TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập
phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết
sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc
ngược lại)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống
sư phạm.
- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Số thập phân
bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc
GV ghi sẵn lên bảng các
số thập phân yêu cầu học
sinh tìm số thập phân
bằng nhau.
- Tại sao em biết các số
thập phân đó bằng nhau?
- 2 học sinh
Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“So sánh số thập phân”
33’
4. Phát triển các hoạt
động:
9’ * Hoạt động 1: So sánh 2
số thập phân
Mục tiêu: Giúp HS nhận
biết số thập phân nào lớn,
số thập phân nào bé
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành, quan sát,
động não
- Giáo viên nêu VD: so
sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để
so sánh 8,1m và 7,9m ta
làm thế nào?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh không trả lời
được giáo viên gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm?
7,9m ra cm?
- Các em suy nghĩ tìm
cách so sánh?
- Học sinh trình bày ra
nháp nêu kết quả
Giáo viên chốt ý:
8,1m = 81 dm - Giáo viên ghi bảng
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
Vậy nếu thầy không ghi
đơn vị vào thầy chỉ ghi
8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến
- Giáo viên nói 8,1 là số
thập phân; 7,9 là số thập
phân.
- Có em đưa về phân số
thập phân rồi so sánh.
Quá trình tìm hiểu 8,1 >
7,9 là quá trình tìm cách
- Có em nêu 2 số thập
phân trên số thập phân nào
so sánh 2 số thập phân.
Vậy so sánh 2 số thập
phân là nội dung tiết học
hôm nay.
có phần nguyên lớn hơn
thì lớn hơn.
10’
* Hoạt động 2: So sánh 2
số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.
Mục tiêu: Giúp HS so
sánh phần thập phân
nhanh, chính xác
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành, động
não
- Giáo viên đưa ra ví dụ:
So sánh 35,7m và
35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học
sinh so sánh:
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
1000
698
m = 698mm
- Do phần nguyên bằng
nhau, các em so sánh
phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết
luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m >
35,698m
Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có
phần nguyên bằng nhau,
ta so sánh phần thập phân,
lần lượt từ hàng phần
mười, hàng phần trăm,
hàng phần nghìn đến
cùng một hàng nào đó mà
số thập phân nào có hàng
- Học sinh nhắc lại
tương ứng lớn hơn thì lớn
hơn.
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
- Học sinh nêu và trình
bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần
nguyên bằng nhau, ở hàng
phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp
còn lại học sinh nêu.
10 * Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Rèn HS làm
nhanh tính đúng
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: T. hành,
động não
Bài 1: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài
- Học sinh đưa bảng đúng, - Học sinh sửa bài
sai hoặc học sinh nhận
xét.
Bài 2: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh thi đua giải
nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp
lưu ý bé xếp trước.
- Giáo viên xem bài làm
của học sinh.
- Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng
học sinh làm đúng nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa
bảng lớp
Bài 3:
- Học sinh đọc đề (nhóm
bàn)
- Giáo viên cho học sinh
thi đua ghép các số vào
giấy bìa đã chuẩn bị sẵn
- Học sinh làm nhóm. Lưu
ý xếp từ lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhóm nào làm nhanh
lên dán ở bảng lớp.
- Giáo viên tổ chức sửa
4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành, động
não
- Thi đua so sánh nhanh,
xếp nhanh,
Bài tập: Xếp theo thứ tự
giảm dần 12,468 ; 12,459 ;
12,49 ; 12,816 ; 12,85.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm
bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học