Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án Sinh 7- Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.4 KB, 72 trang )

- 1 -

PHÒNG GIÁO DỤC VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS THỤY VÂN
* * * * * * * * * * *
GIÁO ÁN
Sinh 7- Kú 2
Hä tªn: Lª Kim Lan
Tæ: Sinh -Hãa -§Þa
N¨m häc: 2007 - 2008
*********************
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:
Ngày giảng:
LỚP LƯỠNG CƯ
TIẾT 37. ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Nêu được các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm
cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
• Mẫu vật: ếch
• Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY– HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Sách, vở, dụng cụ học tập của HS
C. Bài mới:
1. Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn như ếch đồng,


cóc, nhái, ngóe, chẫu chàng...Hôm nay chúng ta nghiên cứu 1 đại diện của lớp lưỡng cư
đó là ếch đồng.
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỜI SỐNG
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm đời sống của ếch đồng và giải thích được 1 số tập tính của
ếch đồng.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.113  trả
lời câu hỏi:
+ếch đồng thường sống ở đâu? kiếm ăn lúc nào?
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
+ Thức ăn của ếch đồng là gì? Thức ăn có liên quan gì
đến đến đời sống?
+ Thường gặp ếch đồng vào mùa nào? Tại sao?
- HS tự thu nhận thông tin
SGK tr.113 rút ra nhận xét.
- 1 HS phát biểu
- Lớp bổ sung.
 Kết luận
Kết luận: Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ( ưa nơi ẩm ướt)
+ Kiếm ăn vào ban đêm
+ Có hiện tượng trú đông
+ Là động vật biến nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước
vừa ở cạn, nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch
trong lồng nuôi và H35. 2, 35. 3. nhận biết cách di
chuyển của ếch ở trên cạn, dưới nước
+ Mô tả động tác di chuyển trên cạn
- HS quan sát Mô tả :

+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp
chữ Z, lúc nhảy chi sau bật
thẳng nhảy cóc.
- 2 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
+ Mô tả động tác di chuyển của ếch trong nước
- GV nhận xét, kết luận.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước,
chi trước bẻ lái.
- Đại điện HS trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Di chuyển: Ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc : trên cạn
+ Bơi: ở dưới nước
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 35. 1, 2, 3
 Thảo luận, hoàn chỉnh bảng 1 tr.114
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích
nghi với đời sống ở trên cạn?
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích
nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích
nghi  yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của
từng đặc điểm .
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS dựa vào kết quả quan sát
 tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong
nhómthống nhất ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6

- HS giải thích ý nghĩa thích
nghi
- Lớp bổ sung
b. Cấu tạo ngoài: Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn( bảng 1 SGK tr.114)
HOẠT ĐỘNG 3: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH
Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch
- GV cho HS nghiên cứu các thông tin SGK tr.114 trả
lời câu hỏi:
+ ếch sinh sản vào mùa nào?
+ Đến mùa sinh sản ếch có hiện tượng gì?
+ Trứng ếch có đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch
lại ít hơn cá?
- GV treo tranh 35.4  trình bày sự phát triển của ếch
- So sánh sự phát triển của ếch với cá?
- Nguồn gốc của ếch?
- HS tự thu thập thông tin
 nêu được các đặc điểm sinh
sản.
- Trình bày trên tranh sự phát
triển.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
a. Sinh sản: Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính: Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
b. Phát triển: Trứng  nòng nọc  ếch( phát triển có biến thái)
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung

4. Kiểm tra - Đánh giá:
Câu hỏi TNKQ :
Câu 1: Mắt ếch có mí, có thể khép mở được để:
a. Tăng khả năng quan sát xung quanh.
b. Tăng khả năng quan sát và giữ cho mắt khỏi khô.
c. Bảo vệ mắt, tránh ánh sáng gắt và giữ cho mắt khỏi khô.
d. Ngăn cho nước không vào mắt khi bơi.
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- 3 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
a. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành khối thuôn nhọn về trước.
b. Da có chất nhày, chi sau có màng bơi.
c. Mắt, mũi ở vị trí cao nhất trên đầu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Những đặc điểm ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
a. Chi phát triển, gồm nhiều đoạn khớp với nhau linh hoạt.
b. Có phổi, mũi thông với khoang miệng.
c. Mắt có mí, tai có màng nhĩ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: ếch sinh sản theo lối:
a. Thụ tinh ngoài.
b. Thụ tinh trong
c. Thụ tinh ngoài kết hợp thụ tinh trong.
d. Không thụ tinh.
Câu 5: Vào mùa đông ếch ẩn mình trong hang hốc ẩm. Hiện tượng đó gọi là:
a. Sinh sản. c. Trú đông.
b. Sinh trưởng. d. ẩn núp.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Xem trước bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch trên mẫu mổ

.............................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 38: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan, hệ cơ
quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẫu vật, kĩ năng thực hành.
• Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh vẽ cấu tạo trong của ếch.
• Mẫu ếch mổ sẵn
• Tranh bộ xương ếch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
• Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
C. Bài mới:
1. Mở bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của bài thực hành
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG ẾCH
Mục tiêu: Quan sát xác định các xương và nêu được vai trò của bộ xương, ý nghĩa thích
nghi với đời sống.
- 4 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV hướng dẫn HS quan sát H 36.1 và thực hiện
∇ 1tr.116
- Gọi HS lên chỉ tên các xương trên tranh.

- Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK tr.117. trả
lời câu hỏi:
+ Bộ xương có chức năng gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát , đọc chú thích tự thu
thập thông tin ghi nhớ vị trí tên
xương: X.đầu, cột sống, các x.đai
và x. chi.
- Đại diện lên chỉ trên tranh.
- Lớp, nhận xét,bổ sung.
- HS tự nghiên cứu thông tin
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
• Bộ xương: Gồm xương đầu, xương cột sống , xương đai ( đai vai, đai hông)
và xương chi ( chi trước , chi sau)
• Chức năng:
 Tạo bộ khung nâng đỡ di chuyển
 Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ
Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm cấu tạo của da và vị trí cấu tạo của các hệ cơ quan
của ếch trên mẫu mổ và tranh.
a. Quan sát da:
- GV cho HS sờ tay lên bề mặt da và quan sát mặt
trong da ếch nhận xét.
- GV cho HS thảo luận:
+ Da có vai trò gì?
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
đưa ra nhận xét đúng.

- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
• Ếch có da trần ( trơn, ẩm ướt), mặt trong da có nhiều mạch máu  trao đổi
khí ( Hô hấp bằng da là chủ yếu)
b. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ:
- Yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu
mổ xác định vị trí các hệ cơ quan trên mẫu mổ
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS xác định từng cơ
quan trên mẫu mổ
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo
trong của ếch thảo luận nhóm:
+ Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với
cá?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi
khí qua da?
+ Tim của ếch khác cá ở điểm nào?
+ Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não  xác
định các bộ phận của não?
- GV nhận xét , kết luận.
- Từ bảng đặc điểm cấu tạo trong trình bày những
đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện
- HS thực hành quan sát hình đối
chiếu mẫu mổ thông tin xác định vị
trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
- HS thảo luận nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: miệng có lưỡi phóng

ra để bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp
qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn
+ Máu đi nuối cơ thể : Máu pha
+ Não: 5 phần
Kết luận: (tr.118)
- HS xác định được các hệ tiêu
hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự
thích nghi với đời sống ở cạn
- 5 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
ở cấu tạo trong của ếch?
HOẠT ĐỘNG 3: VIẾT THU HOẠCH
• Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch?.
• Vẽ và ghi chú các phần cấu tạo của bộ não ếch?
• Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho vào lọ đầy nước đầu chúi xuống
nước?
• Từ kết quả thí nghiệm em rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?
3. Củng cố:
• Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn của ếch?
4. Kiểm tra- Đánh giá:
• GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
• Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
• Cho HS thu dọn vệ sinh
Bài tập TNKQ :
Câu 1: Bộ xương ếch có vai trò:
a.Tạo khoang bảo vệ não, tuỷ sống, nội quan. c.Tạo khung nâng đỡ cơ thể.
b. Nơi bám của các cơ giúp ếch di chuyển. d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 2: Hệ cơ của ếch phát triển nhất là ở:
a. Cơ đầu. c. Cơ đùi và cơ bắp.
b. Cơ đùi. d. Cơ bắp và cơ đầu.
Câu 3: Cơ quan hô hấp của ếch là:
a. Mang. c. Phổi.
b. Da. d. Da và phổi.
Câu 4: ếch thực hiện hô hấp nhờ cử động của:
a. Phổi nâng lên. c. Sự nâng, hạ của thềm miệng.
b. Sự nâng, hạ của lồng ngực. d. Phổi xẹp xuống.
Câu 5: Máu đi nuôi cơ thể của ếch là:
a. Máu đỏ tươi. c. Máu pha.
b. Máu đỏ thẫm. d. Máu pha và máu đỏ thẫm
5. Hướng dẫn về nhà
• Hoàn thành bảng thu hoạch
• Sưu tầm tranh ảnh về lưỡng cư
--------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 39. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I.. MỤC TIÊU:
• Kiến thức : Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi
trường sống và tập tính của chúng.Hiểu rõ vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự
nhiên. Nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, kĩ năng HĐ nhóm.
• Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
- 6 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
II.. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh phóng to H37

• Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr.121
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch?
• Trình bày những đặc điểm của ếch thích nghi với đời sống trên cạn?
C. Bài mới:
1. Mở bài: SGK
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI
Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư . Từ đó thấy
được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
- GV yêu cầu HS quan sát 37.1 và nghiên cứu thông tin
SGK tr.120 làm bài tập vào bảng sau:
Tên bộ
lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dang Đuôi KT chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- HS tự thu thập thông tin về
đặc điểm 3 bộ lưỡng cư  thảo
luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
- Yêu cầu nêu được các đặc
điểm đặc trưng nhất phân biệt 3
- Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với
môi trường nước khác nhau  ảnh hưởng đến cấu tạo

ngoài của từng bộ  HS tự rút ra kết luận
Kết luận:
• Bộ lưỡng cư : 4000 loài chia thành 3 bộ
• Bộ lưỡng cư có đuôi
• Bộ lưỡng cư không đuôi
• Bộ lưỡng cư không chân
HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH
Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tích và HĐ sống của
lưỡng cư.
- GV yêu cầu HS quan sát H37.15 đọc chú
thích. Lựa chọn câu trả lời đúng điền vào bảng
tr.121
- GV treo bảng phụ .
- Gọi HS lên chữa
- GV thông báo kết quả đúng.
- HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ
- Thảo luận nhóm  hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm lên điền bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LƯỠNG CƯ
Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
Cá cócT.Đảo
Sống chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy,ẩn nấp
Ễnh ương lớn
Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt
Cóc nhà
Ưa sống trên cạn hơn Chiều và đêm Tiết nhựa độc
- 7 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Ếch cây

Sống trên cây, bụi rậm Ban đêm Chạy trốn,ẩn nấp
Ếch giun
Sống chui luồn trong hang
đất
Cả ngày và
đêm
Trốn chạy,ẩn nấp
HOẠT ĐỘNG 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư
GV cho HS trao đổi thảo luận ∇ mục III tr.122
nêu những đặc điểm chung của lưỡng cư về
môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm
các hệ cơ quan?
- GV nhận xét, kết luận.
HS tự nhớ lại kiến thức, thảo luận
nhóm rút ra đặc điểm chung của
lưỡng cư.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
• Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa
ở cạn.
• Da trần và ẩm
• Di chuyển bằng 4 chi
• Hô hấp bằng da và phổi
• Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
• Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
• Là động vật biến nhiệt
HOẠT ĐỘNG 4: VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ
Mục tiêu: Nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống

- GV yêu cầu HS đọc  SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với tự nhiên và đời
sống con người? VD?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng
cư bổ sung cho hoạt động của chim ?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta
phải làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự đọc và ghi nhớ thông tin
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
* Vai trò:
• Diệt sâu bọ và các động vật trung gian gây bệnh
• Làm thức ăn cho người
• Làm thuốc chữa bệnh
• Làm vật thí nghiệm
* Bảo vệ:
• Cấm săn bắt bừa bài
• Gây nuôi
3. Củng cố:
• HS đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - đánh giá:
Bài tập TNKQ:
Câu 1: Đại diện nào của lưỡng cư được xếp vào bộ lưỡng cư có đuôi ?.
a. Ếch giun. c. Ễnh ương.
b. Cá cóc Tam Đảo. d. Cóc nhà.
- 8 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Câu 2: Loài lưỡng cư nào có đời sống chui luồn ở trong hang đất?
a. Ễnh ương. c. Ngoé.

b. Ếch cây. d. Ếch giun.
Câu 3: Những loài lưỡng cư thiếu chi được xếp vào bộ:
a. Lưỡng cư có đuôi. c. Lưỡng cư không chân.
b. Lưỡng cư không đuôi. d. Lưỡng cư có chân.
Câu 4: Tập tính tự vệ của cóc nhà là:
a. Doạ nạt. c. Ẩn nấp.
b. Trốn chạy. d. Tiết nhựa độc.
Câu 5: Đặc điểm của chẫu chàng thích nghi với đời sống trên cây là:
a. Có 4 chi. c. Các cơ chi phát triển.
b. Các ngón chân có giác bám lớn. d. Các ngón chân tự do.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “ Em có biết”
• Xem trước bài: thằn lằn bóng đuôi dài
--------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
LỚP BÒ SÁT
TIẾT 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Nêu được những đặc điểm của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.So sánh cấu tạo ngoài và sinh sản của thằn
lằn với ếch thấy được cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống
ở cạn.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng HĐ nhóm
• Thái độ:Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh ( Mô hình) cấu tạo ngoài của thằn lằn
• Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
C. Bài mới:
1. Mở bài: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điểm hình cho lớp bò sát thích nghi với
đời sống hoàn toàn trên cạn. So với ếch đồng có gì khác nhau -> T40
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỜI SỐNG
Mục tiêu: Nêu được đời sống và sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài. So sánh với ếch
thấy được sự khác nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr.124 . So sánh đặc điểm
đời sống với ếch theo bảng sau:
- HS tự nghiên
cứu thông tin
kết hợp kiến
thức đã học,
- Trao đổi thảo
Đời sống Thằn lằn ếch đồng
Nơi sống và HĐ bắt mồi
- 9 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Thời gian kiểm mồi
Tập tính
Sinh sản
- GV gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- Qua bài tập GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của thằn lằn?
- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn?
Kết luận:

• Môi trường sống: trên cạn
• Đời sống:
- Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng
- Ăn sâu bọ
- Có tập tính trú đông
- Là động vật biến nhiệt
• Sinh sản:
- Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống
trên cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 125 đối chiếu với
H38.1  lựa chọn câu trả lời, hoàn thành bài tập ∇ tr.125
- Gọi 1 HS đọc đáp án
- GV nhận xét đáp án:1G, 2E, 3D, 4C, 5B , 6A
- So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được
thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở trên cạn?
- HS tự nghiên cứu thu
thập thông tin lựa chọn
để hoàn thành bảng
- Đại diện HS trình bày
bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
a. Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:
• Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
• Có cổ dài: Phát huy được các giác quan ở trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi.
• Mắt có mí cử động, có nước mắt: Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt
không bị khô
• Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu: Bảo vệ màng nhĩ và hướng âm

thanh vào màng nhĩ
• Bàn chân có 5 ngón có vuốt: tham gia di chuyển trên cạn
- GV yêu cầu HS quan sát H38.2, đọc thông tin SGK tr.125
nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi di chuyển?
+ Thân uốn sang phải  đuôi uốn sang trái. Chi trước phải và
chi sau trái chuyển lên phía trước
+ Thân uốn sang trái  động tác ngược lại
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát H38.2
nêu thứ tự các cử
động:
- Đại diện nhóm trình
bày
- Lớp bổ sung.
b. Di chuyển:
- 10 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
• Khi di chuyển thân và đuôi tì vài đất, cử động uốn thân phối hợp các chi
tiến lên phía trước.
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Thằn lằn có tập tính bắt mồi vào lúc:
a. Ban ngày. c. Buổi chiều.
b. Ban đêm. d. Buổi chiều và đêm.
Câu 2: Thằn lằn da khô, có vảy sừng bao bọc có tác dụng:
a. Bảo vệ cơ thể. c. Ngăn cản sự thoát hơi nước.
b. Giúp di chuyển dễ dàng trên cạn. d. Giữ ấm cơ thể.
Câu 3: Thằn lằn có đặc điểm nào thích nghi với sự di chuyển bò sát đất:

a. Da khô có vảy sừng. c. Bàn chân 5 ngón, có vuốt.
b. Thân dài, đuôi rất dài. d. Cả b, c đều đúng.
Câu 4: Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng khác với ếch đồng là:
a. Mắt có mí cử động đợc. c. Da khô, có vảy sừng bao bọc.
b. Tai có màng nhĩ. d. 4 chi đều có ngón.
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn giống ếch đồng là:
a. Da khô, có vảy sừng. c. Thân dài, đuôi rất dài.
b. Mắt có mí cử động, tai có màng nhĩ . d. Bàn chân 5 ngón có vuốt.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “ Em có biết”
• Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn.
...................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS nêu được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời
sống hoàn toàn trên cạn.
So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
• Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc , yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh, mô hình cấu tạo trong của thằn lằn
• Mô hình bộ não thằn lằn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn trên cạn?

