Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giao an tuan 28 (Hien D-Hoang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.69 KB, 59 trang )

KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4




Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút
). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm
bài học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem
lại khỏang 1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2
câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bò bài chưa tốtGV
có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần
sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho


điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng
của HS trong lớp mà GV quyết đònh số
lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này
sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,4,5,6
3 .Hướng dẫn làm bài tập:
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS )
về chỗ chuẩn bò cử 1 HS kiểm tra xong, 1
HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc
là truyên kể đã học trong chủ điểm Người
ta là hoa đất .
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
đất
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?

- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu,
nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.

-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở
+Những bài tập đọc là truyện kể là những
bài có một chuỗi các sự việc liên quan
đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện
điều nói lên một điều có ý nghóa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần
Đại Nghóa
-Hoạt động trong nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Bốn anh tài
- Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành
làm việc nghóa : trừ ác, cứu dân lành của
bốn anh em Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai
Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng, Yêu
tinh, Bà lão chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghóa

- Từ điển nhân vật lòch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghóa đã có
nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nước
- Trần Đại Nghóa

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà
luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế
nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bò tiết sau .
Tiết 4. Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kó năng :
-Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi .
-Biết vận dụng công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập – bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1.Ổn đònh:
2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
một số bài tập về tính diện tích hình thoi
.đồng thời kiểm tra BT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Cho hs quan sát, đối chiếu hình vẽ
SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập .
-GV hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở bài tập
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách
làm bài, nêu các đặc điểm của từng hình .
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, trao đổi
nhóm và thực hành.
-GV nhận xét và cho điểm.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để

nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bài, 1 hs lên bảng – Lớp làm vào
vở
- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu kết luận
-HS thảo luận nhóm .
–Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung.
.
- 2 HS lên bảng tính kết quả
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 2-3 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp thực hành
Nhận xét .
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật :
56 :2 =28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật :

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và

chuẩn bò bài sau.
28 -18 = 10(m)
Diện tích hình chữ nhật :
18 x 10 = 180( m
2
)
Đáp số : 180( m
2
)

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

Tiết 5. Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua
Trònh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trònh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây Sơn
làm chủ Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trònh ,
mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.thắng lợi của qn Tây Sơn khi tiến ra Thăng
Long: Qn Trịnh bạc nhược chủ quan, qn Tây Sơn tiến như vũ bão, qn Trịnh khơng
kịp trở tay,
-Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn .
-Gợi ý kòch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1.Ổn đònh:
GV cho HS chuẩn bò SGK.
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các đô
thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thò nói lên tình hình kinh tế nước ta
thời đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát
triển của khởi nghóa Tây Sơn trước khi tiến
ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba
anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghóa tại
Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trò
của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh
đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785).
Nghóa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng
Trong và quyết đònh tiến ra Thăng Long
diệt chính quyền họ Trònh .
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản

đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên
bản đồ.
*Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến
quân ra Thăng Long của nghóa quân ra Tây
Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt
câu hỏi:
-HS chuẩn bò .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trònh Khải và quân tướng
như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây
Sơn diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai
theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn … Quân
Tây Sơn

-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập
luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS
đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghóa của sự kiện nghóa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ
Trònh có ý nghóa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
*Việc tiêu diệt họ Trònh, tạo tiền đề quan
trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn
200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn
của nhà Tây Sơn .
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.
-HS chia thành các nhóm,phân vai, tập
đóng vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ
làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ

Trònh, giao quyền cai trò Đàng Ngoài cho
vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước
sau hơn 200 năm bò chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

-Nhận xét tiết học .
Tiết 6. Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan tới học
sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi
thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1.ỔN ĐỊNH:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao
thông”
b.NỘI DUNG:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai
nạn giao thông, cách tham gia giao thông an
toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người và của (người chết, người
bò thương, bò tàn tật, xe bò hỏng, giao thông
bò ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất,
sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con người
(lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương

tiện, không chấp hành đúng Luật giao
thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-
SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm tổ.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
-Các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu:
* Bức tranh đònh nói về điều gì?

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc.

-GV kết luận: Những việc làm trong các
tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm,

cản trở giao thông. Những việc làm trong
các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành
đúng Luật giao thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu
hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường
quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và
cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái
phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng
đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc
lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy đònh.
-GV kết luận:
+Các việc làm trong các tình huống của
bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn
giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính
mạng con người.
+Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi
* Những việc làm đó đã theo đúng luật
giao thông chưa?
* Nên làm thế nào thì đúng luật giao

thông?
- HS trình bày kết qua
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận theo nhóm bàn.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

và mọi lúc.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết
quả và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận: Các việc làm trong các tình
huống của bài tập 2 là những việc làm dễ
gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức
khỏe và tính mạng con người.Luật giao
thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
thường qua lại, ý nghóa và tác dụng của các
biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu,
nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông
ở đòa phương mình và đưa ra một vài biện
pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
-HS lắng nghe.

