)
Học sinh nghiên cứu ví dụ (SGK)
Mốt của dấu hiệu là gì?
Tìm Mốt trong bảng tần số ở ví dụ 3.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số. Kí hiệu là M
0
Trong ví dụ 3: Mốt = 6 ; 8
Hoạt động cá nhân trong 3 phút (nghiên
cứu)
Trình bày kết quả trong 2 phút
3. H ớng dẫn học bài và làm bài tập (4 phút)
- Học thuộc công thức tính số trung bình cộng, ý nghĩa của số trung bình cộng, mốt của
dấu hiệu.
- Làm bài tập 15,16,17,18:.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hớng dẫn bài tập 18:
- Giá trị đợc sắp theo khoảng nên ta chỉ có thể ớc tính số trung bình cộng
- Để tính giá trị của mỗi khoảng ta tính trung bình cộng của giá trị đấu và cuối
- Ví dụ 110 102 thì giá trị là:(110 + 120): 2 = 115
115 là giá trị đại diện cho lớp đó tơng ứng với tần số là 7
Ngày soạn:10/02/2009 Ngày dạy: 11/02/2009 Dạy lớp
7B
18
Tiết 48
luyện tập
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Sử dụng công thức tính số trung bình cộng vào giải bài tập, xét các giá trị có thể làm
đại diện cho dấu hiệu hay không, tìm đợc mốt của dấu hiệu.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng công thức đúng, chính xác
- Có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS1:
Viết công thức tính giá tri trung
bình của dấu hiệu
HS2:
.Làm bài tập 15/20
X=
N
nxnxnx
kk

1
+++
Trong đó: x
1

; x
1
;; x
1
là các giá trị khác nhau của dấu
hiệu X.
n
1
,n
2
,.n
k
là k tần số tơng ứng.
N là số các giá trị.
Bài tập15/20
a.Dấu hiệu kà tuổi thọ của bóng đèn
b. X=
(1150.5+1160.8+1170.12+1180.18+1190.7):50=1172,8
c. M
0
=1180
*.Đặt vấn đề vào bài mới:1 phút
Chúng ta đã biết dấu hiệu điều tra có thể có nhiều giá trị. Trong tiết học này chúng ta
sẽ vận dụng những kiến thức đã học ở phần trớc để giải một số bài tập cách tính nh thế nào.
Ta vào bài học hôm nay.
2.Tổ chức luyện tập:
Hoạt động 1: ( 5 phút)
Bài tập 16/20
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáoviên
Không nên dùng số trung bình cộng làm

đại diện cho dấu hiệu vì các giá trị
chênh lệch nhau quá lớn.
Học sinh hoạt động nhóm trong 4 phút
đại diện nhóm trình bày kết quả
GV: Vì sao không nên dùng số trung bình cộng
làm đại diện cho dấu hiệu?
HS: Vì các giá trị chênh lệch nhau quá lớn
GV: Khi nào thì ssố trong bình cộng đợc dùng
làm đại diện cho dấu hiệu?
19
HS:Khi các giá trị không cách xa nhau
Hoạt động 2: Bài 17/20 ( 8 phút)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
X=
50
2.123.115.108.99.88.77.64.53.41.3 +++++++++
=7,68
M
0
= 8
GV: Bảng 25 ngời ta cho dới dạng gì?
HS:: Bảng tần số
GV: Hãy nhắc lại công thức tính số
trung bình cộng
GV: Mốt của dấu hiệu là gì?
HS: Là giá trị có tần số lớn nhất
Thảo luận nhóm trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Giáo viên chú ý cho học sinh có thể
lập bảng tần số có thêm hai cột.

Hoạt động 3: Bài18/21 ( 13 phút)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a. Các giá trị đợc thống kê theo lớp
b.
X=
115
100
15511.14845.13735.1267.115105
=
+++++
Hoạt động cá nhân nghiên cứu phần hớng
dẫn và làm bài tập trong 5 phút
GV: Hãy nhận xét bề giá trị chiều cao của
bảng trên ?
GV: So sánh với bảng tần số thờng gặp
HS:: Giá trị không là số cụ thể
Thảo luận nhóm trong 4 phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Yêu cầu nêu cách tính
Giáo viên chốt lại cách tính số trung bình
cộng đối với bảng phân phối ghép lớp
GV: Giải thích vì sao đối với loại bảng này
ngời ta nlại dùng K/N là ớc tính số trung
bình công
HS:: Vì giá trị cha cụ thể phải tính trung
bình cộng cho các lớp nên kết quả chỉ tơng
đối
3. Củng cố luyện tập: 2 phút
Qua bài học hôm nay các em cần nắm chắc công thức tính số trung bình cộng
- Hiểu rõ khi nào thì số TBC đợc làm đại diện cho dấu hiệu

