Tuần 7
Thứ hai ngày, 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
(Trả lời được các CH 1,2,3)
II. Chuẩn bò:
Truyện, tranh ảnh về cá heo , SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lượt 3 học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời
3. Bài mới: “Những người bạn tốt”
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong
tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giải nghóa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và
đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
* Nhóm 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất tiếng hát
giã biệt cuộc đời?
- Học sinh đọc đoạn 2
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng
thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ só.
đáng quý ở điểm nào? - Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy xuống biển.
* Nhóm 3:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử của đám thủy
thủ và của đàn cá heo đối với nghệ só A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có tính
người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp
người gặp nạn.
* Nhóm 4:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vò nào về cá heo? Giới
thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng
quý của loài cá heo với con người.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.
4. Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà”
- Nhận xét tiết học
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1
và
100
1
;
100
1
và
1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng
- BT cần làm: B1 ; B2 ; B3 .
II. Chuẩn bò:
Phấn màu – Bảng phụ – Phiếu học tập. SGK, .
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức cộng,
trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa
biết.
+ BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
vào vở
- Hát
- 1 HS lên chữa bài tập 4 tiết trước.
- Hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, sửa sai.
+ BT2: HDHS giải.
- Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bò
trừ, thừa số chưa biết và số bò chia.
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.
Bài 4: HD HS về nhà làm.
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Làm bài 4.
- Chuẩn bò: Khái niệm số thập phân
- Nhận xét tiết học
- Làm bài vào vở
- 2 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 4 HS nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
a. x +
5
2
=
2
1
b. x -
5
2
=
7
2
x =
2
1
-
5
2
x =
7
2
+
5
2
x =
10
1
x =
35
24
Câu c, d giải tương tự.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu của đề toán.
- Nêu cách tính số TBC của nhiều số.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng.
Giải
TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:
+
5
1
15
2
: 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số:
6
1
bể nước
- Nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2
trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HS khá, giỏi làm được nay đủ BT3.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng
chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh theo dõi
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó
viết.
- Học sinh nêu
Nhận xét. - Học sinh nhận xét
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho
học sinh biết.
- Học sinh viết bài
- Đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Thu tập chấm. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
Nhận xét , củng cố :
- Những tiếng chứa nguyên âm đôi ( iê, ia) khi
viết tiếng có phụ âm cuối thì dấu thanh đặt ở
âm chính thứ 2, không có âm cuối thì dấu thanh
đặt ở âm chính thứ 1.
- Học sinh làm bài
- Học sinh chữa bài
- Lớp nhận xét cách đánh dấu thanh các từ chứa
iê, ia.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích
hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc 4 dòng thơ đã hoàn thành.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hoạt động nhóm
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.
GV nhận xét - Học sinh nhận xét - bổ sung
- Chuẩn bò bài cho tuần sau.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghóa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghóa gốc, từ mang nghóa chuyêntrong các câu văn có dùng từ nhiều
nghóa (BT1), mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghóa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngườ và
đôïng vật (BT2).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Chuẩn bò:
Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt
câu để phân biệt nghóa
Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn mạnh là
nghóa gốc.
- Học sinh chữa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được
gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm
những nét nghóa mới, nghóa chuyển
- Cả lớp nhận xét
Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh thảo luận
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn .
- So lại BT1 - Mũi thuyền : mũi thuyền nhọn,
dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi.
- Tai ấm, giúp dùng để rót nước, không dùng để
nghe
- Nghóa đã chuyển: từ mang những nét nghóa
mới ...
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh thảo luận - Lần lượt nêu
giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ
của từ nhiều nghóa vừa khác, vừa giống - Phân
biệt với từ đồng âm
Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghóa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài
+ Nghóa gốc 1 gạch - Học sinh chữa bài - lên bảng chữa
+ Nghóa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghóa gốc và nghóa chuyển
Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghóa gốc và nghóa
chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghóa khác nhau của từ
“chân”, “đi”
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò:“Luyện tập về từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số TP ở dạng đơn giản.