-HS cả lớp thực hiện.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4


Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiÒn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn: 21/3/2010
Ngày giảng: 23/3/2010
Tiết 1. Thể dục GVBM

Tiết 2. Tốn
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
-Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Biết đocï, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT ….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1.Kiểm tra bài cũ :

-Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số quy tắc
về các hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
-Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 :
GV gọi HS nêu ví dụ SGK
-Yêu cầu HS Q/S sơ đồ hình vẽ và nhận
xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là : 5 :
7 hay
7
5
+Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy .
+ Tỉ số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
7
+ Đọc là Bảy chia năm hay bảy phần năm
.
Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
( b khác 0 )

b/ Thực hành:
* Bài 1: Viêtù tỉ số của a và b biết : ( SGK )
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tựa. -HS quan sát sơ đồ
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả

số xe tải
số xe khách

-HS nêu VD
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4

7
/;
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
-HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS viết tỉ số tìm được vào vở , nêu kết

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

-Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết
thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS nêu .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.

-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp hs viết câu trả
lời
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : HS vẽ sơ đồ minh họa vào giấy
nháp .
Gọi HS đọc bài và tự làm bài
Số trâu :
Số bò :
GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.
quả .
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài tập.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
Bài giải :
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con trâu )
Đáp số : 5 (con trâu )
-Hai HS nêu nội dung.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4


Tiết 3. Chính tả
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc độ viết
khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay
giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15
phút),hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-3 Giấy khổ to để 3 HS làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh, ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn văn
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn
văn
3.Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết – GV treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
4. Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :

+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát , )
- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

kể nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
- HS làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm –
gọi HS nêu kết quả .
- HS dán phiếu đã làm lên bảng
- GV và HS nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm
lại BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn
bò bài sau.

b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
-HS thực hiện theo Hd của GV .
- Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng
- HS

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

Tiết 4. Luyện từ và câu
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút
). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.“( tốc độ viết khoảng
85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1. Giới thiệu bài:

-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT2, tìm 6 bài TĐ
thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ;
-Gọi HS suy nghó bày nội dung từng bài -
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
Tên bài
Sầu riêng
Chợ tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyên đánh cá
4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa
-HS đọc theo yêucầu của GV
-1 HS đọc thành tiếng.
HS tiếp nối nhau phát biểu
-HS lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Nội dung chính
Giá trò và vẻ đẹp của sầu riêng –loại cây
ăn quả đặc sản ở miền nam nước ta
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu
sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc

sống nhôn nhòp ở thôn quê vào dòp tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng
vó – một loài hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao
động, góp phần mình vào công cuộc
chống Mó cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi
với chủ điểm Em muốn sống an toàn cho
thấy : Thiếu nhi Việt nam có ý thức và
nhận thức đúng đắn về an toàn biết dùng
nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội
họa sáng tạo đến bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả,
vẻ đẹp trong lao động của người dân biển
-HS lắng nghe theo dõi SGK
- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách
dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô
tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa :
Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ, xuống trần, lặng
thầm, nết na,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD

4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Gv tuyên dương những em học tốt.
-Dặn những HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn tập
ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ
mẹ cha. HS gấp sách và viết bài
- HS viết bài.
Tiết 5. Kỹ thuật
LẮP CÁI ĐU ( tiết2 )
I.MỤC TIÊU :

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp được cái đu theo mẫu
* HSKT: lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động
nhẹ nhàng.
II. CHUẨN BỊ :
-Mẫu cái đu lắp sẵn .
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .

-GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc
nhở các em quan sát hình trong SGK cũng
như nội dung của từng bước lắp.
a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
b/ Lắp từng bộ phận
-Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS
lưu ý:
+Vò trí trong, ngoài giữa các bộ phận của
giá đỡ đu.
+Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau
ghế vào tấm nhỏ.
+Vò trí của các vòng hãm.
c/ Lắp cái đu
-GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp
ráp hoàn thiện cái đu.
-GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS làm cá nhân, nhóm.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

thực hành.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.

-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản
phẩm thực hành:
+Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui
trình.
+Đu lắp chắc chắn, không bò xộc xệch.
+Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp
gọn gàng vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ
học tập và kết quả lắp ghép của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài “Lắp xe nôi”.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.
-Cả lớp.

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn: 22/3/2010
Ngày giảng: 24/3/2010
Tiết 1. Tập đọc

ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa
đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT 1, BT 2).
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ y (BT 3)ù.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng điền nội
dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o ¸n 4

1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống
hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng
các từ ngữ đó .
2 Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ, thành
ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc
3 chủ điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp
muôn màu, Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn
thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm,
phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm
bài
Lời giải :

Người ta là hoa đất
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức,
tài năng, tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
chắc, cường tráng, dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe :
Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao,
ăn uống điều đọ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du
lòch, giả trí ,…
Vẻ đẹp muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp, rực
rỡ, lộng lẫy,…
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các
BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm,
ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột
tương ứng.
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng
– trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm
điểm
Thành ngữ – tục ngữ
* Người ta là hoa đất .
* Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chuông có đánh mới kêu .
Đèn có khèu mới tỏ .
* Khỏe như voi ( như voi, như trâu,

như hùm, như beo)
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp,
điện, sóc )
* n được ngủ được là tiên ,
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
* Mặt tươi như hoa .
* Đẹp người đẹp nết
* Chữ như gà bới
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .

Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ Thu HiỊn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×