- Nhớ công thức tính số TBC đối với bảng phân phối ghép lớp
4. Kiểm tra đánh giá ( 8 phút)
Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra môn toán của học sinh lớp 7 cho bởi bảng sau
điểm số( x) 1 2 3 6 7 8 9 10
Tần số(n) 5 3 1 5 8 5 7 6
Có nên dùng số TBC làm đại diện cho dấu hiệu không? Vì sao?
20
5. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút
- Học thuộc công thức tính số trung bình cộng đối với bảng phân phối thực nghiệm và
bảng phân phối ghép lớp, ý nghĩa của số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu
- Làm bài tập19
- Làm đề cơng ôn tập chơng.

Ngày soạn:16/02/2009 Ngày dạy: 17/02/2009 Dạy lớp
7B
Tiết: 49
ôn tập chơng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lạicho học sinh những kiến thức cơ bản về thống kê
+Dấu hiệu, tần số, giá trị trung bình, ý nghĩa của giá trị trung bình
+Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập bảng , tính tần số, giá trị trung bình.
2. Kỹ năng:
- Rèn tính cẩn thận, cách trình bày khoa học
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:

- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( không kiẻm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới: 1 phút
Trong chơng III chúng ta đã đợc làm quen với những khái nieemj mở đàu về thống kê mô
tả, đay là một nội dung kiến thức qua trong, có nhièu vận dụng trong thực tế và những lớp
học tiếp theo. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ khái quát nội dụng của chơng.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: ( ôn tập lí thuyết) ( 15 phút)
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
21
- Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề
mà mình quan tâm ngời điều tra phải điều
tra và ghi lại các số liệu
- Kết quả đợc trình bày theo bảng số liệu
thống kê ban đầu
- Bảng Tần số
- Biểu đồ:
+ Hình chữ nhật
+ Đoạn thẳng
+ Hình quạt
Công thức tính gía trị trung bình:
X=
N
nxnxnx
kk

1
+++
Trong đó: x

1
; x
1
;; x
1
là các giá trị
khác nhau của dấu hiệu X.
n
1
,n
2
,.n
k
là k tần số tơng ứng.
N là số các giá trị.
GV: Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề
mà mình quan tâm em phải làm những gì?
Kết quả đợc trình bày theo bảng mẫu nào?
HS:
- Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề mà
mình quan tâm em phải điều tra và ghi lại các
số liệu
- Kết quả đợc trình bày theo bảng số liệu
thống kê ban đầu
GV: Ngoài bảng SLTK BĐ ngời điều tra còn
dùng bảng nào để ghi lại số liệu điều tra?
HS: Bảng tần số
GV: Bảng tần số có đặc điểm gì so với bảng
SLTK BĐ?
HS:

- Dễ quan sát, so sánh, nhận sét
- Dễ tính toán
GV: Bảng tần số đợc tạo ntn?
HS:: 2 cột hoặc 2 dòng:
GV: Ngoài bảng tần số ngời ta còn biểu diễn
giá trị và tần số bằng hình ảnh nào?
HS: Biểu đồ
GV: Nêu tên các loại biểu đồ mà em đã đợc
học?
HS: Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt,
biểu đồ hình chữ nhật
GV: Viết công thức tính giá trị trung bình của
dấu hiệu
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập ( 23phút)
Bài 20/23
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Lập bảng tần
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 8 phút
lập bảng tần số
b. Gọi 1 học sinh lên bảng lập biểu đồ đoạn
thẳng 6 phút
c. Học sinh lên bảng tính số trung bình
cộng ( 4 phút)
nhận xét đánh giá 5 phút
Năng xuất lúa Tần số Các tích
22
20
25
30
35

40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
X=
31
1090
= 35,16
N= 31 Tổng: 1090
Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
Biểu đồ đoạn thẳng:
GV: Có bao nhiêu giá trị khác nhau của
bảng tần số?
HS: 7
GV: Tần số lớn nhát là bao nhiêu? tần số
nhỏ nhất là bao nhiêu?
HS: 9; 1

3. Củng cố luyện tập: 2 phút
Qua bài ôn tập các em cần nắm vững kién thức lí thuyết trọng tâm của chơng và dạng bài
tập cơ bản của chơng: là lập bảng tần số; tính giá trị trung bình; vẽ biểu đồ đoạn thẳng
4. H ớng dãn HS tự học ở nhà: 4 phút
- Học thuộc lí thuyết
- ôn lại bài tập đã chữa
- Làm bài tập sau: Một bạn giao con súc sắc 60 lần kết quả ghi đợc
3 1 14 3 4 3 6 5 4 1 1 6 6 6 25 2 2 4
4 51 4 3 1 5 5 5 4 5 2 2 5 1 3 6 2 2 2
5 5 3 2 4 5 3 1 2 6 1 66 3 6 6 4 1 6 6
a. Dấu hiệu là gì?
b. Lập bảng tần số
c. Vẽ biểu đồ
d. Tính số TBC
23
25
30
35
40
45
50
9
0
1
4
5
6
7
20
Ngày soạn:23/02/2009 Ngày dạy: 24/02/2009 Dạy lớp

7B
Chơng IV. Biểu thức đại số
Tiết51
Đ1. Khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Tự tìm đợc một số ví dụ về biểu thức đại số
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1.1Hình thức: kiểm tra miệng
1.2Nội dung
Câu hỏi Đáp án
Phát biểu khái niệm về biểu thức số đã học.
Lấy ví dụ
- Các số đợc nối với nhau bởi các phép
tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa) làm thành một biểu thức
ví dụ: 5 + 3 - 2
12 : 6 . 2 + 3
15
3

. 4
7
2. Bài mới::
*.Đặt vấn đề:: 2 phút
- Cho biểu thức sau: 4x + 3
2
-
y
6
- Biểu thức trên có là biểu thức số không? Vì sao?
- Học sinh trả lời: Không , vì còn có các chữ
- Giáo viên : Ngời ta gọi biểu thức trên là biểu thức đại số. Đó cũng là nội dung của
chơng IV. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm về biểu thức đại số.
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức( SGK/24) ( 6 phút)
Hoạt động của giáo viên - học sinh Ghi bảng
Học sinh hoạt động cá nhân đọc phần 1 trong
3 phút
Yêu cầu lấy thêm ví dụ và hoàn thiện ?1 trong
2 phút
GV: Phát biểu công thức tính diện tích hình
chữ nhật?
HS: Chiều dài nhân với chiều rộng.
Ví dụ: 5 +3 2 ; 12 : 6 . 2; 15
2
. 4
2
, là
các biểu thức số
Biểu thức tính chu vi hình chữ nhật có
chiều dài là 8cm, chiều rộng là 5 cm là

2( 8+5)
24
HS: Trả lời ?1 theo ví dụ trên
GV: Tất cả nhữ ví dụ trên ngời ta gọi là biểu
thức số
GV: Thế nào là biểu thức số
HS: Là các số đợc nối với nhau bởi các phép
toàn +,-, x, :, luỹ thừa
?1
Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật
có chiều rộng bằng 3 cm, chiều dài bằng
2cm là: 3.( 3 + 2)
Hoạt động 2 : Khái niệm về biểu thức đại số ( 15 phút)
a. Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 cm và a
cm.
b. Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 2
cm.
c. Hai biểu thức trên có gì khác với biểu thức số?
d. Nếu gọi hai biểu thức trên là biểu thức số thì hãy phát biểu khái niệm về biểu thức số.?
Lấy ví dụ minh hoạ
Hoạt động của giáo viên- học sinh Ghi bảng
Hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
GV: So sánh sự giống và khác nhau giữa biểu
thức số và biểu thức đại số
HS: Giống nhau là đều chứa các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa
Khác nhau: Biểu thức số chỉ thực hiện trên các
số còn biể thức đại số thì ngoài số còn có chữ

đại diện cho số
a. ( 5+ a).2
?2
b.2.(a + 2)
*Khái niệm biểu thức đại số:
Những biểu thức mà trong đó ngoài các số,
các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng
lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện
cho số) gọi là biểu thức đại số
*Ví dụ:
4x,3(x+y), x
2
; xy;
t
150
;
Hoạt động 3 : Củng cố khái niệm: ( 5 phút)
Hoàn thiện ?3
Hoạt động của giáo viên- học sinh Ghi bảng
Hoạt động cá nhân trong 3 phút
GV: Nêu công thức tính quãng đờng của
chuyển động đều?
HS: quãng đờng bằng vận tốc nhận với thời
gian
GV:Tổng quãng đờng đi đợc của ngời đó đ-
ợc tính nh thế nào?
HS:: Bằng quãng đờng đi bộ cộng với
quãng đờng đi bằng ô tô
Trình bày tính trong 2 phút
?3.

a) 30.x
b) 5x + 35y
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×