- BT cần làm: B1 ; B2.
II. Chuẩn bò:
Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ví dụ và hình
thành kiến thức mới.
VD1:
- Treo bảng phụ cho HS quan sát và HD tìm
hiểu ví dụ.
Cho HS nhận xét .
- Viết 1dm =
10
1
m = 0,1m.
- Viết 1cm =
100
1
m = 0,01m.
-Viết 1mm =
1000
1
m = 0,001m
- Nhận xét sửa chữa.
VD2: HD tương tự VD1.
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập:
BT1: Cho HS làm miệng.
- Nhận xét chữa
- BT2: Phát phiếu học tập cho HS.
- Thu phiếu học tập, nhận xét chữa sai.
BT3: (nếu còn thời gian) Treo bảng số lên bảng
- HDHS thảo luận và điền vào bảng.
- Hát
- 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì và cho biết
số đó bằng mấy phần của mét.
- Quan sát và trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- Có 0m1dm là 1dm. 1dm =
10
1
m.
1dm hay
10
1
m ta viết thành 0,1m.
- Có 0m0dm1cm là1cm.
1cm =
100
1
m
1cm hay
100
1
m ta viết thành 0,01m.
- Có 0m0dm0cm1mm là 1mm.
1mm =
1000
1
m
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m
- HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1; 0,01;
0,001.
- Thế số và thực hiện tương tự
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm vào phiếu học tập
- 6 HS lên bảng chữa bài
a. 5dm =
10
5
m = 0,5m
b. 6g =
1000
6
kg = 0,006kg
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm cặp , đại diện các nhóm lên
- Nhận xét chữa
4. Củng cố.
- Nhận xét chữa
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập VBT.
điền vào bảng:
m dm cm m
m
Viết
PSTP
Viết
STP
0 5
10
5
m
0,5m
0 1 2
100
12
m
0,12m
0 3 5 … m … m
0 0 9 … m … m
0 7 … m … m
0 6 8 … m … m
0 0 0 1 … m … m
0 0 5 6 … m … m
0 3 7 5 … m … m
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tìm số TP dựa vào phân số thập
phân.
- 2 HS nêu 2 PSTP và viết PS đó dưới dạng số
TP
KỂ CHUYỆN
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghóa của câu chuyện.
II. Chuẩn bò:
Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được
chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- 2 học sinh kể
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động lớp
- Kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi
- Kể chuyện lần 2
- Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghóa từ.
- Học sinh theo dõi và quan sát tranh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động nhóm
- Cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể
từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình
thức thi đua.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tónh đã biết yêu quý những
cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trò của chúng, biết
dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để
làm thuốc?
Củ hành, củ nghệ, tía tô
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trò đau bao tửdạ dày
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân
vật trong chuyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương ; Giáo dục
thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong
môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT
- Nhóm kể chuyện
5. Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài ở tuần 8.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Hình thành cho HS kó năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bò muỗi đốt.
II. Chuẩn bò:
Hình vẽ trong SGK trang 24,25
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...
Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày.
Bước 3: Làm việc cả lớp
a) Do một loại vi rút gây ra
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết
có trong máu người bệnh truyền sang cho người
lành
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm giường,
nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước
trong...
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban đêm
vì vậy cần nằm màn ngủ.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại
sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trò.
* Hoạt động 2: Quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4,
5 trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất
huyết?
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người
đang khơi thông rãnh nước, một người đang quét
sàn (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không
cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không cho
muỗi đốt)
Bước 2: Yêu cầu học sinh liên hệ
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức
phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
Kết luận:
Cách tốt nhất để dập dòch sốt xuất huyết là tập
trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ chức
phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo đúng
quy đònh dòch tế.
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy?
4. Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
GV nhận xét, liên hệ GD BVMT (như ở MT)
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt
muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghóa: Cảnh đẹp kì vó của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn
ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các
CH trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghóa của bài.
II. Chuẩn bò: