Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GA 5 TUAN 33 CKT (TR )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.2 KB, 14 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày tháng năm 2010
tập đọc
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc
một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Nhà nớc và các địa phơng thực hiện luật bảo vệ ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài :
Những cánh buồm
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học .
b) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* LĐ: GV đọc mẫu ( điều 15, 16, 17 ).
- Gọi HS đọc tiếp điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
* H ớng dẫn tìm hiểu bài: Những điều luật
nào trong bài nói lên quyền của trẻ em ?
- Đặt tên cho những điều luật nói trên ?

Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em ?
- Nêu những bổn phận của trẻ em đợc quy
định trong luật ?
- Em đã t/h đợc những bổn phận gì, những


bổn phận nào cần cố gắng t/ hiện ?
* Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
- GV hớng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc .
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận
của trẻ em; CB bài : sang năm con lên bảy.
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15 :Quyền trẻ em đợc c/s và bảo vệ.
- Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17 : Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21
- HS nêu 5 nội dung trong điều 21
- HS nêu.
- 4 HS đọc .
- HS đọc điều 21.
- HS thi đọc.
- HS nghe.
toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu : Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

II. Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài tập 3
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới
a ) Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
* Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại công thức tính thể tích và
diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phơng
- GV cho HS nêu lại các công thức tính diện
tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập ph-
ơng.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.

- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tính thể tích trớc sau đó
mới tính thời gian.
- Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể
tích hình hộp chữ nhật và hình lập phơng
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện
tập.
BT1: Diện tích xung quanh phòng học
là :
( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m
2
)
Diện tích trần nhà là :
6 x 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102, 5 ( m
2
)
Đáp số : 102,5 m
2
BT2 : a) Thể tích hình lập phơng là :
10 x10 x 10 = 1000 ( cm

2
)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
10 x10 x 6 = 600 ( cm
2
)
Đáp số : 600 cm
2
BT3: Thể tích bể là :
2 x1,5 x 1 = 3 ( m
3
)
Thời gian nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 ( giờ )
Đáp số : 6 giờ
đạo đức
ôn luyện về chủ đề: uỷ ban nhân dân xã em
i. mục tiêu
- Qua tiết học HS có 1 số hiểu biết về UBND xã em nh: vị trí khuôn viên, các
phòng ban, đội ngũ cán bộ xã, những công việc cần thiết phải nhờ đến UBND xã giải
quyết
- Có những hành vi ứng xử đúng mực khi đến UBND xã.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Liên hệ thực tế
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Tìm hiểu về vị trí khuôn viên,các phòng ban đội ngũ cán bộ xã
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi 1 số câu hỏi sau:
? UBND xã Ninh Khang nằm ở đâu? Khuôn viên nh thế nào?
? Trong UBND xã có những phòng nào?

? Ai là chủ tịch xã? phó chủ tịch xã? Bí th Đảng uỷ xã? Chủ tịch Hội đồng nhân
dân xã, trởng công an xã? Cán bộ quản lí hộ tịch hộ khẩu?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu
- GV chốt ND cơ bản: UBND xã Ninh Khang nằm ở thôn Phú Gia cạnh Trờng Trung học
cơ sở Ninh Khang, gần Bu điện xã UBND xã mới đợc xây dựng và hoàn thành vào năm
2005. Gồm 1 dãy nhà 2 tầng và 3 dãy nhà cấp 4. Có các phòng nh: Đảng uỷ, hội trờng,
phòng tiếp dân, phòng chủ tịch, phó chủ tịch, phòng công an, phòng hành chính,
Ông Nguyễn Văn Tỵ là Bí th Đảng uỷ xã kiêm chủ tịch xã.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Tìm hiểu những công việc cần đến UBND xã giải quyết
- GV chuẩn bị 4 phiếu học tập. Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trởng điều khiển các thành
viên thảo luận các câu hỏi trong phiếu BT.
- Câu hỏi thảo luận:
1. Kể tên 1 số công việc mà ngời dân cần đến UBND xã giải quyết?
2. Đối với mỗi sự việc vừa nêu khi đến UBND cần gặp ai?
3. Khi đến UBND em cần có thái độ nh thế nào?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi thảo luận
- Các nhóm khác bổ xung góp ý
- GV tuyên dơng những nhóm trả lời tốt. Chốt lại ý đúng.
* Củng cố dặn dò:
- GV chốt bài nhận xét giờ.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Biết tính thể tích và diện tích trong các trờng hợp đơn giản.
II. chuẩn bị: ND bài.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS

1. Ôđ tổ chức.
2. Bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b) hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích
HHCN, HLP.
- Cho HS lên bảng điền kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
- GV gợi ý cách tính chiều cao.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: HS khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
* GV gợi ý : Trớc hết tính cạnh của khối
gỗ, sau đó tính diện tích toàn phần của
khối nhựa và khối gỗ, so sánh diện tích
của hai khối đó.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập chung

- HS làm.
- HS nhận xét.
BT1: - HS làm và lên bảng điền.
- HS nhận xét bổ xung.
BT2:Hs làm bài
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m )
Đáp số : 1,5 m
BT3: HS làm bài
Cạnh của khối gỗ là :
10 : 2 = 5 ( cm )
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP là :
(10 x 10 ) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
( 5 x5 ) 6 = 150 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là :
600 : 150 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần

Chính tả
Nghe viết : Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
1.Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
2.Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ớc về quyền tre em
(BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa lại bài 2, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi: Nội
dung bài thơ nói điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chấm, nêu nhận xét.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có

trong đoạn văn.
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS chép vào vở và phân tích từng tên
thành các bộ phận.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ
quan, đơn vị, tổ chức. Chuẩn bị bài sau: (Nhớ -
viết): Sang năm con lên bảy.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS nghe và theo dõi trong sách.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nêu một số từ khó.
- HS viết bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc bài tập.
- Lớp đọc thầm.
- Nói về Công ớc về quyền trẻ em,
- HS đọc .
- HS đọc ghi nhớ.
Phân tích tên thành phần các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc

Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
- HS nghe GV nhận xét tinh thần học
tập.
- HS cất sách vở.
khoa học
tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I.Mục tiêu
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II.Đồ dùng dạy học
Hình 134, 135 SGK
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Môi trờng tự nhiên có vai trò nh thế nào đối
với đời sống con ngời ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Cho HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi:
- Con ngời khai thác gỗ và rừng để làm gì ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá ?

- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Học sinh làm nhóm.
- Đất canh tác , trồng cây lơng thực,
- Gọi đại diện nhóm trả lời.

* GV kết luận : Có nhiều lí do khiến rừng bị
tàn phá: đốt rừng làm rẫy ; lấy củi ; phá rừng
để lấy đất làm nhà, làm đờng.
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
- Liên hệ thực tế ở địa phơng ( khí hậu, thời
tiết, thiên tai )
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà su tầm tranh ảnh về nạn phá rừng và
hậu quả của nó.
- CB bài sau: Tác động của con ngời đến môi
trờng đất.
làm chất đốt, xây nhà, đóng đồ đạc
- HS nối tiếp nhau nêu nguyên nhân:
Đốt rừng làm lơng rẫy, làm nhà, làm đ-
ờng
- HS làm nhóm.
- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán
sảy ra thờng xuyên
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động thực vật quý hiếm giảm dần,
một số loài bị tuyệt chủng, một số loài
có nguy cơ bị tuyệt chủng.
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu

- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm đợc các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục
ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví
dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lờ giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo đợc những hình
ảnh so sánh đúng về trẻ em
- Cho HS làm nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm và đọc kết quả.
- Cho HS giải thích nghĩa các câu tục ngữ.
- 1 HS lên bảng .
- HS nhận xét .
- HS đọc .
- ý C là đúng ; ý D không đúng.
- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm.
- Các từ đồng nghĩa : trẻ , trẻ con,
con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,
thiếu niên, con nít, trẻ ranh
- Đặt câu : Trẻ con rất thông minh.
- Trẻ em nh tờ giấy trắng.
- Đứa trẻ đẹp nh bông hồng buổi
sớm.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
- Tre già măng mọc : lớp trớc già đi,
lớp sau thay thế.
- Trẻ ngời non dạ : Cha chín chắn.
- Tre non rễ uốn : dạy trẻ từ lúc còn
- Cho HS nhẩm thuộc lòng .
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu( Dấu
ngoặc kép) .
bé dễ hơn.
kể chuyện

kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng và
xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ: Hai học sinh tiếp nối nhau kể câu
chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b.Hớng dẫn HS kể chuyện
*Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
- GV gạch dới những từ ngữ cần chú ý.
* Xác định hai hớng kể :
+ KC về gia đình, nhà trờng, xã hội chăm
sóc, GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng, xã hội.
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.
- Cho lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2. GV gợi ý
một số truyện các em đã học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.

- Cho HS đọc lại gợi ý 3-4.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa với
bạn bên cạnh.
- Cho HS thi kể trớc lớp. GV chọn 1 câu
chuyện có ý nghĩa nhất để trao đổi với HS.
- Cho HS nhận xét bạn .
- Cho lớp bình chọn câu chuyện hay nhất
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia.
- Hai HS kể.
- HS nhận xét .
- HS nghe.

- HS đọc .
Kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc
đợc đọc nói về gia đình, nhà tr ờng và xã
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ
em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trờng và xã hội .
- HS đọc gợi ý.

- HS đọc thầm gợi ý.
- HS nghe gợi ý.
- HS đọc lại gợi ý 3 4
- HS kể cặp đôi và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện .
- HS thi kể trớc lớp.
- HS bình chọn
toán

luyện tập chung
I.Mục tiêu
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS làm.
-HS nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích , yêu cầu bài học.
b) H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
* GV gợi ý : Tìm nửa chu vi, sau đó tìm chiều dài,
diện tích và số kg rau.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 3 : Hs khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.

* GV gợi ý : Tính độ dài thật, sau đó tính chu vi,
diện tích mảnh đất HCN,
diện tích mảnh đất hình tam giác và tính diện tích
mảnh đất.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Một số dạng bài toán đã học.
- HS nghe.
Nửa chu vi mảnh vờn HCN là :
160 : 2 = 80 ( m )
Chiều dài mảnh vờn HCN là :
80 30 = 50 ( m )
Diện tích mảnh vờn HCN là :
50 x 30 = 1500 ( m
2
)
Số kg rau thu hoạch đợc là :
15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg )
Đáp số : 2250 kg
Chu vi đáy HHCN là:
( 60 + 40 ) x2 = 200 ( cm )
Chiều cao HHCN đó là :
6000 : 200 = 30 ( cm )
Đáp số : 30 cm
- HS đọc và tóm tắt.
- HS nêu cách giải
- HS nghe gợi ý.
- HS làm

- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét và bổ xung.
lịch sử
ôn tập : lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I.Mục tiêu
Nắm đợc một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Nêu vai trò của nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình .
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1:
- Từ năm 1858 đến nay, lịch sử nớc ta trải
qua mấy thời kì lịch sử ?
- Gọi HS trả lời.
- GV treo bảng phụ ghi 4 thời kì lịch sử .
- Gọi HS đọc.
Hoạt động 2 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.

- HS nghe.
- 4 thời kì lịch sử :
+ Từ năm 1858 đến năm 1945 .
+ Từ năm 1945 đến năm 1954 .
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 .
+ Từ năm 1975 đến nay.
luận một nội dung.
- GV tổ chức cho HS báo cáo két quả.
- Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3 :
- GV nêu : Từ sau năm 1975, cả nớc cùng
bớc vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ
năm 1986 đến nay, dới sự lãnh đạo của
Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc
đổi mới và thu đợc nhiều thành tựu quan
trọng, đa nớc ta bớc vào giai đoạn CNH
HĐH.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn tập .
- HS thảo luận nhóm
+ Nhóm 1 : Nội dung chính của các thời
kì .
+ Nhóm 2 : Các niên đại quan trọng.
+ Nhóm 3 : Các sự kiện chính.
+ Nhóm 4 : các nhân vật tiêu biểu.
- HS nghe.
Thứ t ngày tháng năm 2010
tập đọc
sang năm con lên bảy

I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ ự do.
- Hiểu đợc điều ngời cha muốn nói với con : Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một
cuộc sống HP thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.
- Học sinh khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm đợc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ
rất vui và đẹp ?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi nh thế nào khi ta
lớn lên ?

- Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy hạnh phúc ở
đâu ?
- Bài thơ nói với các em điều gì ?
* Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ

- Gọi 3 HS đọc lại bài thơ.
- GV hớng dẫn đọc khổ 1 và 2.
- Cho HS kết hợp đọc thuộc lòng .
- Gọi HS thi đọc.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL và CB bài sau: Lớp học
trên đờng.
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơớH đọc cặp
đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Con chạy lon ton, chỉ mình con nghe
thấy tiếng muôn loài.
Thế giới tuổi thơ, chim, gió, muôn loài
đều biết nói, suy nghĩ và hành động.
- Chim không còn biết hót, gió chỉ còn
biết thổi, cây chỉ còn là cây
- Tìm hạnh phúc ở trong đời thực.
- Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn
lên, dù phải từ biệt thế giới tuổi thơ nh-
ng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính tay ta gây dựng nên.
- 3 HS tiếp nối đọc bài.
- HS đọc.
- HS thi đọc.
Thứ năm ngày tháng năm 2010

Toán
Một số dạng toán đã học
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.

Bài 3: (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
* GV gợi ý : bài này là toán quan hệ nên
giải bằng cách rút về đơn vị.
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ ba là
(12 + 18 ) : 2 = 15 ( km )
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là :
( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km )
Đáp số : 15 km
Nửa chu vi HCN là :
120 : 2 = 60 ( m )
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh dất HCN là :
( 60 + 10 ) :2 = 35 (m )
Chiều rộng mảnh đất HCN là :
35 10 = 25 ( m)
Diện tích mảnh đất HCN là :
35 x25 = 875 ( m
2
)
Đáp số : 875 m

2
1cm
3
kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g )
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 ( g )
Đáp số : 31,5 g
tập làm văn
ôn tập về tả ngời
I. Mục đích, yêu cầu
- Lập đợc dàn ý một bài văn tả ngời theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng đợc đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ba đề bài.
- Gọi HS nêu đề bài chọn tả.
- Gọi 1 2 HS đọc gợi ý.

- GV nhắc HS : Lập dàn ý theo gợi ý SGK
song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát tinh
tế của mmỗi HS.
- Cho HS lầm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng lập dàn ý.
- GV nhận xét và chữa.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trình bày miệng bài văn tả ngời theo
dàn ý đã lập .
- GV nhận xét, bình chọn ngời trình bày hay
nhất.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra.
- HS đọc nội dung.
- Một số HS nêu đề bài chọn tả.
- 1 2 HS đọc gợi ý.
- HS lập dàn bài.
- HS đọc và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài và trình bày miệng bài
văn tả ngời.
- Nhận xét và bình chọn bài hay nhất.
địa lí
ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu :
- Tìm đợc các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên
nhiên), dân c, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nhgiệp)

của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dơng, châu Nam Cực.3
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ Thế giới . Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên chỉ vị trí của các đại dơng trên quả địa
cầu.
- GV nhận xét.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục,
các đại dơng và nớc Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS thi : Đối đáp nhanh -
GV phát thẻ ghi tên nớc và thẻ ghi tên châu lục.
- GV yêu câù HS gắn đúng tên nớc với tên châu
lục.
- Gọi HS nhận xét.
- 2 HS lên chỉ.
- HS nhận xét.
- Một số HS lên chỉ trên quả Địa
cầu.
- HS thi Đối đáp nhanh : hai đội
mỗi đội 8 em .
+ Đội 1 : nêu tên nớc ; đội 2 nêu
tên châu lục ứng với tên nớc vừa

nêu.
Hoạt động 2 :
- Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng ở câu
2 b.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và CB bài
sau: Ôn tập học kỳ II.
- HS còn lại làm trọng tài.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng
ở câu 2b.
- HS trả lời.
luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu ( dấu ngoặc kép )
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nêu đợc tác dụng của dấu ngoặc kép và làm đợc BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết đợc đoạn văn khoảnh 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài 2 bài 4 tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc
kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát
hiện chỗ nà thể hiện lời nói của nhân vật, ý
nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc
biệt nhng cha đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm
vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc
kép.
- HS làm và chữa. GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp , các em
phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên
trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt.
- Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận.
- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép.
Phải nói ngay để thày biết : Dấu
ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân
vật.

