Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Sỏi đường mật (Kỳ 2) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.68 KB, 6 trang )

Sỏi đường mật
(Kỳ 2)
2. Triệu chứng học riêng:
2.1. Thể theo triệu chứng:
* Thể điển hình: Có cõn đau quặn gan điển hình
- Rất điển hình:
+ Có tam chứng Charcot tái phát nhiều lần
+ Có hội chứng tắc mật ( vàng da, phân bạc, gan to, túi mật to)
- Tương đối điển hình:
+Có tam chứng charcot
+Có hội chứng tắc mật không đầy đủ
- ít điển hình:
+ Có tam chứng charcot
+ Không có hội chứng tắc mật ở lâm sàng
* Thể không điển hình: không có cõn đau quặn gan điển hình hoặc có
cõn đau quặn gan nhýng thiếu các dấu hiệu khác ( sốt, vàng da )
- Có hội chứng tắc mật ( vàng da, gan to, túi mật to ) nhýng không có cõn
đau quặn gan hoặc đau nhẹ HSP.
- Có cõn đau quặn gan điển hình nhýng không có vàng da, khám thấy gan
to, túi mật to.
III. Chẩn đoán sỏi mật
1. Chẩn đoán xác định:
1.1. Dựa vào lâm sàng: có 3 tình huống
* Triệu chứng lâm sàng điển hình:
- Có tam chứng charcot
- Có hội chứng tắc mật
- Bệnh tái phát nhiều lần: Có bệnh cảnh lâm sàng nhý trên chẩn đoán đúng
sỏi mật 60- 75% ( chung ĐV )
* Triệu chứng lâm sàng không điển hình:
- Có đau quặn gan, không vàng da, không tắc mật
- Hoặc tắc mật nhýng không đau quặn gan.


* Ngýời bị sỏi đến bệnh viện vì cấp cứu, biến chứng:
- Viêm phúc mạc mật: Nhiễm trùng nặng, bụng cứng, vàng da.
- Sốc nhiễm trùng: Sốt, túi mật to, đau.
- Chảy máu tiêu hoá: Nôn máu có hình thỏi một bút chì
- Đau bụng cấp: Đau bụng, nôn, chýớng bụng
- Vì đau HSP âm ỉ, rối loạn tiêu hoá không rõ lý do
1.2. Dựa vào xét nghiệm: ( Các trýờng hợp còn nghi ngờ )
- Lấy dịch mật: ( Cả 3 loại mật A,B,C hoặc trong mật có cặn sỏi )
- Siêu âm thấy sỏi trực tiếp hay hình gián tiếp
- Chụp đýờng mật có thuốc cản quang ( làm khi bilirubin < 30 mcmol )
- Chụp mật ngýợc dòng
- Soi ổ bụng
- Các xét nghiệm sinh hoá chứng tỏ tắc mật.
IV. Điều trị
1. Điều trị nội khoa:
1.1. Chế độ ăn:
- Kiêng mỡ ( nhất là mỡ động vật)
- Ăn giảm Calo: 2.000 calo/24 giờ
- Uống các nýớc khoáng, nhân trần, actiso
1.2. Kháng sinh:
Tốt nhất là dựa vào kháng sinh đồ, nếu không có kháng sinh đồ dùng kháng
sinh liều cao đánh nhanh, đánh mạnh, chọn 1,2 hoặc 3 trong các thuốc sau:
- Colistin ( viên nén 500.000 UI ) liều 1 viên/10 kg x 7 ngày, liều cao có thể
12.000.000 đv/24giờ
- Cephalosporin ( viên nhộng 500mg ) liều 2g/24giờ, nặng 2-3-4g/24giờ
- Aminocid ( nang trụ 0,25 ) liều 2- 4 lần x 125 - 250mg/24giờ
- Ampixillin ( viên 0,25 ) liều 4-8 viên/24giờ x 7- 10 ngày
- Gentamyxin ( ống 80mg ) liều 1- 2 ống/24giờ tiêm bắp
1.3. Giãn cơ, giảm co thắt:
- Atropin ( ống 1/2mg ) liều 1 ống/24giờ tiêm dýới da

- Spasmaverin ( viên 0,04 ) liều 4 viên/24giờ x 5- 10 ngày
1.4. Thuốc lợi mật:
- Sunfat magie 3-5g/24giờ
- Siro Actiso 30ml/24giờ
- Sorbitol 5g x 2gói/24giờ
1.5. Các thuốc làm tan sỏi:
* Chỉ định:
- Viên sỏi nhỏ dýới 2cm chýa bị can xi hoá, túi mật còn tốt.
- Bệnh nhân không thể mổ đýợc
- Đề phòng tái phát sau mổ
* Thuốc:
- Chenodesoxycholic axid ( BD Chenodex viên 250mg, Chenar viên 200
mg chenofalkchenolite viên 250 mg ) liều dùng: 12- 15mg/1kg/24giờ, dùng 6 - 24
tháng tới 3 năm. kết quả khỏi 50-70% ( 2/ 3 mất sỏi, 2/ 3 nhỏ lại )
- Urodesoxycholic ( BD Delursan 250 mg, Usolvan 200 mg Destolit 150
mg ) Liều 8-12 mg/kg/24giờ trong 6 tháng đến 3 năm. Kết quả tan sỏi 70- 80% ít
biến chứng.
Các thuốc tan sỏi có biến chứng: ỉa chảy, Enzym Transaminaza tăng.

×