C. Bài mới:
1. Mở bài: SGK
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: BỘ XƯƠNG
- 11 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương của thằn lằn và ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn
lằn, đối chiếu với H 39. 1 xác định vị trí
các xương.
- Gọi HS lên chỉ trên mô hình.
- So sánh với bộ xương ếch tìm điểm sai
khác? ý nghĩa?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát H39. 1, đọc kĩ chú thích ghi
nhớ tên của các xương.
- Đối chiếu với mô hình: xác định vị trí
xương đầu, xương cột sống, xương sườn,
các xương đai và các xương chi.
Điểm khác:
+ Xuất hiện xương sườn
+ Đốt sống cổ dài
+ Đai vai khớp cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung.
Kết luận: Bộ xương gồm:
• Xương đầu
• Xương cột sống dài:
+ Đốt sống cổ: 8 đốt  cử động linh hoạt
+ Đốt sống thân mang xương sườn và xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan
trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.

+ Đốt sống đuôi dài: tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
• Xương đai: đai vai, đai hông.
Đai vai khớp với cột sống  chi trước linh hoạt.
• Xương chi: Chi trước, chi sau
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Mục tiêu: Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.
So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy được sự hoàn thiện.
- GV yêu cầu HS quan sát H 39.2, đọc chú thích thực hiện
∇ tr.127.
+ Xác định vị trí các hệ cơ quan : tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá,
bài tiết trên hình?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.128 kết hợp quan sát H
39.2 so sánh với ếch thảo luận nhóm ghi vào bảng sau:
- HS tự xác định vị trí các
hệ cơ quan trên
H 39.2
- Gọi HS lên chỉ trên
tranh các cơ quan
- Lớp nhận xét
- HS tự thu thập thông tin,
thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng .
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Các nội quan Thằn lằn ếch
Tiêu hoá
Hô hấp
Tuần hàn
Bài tiết
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại kiến thức đúng.

Các CQ Thằn lằn ếch
Tiêu
hoá
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ ràng
- Ruột già chứa phân đặc, có khả năng hấp thụ lại
nước.
- Chưa có ruột già
Hô hấp - Phổi có nhiều vách ngăn. Sự trao đổi khí nhờ sự
co dãn của các cơ liên sườn
- Hô hấp hoàn toàn bằng phổi
- Phổi đơn giản, ít vách
ngăn.
- Hô hấp bằng phổi và da
nhưng da là chủ yếu
Tuần
hoàn
- Tim 3 ngăn ( 2 TN, 1 TT)
- Tâm thất có vách hụt
- Tim 3 ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể bị
- 12 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể pha ít hơn pha trộn nhiều hơn
Bài tiết - Thận sau
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước
nước tiểu đặc
- Thận giữa
- Bóng đái lớn
HOẠT ĐỘNG 3: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo bộ não và giác quan thằn lằn. So sánh với ếch để thấy được

sự tiến hoá, thích nghi với đời sống trên cạn.
- GV cho HS quan sát bộ não của thằn lằn, đọc thông tin
SGK tr.128,129. Yêu cầu:
+ Xác định các bộ phận não của thằn lằn?
+ Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
+ Nêu đặc điểm giác quan của thằn lằn thích nghi với đời
sống trên cạn?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát, đọc và
ghi nhớ kiến thức.
- HS lên xác định các
bộ phận não thằn lằn.
- Lớp nhận xét
- Đại diện trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
a. Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn so với ếch
- Bộ não: gồm 5 phần
- Não trước, tiểu não phát triển, liên quan đến đời sống và HĐ phức tạp
b. Giác quan:
- Tai có màng nhĩ,nằm sâu trong 1 hốc nhỏ( tương tự ống tai ngoài).
- Chưa có vành tai
- Mắt có mi mắt và tuyến lệ
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - đánh giá:
Câu 1: Cấu tạo tim của thằn lằn:
a. 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
b . 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
c. 2 tâm thất,1 tâm nhĩ.

d. 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt.
Câu 2: Hệ tuần hoàn của thằn lằn khác hệ tuần hoàn của ếch đồng là:
a. Tâm thất có vách ngăn hụt.
b. Tâm thất có vách ngăn hụt, sự pha trộn máu giảm bớt.
c. Tâm nhĩ có vách ngăn hụt, sự pha trộn máu giảm đi.
d. Tâm thất có 2 vách ngăn hụt, máu ít bị pha hơn.
Câu 3: Động tác hô hấp của thằn lằn thực hiện được nhờ:
a. Các cơ lưng co, dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực.
b. Các cơ liên sườn co, dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực.
c. Cử động nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
d. Các cơ liên sườn co, dãn kết hợp với sự nâng, hạ của thềm miệng.
Câu 4: Cấu tạo phổi của thằn lằn tiến hoá hơn phổi của ếch đồng:
a. Mũi thông với khoang miệng và phổi.
b. Phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch máu bao quanh.
c. Khí quản dài hơn.
d. Phổi có nhiều động mạch và mao mạch.
- 13 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Câu 5: Sự sinh sản và phát triển của thằn lằn:
a. Trứng phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
a. Trong quá trình lớn lên phải lột xác nhiều lần.
c. Thụ tinh trong.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Sưu tầm tranh ảnh các loài bò sát
-----------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 42