Tha thày, sau này ở trờng này :
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm.
bình chọn Ngời giầu có nhất Cậu
ta có cả một gia tài

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm.
toán
luyện tập
I.Mục tiêu
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II.Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán Tìm hai số
biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.

- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số
biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS
khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- HS làm .
- HS nhận xét.
BT1: Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 2 ) x 2 = 27,2 ( cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm
2
)

Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm
2
)
Đáp số : 68 cm
2
BT2: Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
35 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số : 5 học sinh
BT3: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít
xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
Đáp số : 9 lít
BT4: Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
tập làm văn
tả ngời ( kiểm tra viết )

I.Mục đích, yêu cầu
- Viết đợc bài văn tả ngời theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả,
đúng cấu tạo bài văn tả ngời đã học.
II.Đồ dùng dạy học
Dàn ý đã chuẩn bị tiết trớc.
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- HS nghe.
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả ngời
theo dàn ý đã lập.
b) Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
* GV nhắc :
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết tr-
ớc. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác .
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm
tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần
34.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trớc khi
làm bài.
- HS làm bài vào vở.

- HS nghe nhận xét và nhắc
nhở
khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng đất
I.Mục tiêu
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II.Đồ dùng dạy học
Hình trang 136, 137
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Cho HS quan sát hình 1 và 2 con ngời sử dụng
đất để làm gì ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu
sử dụng đó ?
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét.
- GV cho HS liên hệ ở địa phơng :
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng đất
thay đổi.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu
sử dụng đó ?
- GV kết luận .
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học
đến môi trờng đất ?

- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trờng đất ?
- Gọi đại diện trả lời.
- GV kết luận.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học . Về học bài.
CB bài sau: Tác động của con ngời đến môi trờng
không khí và nớc.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 và 2.
- Sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
lên san sát, hai cây cầu đợc bắc qua
sông.
- Dân số tăng nhanh vì vậy cần
phải mở rộng môi trờng đất ở.
- HS nêu.
- Có nhiều nguyên nhân : xây khu
công nghiệp, trờng học, nhu cầu đô
thị hoá

- Làm ô nhiễm môi trờng đất.
- Rác thải làm cho môi trờng đất bị
ô nhiễm không trồng cấy đợc.
Kỹ thuật
Lắp mô hình tự chọn (Lắp xe chở hàng )
I. mục tiêu: Giúp HS biết cần phải:
- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc một mô hình tự chọn.
- Vơí HS khéo tay: Lắp đợc ít nhất một mô hình tự chọn;
Có thể lắp đợc mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.

II. Đồ dùng: Mẫu xe chở hàng. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt? Nhận xét, ghi điểm. - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HS thực hành lắp xe chở hàng.
MT: HS lắp đợc xe chở hàng đúng quy trình, chắc chắn và đẹp.
HS làm việc theo nhóm.
a/ Chọn chi tiết.
- HS nêu các chi tiết của xe chở hàng.
- HS các nhóm chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- GV kiểm tra, nhận xét.
b/ Lắp từng bộ phận.
- HS quan sát hình vẽ SGK nêu các bộ phận của xe chở hàng?
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bớc lắp
- HS thực hành lắp.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời, gợi ý cho nhóm còn lúng túng.
c/ Lắp ráp xe chở hàng.
- 1 HS nêu các bớc lắp ráp xe chở hàng.
- Chú ý sau khi lắp xong kiểm tra các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- HS thực hành lắp xe chở hàng theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
- Nhận xét quá trình lắp ráp của học sinh.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
MT: HS biết đánh giá đợc sản phẩm của mình, sản phẩm của bạn.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn.
+ Xe di chuyển đợc.
- GV của 3 giám khảo đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- HS nêu quy trình tháo rời các chi tiết.

- HS tháo rời chi tiết cho vào hộp.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp. H: Nêu quy trình lắp xe chở hàng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp máy bừa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×