Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN 5 TUAN 8 CKT( TR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.59 KB, 31 trang )

TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì th của rừng; tình cảm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng. ( TL được các câu hỏi 1,2,4)
II. Chuẩn bị
- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đoạn 2 :Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn
theo.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 1)
- 3 HS đọc.
- Rèn đọc những từ khó: loanh quanh, lúp
xúp, sặc sỡ, mải miết…


- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 2)
- Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc Chú giải SGK. - HS đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Cho HS đọc theo cặp. - 2 HS cùng luyện đọc.
- Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc thành tiếng
- Giáo viên giải nghĩa từ - HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm và TL nhóm 4 để trả lời
các CH SGK.
- HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ
có những liên tưởng thú vị gì?
+ Như một thành phố nấm,mỗi tay nấm
như một toà kiến trúc tân kì.Tg tưởng
mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh
đô của một vương quốc tí hon...
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm
+ Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm,
vẻ đẹp
ntn?
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả
ntn?
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn trên ?

lãng mạn trần bí.
+ Những con vựon bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con mang vàng đang ăn cỏ non,những
chiếc chân vàng dẫm lên thảm lá vàng.
+ VD: Đoạn văn làm cho em càng náo nức
muốn có dịp đựơc vào rừng , tận mắt nhìn
ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên . / Vẻ đẹp
của khu rừng đựơc
tác giả miêu tả thật kì diệu . / Đọan văn
giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy
bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng .
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp lại bài - 3 Học sinh đọc toàn bài
- Cho HS nêu giọng đọc - HS nêu.
- GV viết đoạn văn (đoạn 1) cần luyện lên
bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
+ Gv đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- HS đọc diễn cảm (3 dãy mỗi dãy cử 1
bạn).
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho
điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xt tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bi tiếp.

TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa BT về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết
thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc
2 HS lên làm.
bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tần cùng bên phải của số
thập phân đó:
* Ví dụ a: GVHD HS tự giải quyết cách chuyển đổi
trong các VD của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
- Theo dõi và ghi vở
* Ví dụ b: GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh
họa cho các nhận xét đã nêu ở trên.

8,75 = 8,750; 8,750 = 8,7500;
8,7500 = 8,750 ; 8,750 = 8,75 ...

- Theo dõi và ghi vở
12 = 12,0 ; 12,0 = 12,00;
12,00 = 12,0 ; 12,0 = 12 ...
Chú ý: Số tự nhiên (Chẳng hạn 12) được coi là số
thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc
00…)
12 = 12,0 = 12,00
3. Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười).
- HS tự làm bài rồi chữa bài nêu miệng.
35,020 = 35,02
3,0400 = 3,040 = 3,04.
viết ở dạng gọn nhất:3,0400 = 3,04
Bài 2: HS tự làm bài rỗi chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở rỗi chữa bài.
kết quả của phần a) là :
5,612; 17,200; 480,590.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích
hợp để điền vào ô trống (BT3).

II. Chuẩn bị
- Giấy ghi nội dung bài 3
- Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số
tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia và nêu quy
tắc đánh dầu thanh.
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên
âm đôi iê, ia.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bài
b. HDHS nghe – viết:
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính
tả.
- Học sinh theo dõi
- Giáo viên mời HS nêu một số từ ngữ dễ
viết sai trong đoạn văn:
+ mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp,
dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Học sinh viết bảng con, 2 em lên bảng
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học
sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ

phận trong câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS soát bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- chữa lỗi, nhận xét bài viết
c. HDSH làm bài tập:
Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài 2 - Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya.
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê,
ya. (khuya, truyền thuyết, xuyên, yên)
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nêu:
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những
tiếng có âm đệm và không có âm cuối
được viết là ya. Tất cả chỉ có 4 từ, đều
không có dấu thanh là khuya, pơ-luya,
xanh-tuya, phéc-mơ-tuya.
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những
tiếng có âm đệm và âm cuối được ghi bằng
hai chữ cái y và ê dấu thanh được đánh trên
hoặc dưới chữ cái thứ hai của âm chính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3 và làm bài theo
nhóm.
- HS thực hiện.
- Học sinh chữa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ

Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề
- Cho HSQS tranh SGK - Lớp quan sát tranh ở SGK và nêu kết quả
1. Chim yểng ; 2. hải yến; 3. đỗ quyên
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. Biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
* HS khá, giỏi: Kể được câu chuyện ngoài SGK;
II. Chuẩn bị:
- Một số truyện nóivề quan hệ giữa con người với thiên nhiên (cổ tích, ngụ ngôn, truyện
thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5)
- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Gọi HS kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghĩa - 1 học sinh
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Đọc đề bài, nêu Y/c của đề.
Đề: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Nhấn mạnh yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- 1 em đọc gợi ý (SGK), cả lớp đọc
thầm và tìm cho mình câu chuyện
đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho
đúng với diễn biến trong truyện.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
Gợi ý: ( Dàn ý bài kể chuyện) - 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên
nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã
nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
c. Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu
chuyện:

- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi
ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện
hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm
vai kể lại trước lớp.
- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi
về ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội

dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi
kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người
kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất
trong giờ học.
- Lớp bình chọn
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Đại diện trả lời
- Giáo viên nhận xét. - Nhận xét, bổ sung
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết: So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngước lại.
- Làm được BT1, 2.
II. Chuẩn bị:
- Phấn màu - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu
cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau.
2, 3 em thực hiện.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Theo dõi.
* Hai số thập phân có phần nguyên không
bằng nhau:
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và
7,9m ta làm thế nào? Các em suy nghĩ tìm
cách so sánh?
- Học sinh trả lời
+ Có em để nguyên vậy so sánh, có em
đổi ra cm rồi so sánh
- Nếu học sinh không làm được giáo viên
gợi ý.
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Giáo viên chốt ý: ghi bảng - HS khác nhận xét.
8,1m = 81 dm
7,9m = 79dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1 m > 7,9 m
- Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 8,1
và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào?
+ 8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? + Vì 8,1 có 8 > 7 (7,9)
- Vậy em rút ra kết luận gì ? - Trong 2 số thập phân trên số thập phân
nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* So sánh 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau:

- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và

35,698m.
- HS thảo luận
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
- GV nhận xét và chốt :
Hai số thập phân có phần nguyên bằng
nhau. Vậy ta so sánh phần thập phân.
Mà phần thập phân của 35,7m là
- HS trình bày ý kiến (mỗi em có những
cách khác nhau)
- Theo dõi, kết hợp trả lời câu hỏi GV đưa
ra.
10
7
m = 7dm = 700mm
phần thập phân của 35,698m là:
1000
698
m = 698mm
Mà: 700 mm > 698 mm
Nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
Giáo viên chốt: + Vậy so sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau ta so sánh
như thế nào ?

+ Số thập phân nào có hàng phần mười
lớn hơn thì lớn hơn
+ Như vậy muốn so sánh 2 số thập phân ta
làm như thế nào ?
+ Nêu (SGK), 3 em đọc lại
- Y/c HS so sánh :2001,2 và 1999,7
78,469 và 78,5
630,72 và 630,70
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào giấy
nháp, giải thích vì sao
c. Luyện tập:
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
- Theo dõi HS làm bài - Học sinh làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét
- Học sinh chữa bài miệng
a) 48,97 < 51,02 ; b) 96,4 > 96,38 ; c) 0,7
> 0,65.
Bài 2: - Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải
nhanh nộp bài.
- Học sinh nêu cách xếp số bé xếp trước.
- 3 HS thi xếp nhanh bảng lớp
- Giáo viên xem bài làm của học sinh và
nhận xét.
- Học sinh làm vở
6,575 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
4. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên
nhiên trong thành ngữ , tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt
câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,b của BT3, BT4.
* HS khá giỏi: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và
biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 1 số tờ phiếu để HS làm bài tập 3, 4;
- Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Cho HS lần lượt sửa bài tập phân biệt
nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với
từ:
+ đứng
+ đi
+ nằm
- Hát.
- 3 HS thực hiện.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Theo dõi.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc, suy nghĩ và làm bài. - Suy nghĩ tìm dòng giải nghĩa cho từ thiên

nhiên
- HS trình bày - Trình bày : b) Tất cả những gì không do con
người tạo ra
- HS khác nhận xét.
- Giáo viên chốt và ghi bảng
Bài 2
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, tìm
những từ chỉ sự vật hiện tượng trong
thiên nhiên.
- Giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ :
- HS TL cặp tìm
a) thác – ghềnh ; b) gió – bão ;
c) nước – đá d) khoai đất – mạ đất.
- Tập giải nghĩa
a) Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống
b) Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
c) Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong
d) Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở
đất quen mới tốt.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- HS trình bày, các em khác nhận xét
Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những
từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên
để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri
thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 3, 4 :
- Chia lớp thành 7 nhóm - HS TL nhóm 4

- 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 3, 4
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày dán lên bảngvà kết hợp đặt câu
Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất
tận, khôn cùng...
 Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt,
dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
 Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất,
cao vời vợi...
 Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm
hoắm ...
 Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp,

càm cạp, lao xao, thì thầm ...
 Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò
lên ...
 Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội,
khủng khiếp ...
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá
kết quả làm việc của 7 nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò: - Hoạt động lớp, cá nhân
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều
nghĩa”
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to, thông tin trang 32,33
- Sưu tầm thông tin về tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự hỏi, - Học sinh hỏi- Học sinh trả lời
đáp về bệnh viêm não.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm - HS khác nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Theo dõi.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1
- Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm
- Giáo viên giao việc cho các nhóm: Đọc
lời thoại của các nhận vật trong hìng 1
trang 32 và trả lời các câu hỏi sau:( phát
câu hỏi thảo luận):
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Trở về nhóm
- Nắm nhiệm vụ, nhận câu hỏi thảo luận
- 1 em đọc to nội dung thảo luận
Bước 2
- Làm việc theo nhóm
ND thảo luận :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
SGK và thảo luận.
1. Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
2. Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
+ Do vi rút viêm gan A
3. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?

+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Bước 3
- Làm việc cả lớp
- Giáo viên chốt
- 2 nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận, các nhóm khác nhận xét và
nêu ý kiến
- HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK
trang 33 và trả lời các câu hỏi sau :
- Từng cặp thảp luận và trình bày :
1. Chỉ và nói về nội dung từng hình. Hình 2 : uống nước đun sôi để nguội
Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn
Hình 5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện
2. Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A.
- HS tự giải thích
- GV nhận xét và chốt
Bước 2
- GV Y/c cả lớp thảo luận các câu hỏi
sau :
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A ?
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
+ An chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng

trước khi ăn và sau khi đi đại tiện,..
+ …cần được nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng
chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn
điều gì ?
+ Em có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A ?
mỡ, không uống rượu.
+ 1 số em trả lời.
4 Củng cố, dặn dò: - Hoạt động lớp, cá nhân
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao
nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh
bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (TLCH 1,3,4) và HTL những câu thơ em thích.
II. Chuẩn bị:
- Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
- Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh
- Nhận xét và cho điểm
-2 em đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Theo dõi.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:

* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Bài văn chia làm mấy khổ ? - HS chia 3 khổ như SGK
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 1)
- 3 HS đọc.
- Rèn đọc những từ khó: khoảng trời, ngút
ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp
thoáng.
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
(lần 2)
- Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc Chú giải SGK. - HS đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Cho HS đọc theo cặp. - 2 HS cùng luyện đọc.
- Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc thành tiếng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×