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp( bộ có vẩy, bộ rùa, bộ cá sấu).
Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi
với đời sống. Giải thích nguyên nhân sự phồn vinh và diệt vong của khủng long,
giải thích tại sao những loài bò sát có cỡ nhỏ còn tồn tại đến ngày nay. Nêu được
đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, giải thích
• Thái độ: Giáo dục HS yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh phóng to H40.1,2
• Tranh ảnh các loài bò sát
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức : 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với ĐS trên cạn?
C. Bài mới:
1. Mở bài: Bò sát rất đa dạng  thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Sự ra
đời và sự diệt vong của khủng long như thế nào? Lớp bò sát có đặc điểm gì chung? Có
vai trò như thế nào?
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
Mục tiêu: Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc
trưng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 130 và quan sát H40.1
làm vào phiếu học tập theo ∇SGK
- HS tự đọc thông tin,
quan sát H40.1
- Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học

Đặc điểm Đại diện MaiYếm Hàm Răng MàngVỏ
Bộ có vẩy
Bộ rùa
Bộ cá sấu
- GV kẻ bảng, gọi HS lên điền.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng.
- 14 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Kết luận:
• Bò sát có khoảng 6500 loài, chúng có da khô, vẩy sừng bao bọc, sinh sản trên
cạn, gồm 3 bộ phổ biến:
Đặc
điểm
Đại diện Mai và
yếm
Hàm Răng Màng vỏ
trứng
Bộ có
vẩy
Thằn lằn
bóng
Không Ngắn có răng Nhỏ mọc trên hàm Vỏ dai
Bộ cá
sấu
Cá sấu
Xiêm
Không Rất dài, có răng Nhiều, lớn mọc
trong lỗ chân răng
Vỏ đá vôi
Bộ rùa Rùa núi

vàng
Có Ngắn không có
răng
Không có răng Vỏ đá vôi
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG
Mục tiêu: Nêu được sự ra đời , phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Nêu được đặc
điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long
- GV cho HS đọc thông tin SGK tr.131 trả lời:
+ Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây bao
nhiêu năm?
+ Nguyên nhân sự phồn thịnh của khủng long?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự đọc và thu thập thông tin
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
a. Sự ra đời và phồn thịnh của khủng long
 Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm
 Thời kì phồn thịnh của bò sát là Thời đại Bò sát (Thời đại Khủng long)
do gặp điều kiện sống thuận lợi
- GV yêu cầu HS thực hiện ∇ quan sát, đọc chú thích
H42.2 nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long
cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống
của chúng GV nhận xét, bổ sung đưa ra đáp án đúng.
- HS tự quan sát H42.2 SGK,
đọc chú thích .
- Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
* Khủng long cá: sống ở biển, thích nghi với đời sống bơi lặn bắt mồi trong nước

 Đặc điểm: cổ rất ngắn, chi biến thành vây bơi, vây đuôi to
 Thức ăn: cá, mực, bạch tuộc
* Khủng long cánh: Sống trên không, thích nghi bay lượn.
 Đặc điểm: cổ ngắn, 2 chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ yếu, đuôi
dài mảnh
 Thức ăn: cá
* Khủng long bạo chúa: sống trên cạn, rất dữ, di chuyển nhanh, linh hoạt
 Đặc điểm: cổ ngắn, 2 chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to
khoẻ, đuôi dài
 Thức ăn: ăn thịt động vật ở cạn
- GV cho HS đọc thông tin SGK tr.132. Thảo luận
trả lời ∇:
+ Giải thích tại sao khủng long bị diệt vong?
+ Tại sao những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện
- HS tự đọc thông tin, ghi nhớ
kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu
trả lời.
- 15 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
đó lại vẫn tồn tại , sống sót đến ngày nay?
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
b. Sự diệt vong của khủng long
- Nguyên nhân sự diệt vong của khủng long
 Do cạnh tranh với chim và thú
 Do ảnh hưởng của điều kiện khí hậu và thiên tai
- Bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại vì: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú, yêu cầu thức ăn ít, trứng
nhỏ an toàn hơn

HOẠT ĐỘNG 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của bò sát
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu đặc điểm chung của
bò sát theo ∇tr.132
- GV nhận xét, kết luận.
- HS vận dụng kiến thức đã học
về bò sát. Thảo luận nhóm rút ra
đặc điểm chung của bò sát
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
• Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống ở cạn.
• Da khô, có vẩy sừng
• Cổ dài
• Màng nhĩ nằm trong hốc tai
• Chi yếu có vuốt sắc
• Phổi có nhiều vách ngăn
• Tim có vách hụt( trừ cá sấu) , máu đi nuôi cơ thể là máu pha
• Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
• Là động vật biến nhiệt
HOẠT ĐỘNG 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT
Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc  SGK tr.132.trả
lời câu hỏi:Bò sát có vai trò gì ? VD?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự đọc và ghi nhớ  vai trò của bò sát.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận:
* Lợi ích:

• Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ , diệt chuột...
• Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa...
• Làm dược phẩm: rắn , trăn...
• Sản phẩm mĩ nghệ: vẩy đồi mồi, da cá sấu...
* Tác hại:
• Gây độc cho người như rắn
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Đặc điểm nào là cấu tạo ngoài của bộ rùa:
- 16 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
a. Hàm có răng nhỏ, có mai và yếm.
b. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn.
c. Hàm không có răng, có mai và yếm
d. Hàm có răng, trứng có vỏ dai bao bọc.
Câu 2: Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn và sắc, mọc trong lỗ chân răng,
trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Là đặc điểm của:
a. Bộ đầu mỏ. c. Bộ rùa.
b. Bộ cá sấu. d. Bộ có vảy.
Câu 3: Đại diện nào dưới đây của bò sát được xếp vào bộ có vảy:
a. Rùa vàng, cá sấu. c. Thằn lằn, cá sấu.
b. Cá sấu, ba ba. d. Thằn lằn, rắn.
Câu 4: Loài khủng long dữ nhất ở thời đại bò sát là:
a. Khủng long cánh. c. Khủng long cổ dài.
b. Khủng long sấm. d. Khủng long bạo chúa.
Câu 5: Nguyên nhân sự diệt vong của những bò sát cỡ lớn:
a. Do không thích nghi với điều kiện sống lạnh đột ngột và thiếu thức ăn.
b. Do cơ thể quá lớn không có nơi trú rét.

c. Do sự xuất hiện của chim và thú cạnh tranh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “Em có biết”
• Nghiên cứu bài: Chim bồ câu.
-------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
LỚP CHIM
TIẾT 43. CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS nêu được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải
thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
• Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh, mô hình cấu tạo ngoài của chim bồ câu
• Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát?
C. Bài mới:
1. Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim. Cấu tạo ngoài của chim thích
nghi với đời sống bay lượn.
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỜI SỐNG VÀ SỰ SINH SẢN CỦA CHIM BỒ CÂU
- 17 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008

Mục tiêu: Nêu được đời sống và giải thích sự sinh sản của chim bồ câu tiến hoá hơn thằn
lằn bóng đuôi dài
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.134
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
+ Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim bồ câu
có gì hơn so với tính biến nhiệt?
+ Sự sinh sản như thế nào và có ý nghĩa gì ?
+ So sánh sự sinh sản của chim và thằn lằn?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự nghiên cứu thông tin, ghi nhớ
kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời.
-Vỏ đá vôi: phôi phát triển an toàn
- ấp trứng:Phôi phát triển ít lệ thuộc
môi trường
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
* Đời sống:
• Bay lượn.
• Tập tính làm tổ
• Là động vật hằng nhiệt
* Sinh sản:
• Thụ tinh trong
• Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
• Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
HOẠT ĐỘNG 2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi sự bay. Phân

biệt được kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
- GV cho HS quan sát H41.1,2 và đọc thông tin
SGK tr.136thảo luận nhóm điền vào ô trống
bảng1 SGK tr.135
- Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của
chim bồ câu trên tranh.
- Gọi 1 HS lên điền bảng 1.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức đúng.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông
tin SGK nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ
+ Chi
+ Lông
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.

a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay:
• Thân hình thoi: Giảm sức cản không khí khi bay.
• Chi trước: cánh chimquạt gió( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ
cánh
• Chi sau: 3 ngón phía trước, 1 ngón phía sau  Giúp chim bám chặt vào
cành cây và khi hạ cánh
• Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng  Làm cho cánh chim khi
giang ra tạo nên 1 diện tích rộng
• Lông tơ: có sác sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Giữ nhiệt, làm
nhẹ cơ thể
• Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng: Làm đầu nhẹ
• Cổ dài khớp với đầu và thân: Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi và
rỉa lông
- 18 -

Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV yêu cầu HS đọc  SGK tr.136 và quan sát
kĩ H43. 3,4 điền vào bảng 2 SGK tr.136
- Gọi HS điền bảng 2
- Gọi HS trình bày kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng.
+ Bay lượn: 2, 3, 4
+ Bay vỗ cánh:1, 5
- HS thu thập thông tin qua hình
nắm được các động tác:
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm, đánh dấu vào
bảng
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
b. Di chuyển: Chim có 2 kiểu bay
- Bay lượn
- Bay vỗ cánh
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo da của chim bồ câu:
a. Da khô, phủ lông vũ. c. Da ẩm, có tuyến nhày.
b. Da khô, có vảy sừng. d. Da khô, phủ lông mao.
Câu 2: Lông vũ của chim được chia làm 2 loại:
a. Lông đuôi và lông cánh. c. Lông phủ và lông tơ.
b. Lông ống và lông tơ. d. Lông mịn và lông xốp
Câu 3: Lông ống của chim bồ câu có cấu tạo:

a. Gồm 1 ống lông dính các sợi lông mảnh.
b. Gồm 1 ống lông ở giữa, 2 bên có các sợi lông móc vào nhau làm thành phiến .
c. Gồm các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo chi sau của chim bồ câu là:
a. Bàn chân có 5 ngón, có màng dính giữa các ngón.
b. Bàn chân có 4 ngón, có màng dính giữa các ngón.
c. Bàn chân có 5 ngón: 3 ngón trước, 2 ngón sau.
d. Bàn chân dài có 4 ngón: 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt
Câu 5: Kiểu bay của chim bồ câu:
a. Bay vỗ cánh. c. Bay thấp.
b. Bay lượn. d. Bay cao.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “ Em có biết”
• Ôn cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dai. Kẻ bảng SGK tr.139
..................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 44: THỰC HÀNH
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG VÀ MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
- 19 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
• Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đòi
sống bay lượn. Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết,
sinh sản trên mẫu mổ.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ. Rèn kĩ năng HĐ nhóm
• Thái độ: Có thái độ nghiêm túc , tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

• Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim bồ câu
• Mô hình chim bồ câu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi đời sống bay lượn?
C. Bài mới:
1. Mở bài:
• GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU
Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần của bộ xương. Nêu được các đặc điểm cấu tạo
ngoài của chim thích nghi đời sống bay lượn?
- GV yêu cầu HS quan
sát bộ xương, đối chiếu
với H 42.1 nhận biết
các thành phần cơ bản
của bộ xương?
- GV gọi 1 HS trình
bày trên tranh.
- Cho HS thảo luận:
Các đặc điểm của bộ
xương thích nghi sự
bay?
- GV nhận xét, kết
luận.
- HS quan sát bộ xương, đọc chú thích Xác định các thành
phần của bộ xương. Nêu được:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống

+ Xương lồng ngực
+ Xương đai , xương chi
- 1 HS lên xác định các thành phần của bộ xương trên tranh.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận tìm ra các đặc điểm của bộ xương thích
nghi với đời sống bay lượn.Thể hiện:
+ Bộ xương nhẹ và xốp
+ Chi trước  cánh
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận: Bộ xương gồm: Xương đầu, xương cột sống và xương chi
• Chi trước  cánh
• Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của cơ ngực vận động cánh
• Đốt sống lưng và đốt sống hông gắn chặt với đai hông làm thành một khối
vững chắc
• Bộ xương nhẹ và xốp. Gồm nhiều xương khớp với nhau rất vững chắc .
HOẠT ĐỘNG 2. QUAN SÁT NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ
Mục tiêu: Xác định được vị trí và đặc điểm cấu tạo của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trên mẫu.
- 20 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV yêu cầu HS quan sát H 42.2 kết hợp
mẫu xác định vị trí các hệ cơ quan và thành
phần cấu tạo của từng hệ  hoàn thành bảng
tr.139 SGK
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa
- GV chốt lại đáp án đúng.
- HS quan sát hình, đọc chú thích ghi

nhớ vị trí các hệ cơ quan.
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
• Tiêu hoá:
+ Ống tiêu hóa:Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột,
+ Tuyến tiêu hóa: gan, tụy.
• Hô hấp: Khí quản, phổi, túi khí
• Tuần hoàn: Tim, hệ mạch
• Bài tiết: Thận, xoang huyệt
GV cho HS thảo luận :
- Hệ tiêu hoá của chim có gì sai khác với
các động vật đã học trong ngành ĐVCXS ?
Yêu cầu nêu được:
- Thực quản có mề
- Dạ dày gồm dạ dày tuyến, dạ dày cơ
3. Nhận xét, đánh giá:
• Nhận xét giờ thực hành
• Đánh giá cho điểm các nhóm
• Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
4. Hướng dẫn về nhà: Vẽ hình 42.2
• Ôn cấu tạo trong của thằn lằn
...................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 45:
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Nêu được HĐ của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan thích

nghi với đời sống bay. Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim so với thằn
lằn
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng so sánh
• Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh , mô hình cấu tạo trong của chim bồ câu
• Mô hình bộ não chim bồ câu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A.Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nhắc lại nội dung thu hoạch của giờ thực hành
C. Bài mới:
1. Mở bài:
• Giờ trước chúng ta đã xác định được các hệ cơ quan và các thành phần trong hệ.
Các hệ đó có cấu tạo và HĐ như thế nào? khác với thằn lằn ở điểm nào?
- 21 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của cơ quan dinh dưỡng. Nêu được sự giống nhau và khác
nhau cấu tạo của chim và thằn lằn. Phân tích được những đặc điểm cấu tạo trong của chim
thích nghi với đời sống.
- GV cho HS quan sát tranh, mô hình chim
bồ câu yêu cầu nhắc lại các bộ phận của
hệ tiêu hoá.
- Cho HS thảo luận:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò
sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn
bò sát?

- GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS nêu lại các bộ phận của hệ tiêu hoá.
- HS thảo luận nhóm.Nêu được:
+ Thực quản có diều
+ Dạ dày: dạ dày tuyến tiết dịch, dạ dày cơ
khoẻ nghiền nát thức ăn -> tốc độ tiêu hoá
cao
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
a. Hệ tiêu hoá:
• Ống tiêu hoá gồm: Miệng thực quản diều dạ dày tuyếndạ dày cơ
ruộthuyệt
• Tuyến tiêu hoá: Gan, tụy, vị , ruột
• Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh, chuyên hoá với chức năng tốc độ tiêu
hoá cao
- GV cho HS đọc thông tin SGK tr.140 và
quan sát H43.1 thảo luận nhóm:
+ Tim của chim bồ câu cấu tạo như thế
nào? có gì khác với tim của thằn lằn?
+ Ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- GV yêu cầu HS xác định các ngăn tim ,
trình bày sự HĐ của hệ tuần hoàn?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự đọc thông tin và quan sát hình.
Thảo luận nhóm . Yêu cầu nêu được:
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt, máu
không pha trộn
+ Máu nuôi cơ thể giầu ô xi TĐC mạnh.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.

b.Tuần hoàn:
• Tim 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái
chứa máu đỏ tươi.
• Có 2 vòng tuần hoàn
• Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi giầu ô xi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.140
kết hợp quan sát H43.2. Thảo luận nhóm:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như
thế nào với đời sống bay lượn của chim?
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ xungKết luận
- HS tự đọc thông tin kết hợp quan sát
hình. Yêu cầu nêu được:
+ Phổi chim có mạng lưới ống khí thông
với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do: Sự co giãn túi khí khi
bay, sự thay đổi thể tích lồng ngực khi đậu.
+ Túi khí : Giảm khối lượng riêng , giảm
ma sát giữa các nội quan khi bay
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
c. Hô hấp: Khí quảnPhế quảnPhổi và hệ thống túi khí phân nhánh ( 9 túi)
- Phổi: Có mạng ống khí thông với các túi khí  bề mặt TĐK rộng
- 22 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- HĐ hô hấp: + Khi bay: Do túi khí co, giãn
+ Khi đậu: nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK

- Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh
dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích
nghi với đời sống bay lượn?
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- HS đọc thông tin SGK thảo luận các đặc
điểm thích nghi với đời sống:
+ Không có bóng đái-> nước tiểu đặc, thải
cùng phân
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống
dẫn trứng trái phát triển
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
d. Bài tiết và sinh dục:
- Bài tiết: Thận sau không có bóng đái  nước tiểu đặc, thải cùng phân
- Sinh dục: Chim đực có 1 đôi tinh hoàn
- Chim mái chỉ có 1 buồng trứng trái phát triển
- Thụ tinh trong.
HOẠT ĐỘNG 2. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp
- GV cho HS quan sát mô hình não chim ,
đối chiếu với H43.4 nhận biết các bộ phận
của não trên mô hình?
- So sánh bộ não chim với bò sát?
- Đặc điểm giác quan của chim?
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích
H43.4 xác định các bộ phận của não
- 1 HS chỉ trên mô hình

- Lớp bổ sung.
Hệ thần kinh: Não, tuỷ sống, dây thần kinh
- Bộ não phát triển liên quan đến đời sống phức tạp của chim thể hiện:
+ Não trước lớn
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
- Giác quan:
+ Mắt có mí thứ 3 mỏng bảo vệ
+ Tại có ống tai ngoài
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - Đánh giá:
Câu hỏi TNKQ
Câu 1: Bộ xương chim bồ câu thích nghi với sự bay:
a. Nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc.
b. Hai chi trước biến đổi thành cánh
c. Xương mỏ ác phát triển là chỗ bám cho cơ ngực.
d. Cả a, b, c đúng
Câu 2: Cấu tạo hệ hô hấp của chim bồ câu gồm:
a. Khí quản và 9 túi khí.
b. Khí quản, 2 phế quản, 9 túi khí.
c. Khí quản, 2 phế quản, 2 lá phổi và hệ thống ống khí, 9 túi khí
- 23 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
d. 2 lá phổi và hệ thống ống khí..
Câu 3: Dạ dày tuyến ở chim có tác dụng :
a. Chứa thức ăn
b. Tiết chất nhờn
c. Tiết ra dịch vị .
d. Làm mềm thức ăn..

Câu 4: Tim của chim bồ câu được phân thành:
a. 4 ngăn. c. 3 ngăn.
b. 2 ngăn. d. 1 ngăn
Câu 5: Máu đi nuôi cơ thể ở chim là:
a. Máu đỏ tươi. c. Máu pha.
b. Máu đỏ thẫm. d. Cả a, b, c đều đúng
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện thuộc lớp chim.
------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 46:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm đặc trưng cảu các nhóm chim thích nghi
với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Nêu được đặc điểm chung và
vai trò của lớp chim.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và kĩ năng HĐ nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3
• Phiếu học tập
• Mẫu tranh ảnh các loài chim
III. HOẠT ĐỘNG DẠY– HỌC:
A.Tổ chức:7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Cấu tạo trong của chim bồ câu có những đặc điểm gì khác với thằn lằn?
• Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn?

C. Bài mới:
1. Mở bài:
• Chim là ĐVCXS có số loài lớn nhất trong số lớp ĐVCXS ở can. Chim phân bố
rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện khác nhau. Vậy ĐKS khác nhau ảnh
hưởng tới cấu tạo và tập tính của chúng như thế nào?
2. Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG 1. CÁC NHÓM CHIM
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy
được sự đa dạng của chim
- 24 -
Giáo án Sinh 7- Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 1, 2, 3 và quan sát H H 44.1; 44.2;
44.3, điền vào phiếu học tập.
Nhóm
chim
Đại
diện
Môi
trườn
g sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ
ngực
Chân Số
ngón
Màng bơi
Chạy
Bơi
Bay
- GV kẻ nội dung phiếu lên bảng. Gọi 1 HS lên điền bảng.

- GV chốt lại kiến thức đúng
- HS tự đọc thông
tin, quan sát hình
vẽ SGK, thảo luận
nhóm, hoàn thành
phiếu học tập
- Đại diện nhóm
trình bày
- Lớp bổ sung.

Đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ ngực Chân Số
Ngón
Màng
bơi
Chạy Đà điểu Thảo
nguyên, sa
mạc
Ngắn,
yếu
Không
phát
triển
Cao, to,
khoẻ
2- 3 ngón Không
Bơi Chim
cánh cụt
Biển Dài ,
khoẻ

Rất phát
triển
Ngắn 4 ngón có
màng bơi

Bay Chim bồ
câu
Bay lượn Phát
triển
Phát
triển
To, vuốt
cong
4 ngón Không
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát H44.3 điền nôi
dung phù hợp và chỗ trống ở bảng tr.145 SGK
- GV chốt lại đáp án đúng:
+ Bộ: 1- ngỗng, 2- gà, 3- chim ưng, 4- cú
+ Đại diện: 1-vịt, 2-gà, 3- cắt, 4- cú lợn
- GV cho HS thảo luận: Vì sao lớp chim rất đa
dạng?
- Chốt lại kiến thức đúng.
- HS quan sát hình, thảo luận
nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sungđáp án đúng:
+ Nhiều loài
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng
+ Sống ở nhiều môi trường khác
nhau

Kết luận: Lớp chim rất đa dạng: Có 9600 loài chia thành 3 nhóm
• Chim chạy
• Chim bơi
• Chim bay
• Lối sống và môi trường sống phong phú
HOẠT ĐỘNG 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp chim
- GV cho HS thảo luận nêu đặc điểm về
môi trường sốn, đặc điểm cấu tạo ngoài,
chi, hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh
sản và nhiệt độ cơ thể?
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của
lớp chim
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Kết luận: Chim là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay lượn.
• Mình có lông vũ bao phủ
• Chi trước biến đổi thành cánh
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×