Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giao an SInh 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.6 KB, 127 trang )

Giáo án sinh học 8
Tuần 1: tháng 8 năm 2009
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Tranh các hình trong sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức của lớp Thú nói riêng và các lớp động vật có xương sống.
- Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn đinh:(1’)
2. Đặt vấn đề : (2’ )
- Trong chương trình Sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? (Ngành: ĐVNS, Ruột khoang,
các ngành giun, ngành thân mềm, chân khớp, ĐVCXS).
- Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hóa nhất? (Lớp thú).
* Vậy người có đặc điểm nào giống và khác thú?
Nhiệm vụ của môn học là gì? Phương pháp học môn này như thế nào là có hiệu quả. Giáo viên ghi đầu
bài lên bảng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
10’
10’
* Hoạt động 1:Tìm hiểu vị
trí của con người trong tự
nhiên
- GV giới thiệu kiến thức ở
phần thông tin SGK.


? Người là động vật thuộc lớp
nào?
? Người có những đặc điểm
nào giống thú?
? Đặc điểm nào của người
khác thú?
- GV gọi các nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả.
- GV chốt lại
* Hoạt động 2:Nhiệm vụ
của môn cơ thể người và vệ
sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc
thông tin trang 5/SGK, kết
hợp thực tế trả lời câu hỏi:
?1: Sinh học 8 có nhiệm vụ
gì?
? Học sinh có ích lợi gì?
? Cho biết kiến thức về người
và vệ sinh có quan hệ mật
- Học sinh hoạt động độc lập.
- Lớp thú
- GV phát phiếu học tập, học
sinh hoạt động theo nhóm (2
bàn/nhóm)
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hoạt động độc lập
- Quan sát hình 1,2,3 + thực
tế để trả lời.
I . Vị trí của con người trong

tự nhiên:
- Người là động vật thuộc lớp
thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt
người với động vật là: Người
biết chế tạo và sử dụng công cụ
lao động vào những mục đích
nhất định có tư duy, tiếng nói,
chữ viết.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh.
- Cung cấp những kiến thức
về đặc điểm cấu tạo và chức
năng của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi trường,
những hiểu biết về phòng chống
bệnh tật và rèn luyện thân thể.
- Kiến thức về cơ thể người
có liên quan tới nhiều ngành
khoa học như: y học, tâm lý,
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
1
Giáo án sinh học 8
thiết với ngành nghề nào
trong xã hội?
- Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận.
- Học sinh tự rút ra. giáo dục, hội họa, thể thao
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

10’ * Hoạt động 3: Phương
pháp học tập bộ môn
? Để đạt được mục đích
nhiệm vụ của môn học em
cần thực hiện phương pháp
học tập nào?
- Gọi học sinh trình bày.
- Học sinh đọc thông tin,
thảo luận trả lời.
III. Phương pháp học tập
môn học cơ thể người và vệ
sinh:
Kết hợp quan sát, thử nghiệm
và vận dụng kiến thức, kỹ năng
vào thực tế cuộc sống.
3. Củng cố:(5’)
1?. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người và động vật là gì?
2?. Để học tốt môn học em cần thực hiện phương pháp học tập gì?
* Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Dặn dò:(5’)
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị bài cấu tạo cơ thể người:
+ Vẽ trước H2.2 vào vở.
+ Ôn lại chức năng của các cơ quan lớp thú để hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương, phê bình cụ thể để động viên học sinh giờ tiếp theo.
* Các đặc điểm cơ bản phân biệt người và động vật: 2,3,5,7,8.
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, quan sát, so sánh
3. Giáo dục :
Giáo giục thế giới quan khoa học, bồi dưỡng quan điểm duy vật biện chứng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
Tranh các hình trong sách giáo khoa.
Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người.
2. Học sinh:
Vẽ hình vào vở.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(6’)
- Hai câu hỏi sách giáo khoa.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
2
Giáo án sinh học 8
3 . Bài mới:(1’)
Cũng như động vật cơ thể người có các hệ cơ quan. Đó là những hệ cơ quan:
- Da: gồm nhiều cơ quan như tuyến mồ hôi, tuyến nhờn
- Hệ vận động: gồm hệ xương và hệ cơ.
- Hệ thần kinh. - Hệ nội niết. - Hệ hô hấp. - Hệ tiêu hóa.
- Hệ tuần hoàn (gồm hệ tuần hoàn máu và hệ bạch huyết).
- Hệ bài tiết. Hệ sinh dục.
Tất cả các hệ cơ quan đó chúng ta sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ
sinh. Để có khái niệm chung chúng sẽ tìm hiểu khái quát và cấu tạo cơ thể người.
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
các phần của cơ thể:
- Yêu cầu học sinh quan
sát H 2.1-2 SGK và trên hình
phóng.
- Yêu cầu học sinh lên
nhận biết và tháo lắp mô hình
cơ thể người. Gọi tên và chỉ
vào vị trí cơ quan đó.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh 1 SGK.
? Cơ thể người có mấy
phần?
- Giới thiệu cho học sinh
thấy vị trí của khoang ngực
và khoang bụng.
- Học sinh quan sát, ghi nhớ
các bộ phận.
- Học sinh nhận biết các bộ
phận đó trên mô hình.
- Học sinh độc lập suy nghỉ
và trả lời.
- Học sinh xác định vị trí của
khoang ngực và khoang
bụng trên hình vẽ.
I. Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
- Cơ thể người gồm 3
phần: đầu, thân và tay chân.

- Chia thành 2 khoang:
+ Khoang ngực: chứa
tim, phổi.
+ Khoang bụng: chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và cơ quan sinh sản.

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

12’

? Khoang ngực ngăn cách
với khoang bụng nhờ cơ
quan nào?
? Những cơ quan nào nằm
trong khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm
trong khoang bụng?
?: Em có nhận xét gì về
cấu tạo và sự sắp xếp các cơ
quan, hệ cơ quan của người
và thú?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
các hệ cơ quan trong cơ thể
- Hướng dẫn các nhóm
cách điền bảng.
- Gọi đại diện mỗi nhóm
lên điền vào bảng phụ.

- Cơ hoành
- Tim, phổi.
- Dạ dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và cơ quan sinh
sản.
- Giống nhau.
- Thảo luận nhóm.
Điền vào bảng.
Đại diện nhóm lên điền vào
bảng, nhóm khác bổ sung.
2. Các hệ cơ quan:
Bảng
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
3
Giáo án sinh học 8
8’
- Yêu cầu học sinh nhận
xét từng hệ cơ quan.
- Trình bày đáp án của
bảng.
* Giới thiệu: Khái niệm hệ
cơ quan:
Các cơ quan khác nhau có
cùng 1 chức năng tạo thành
1 hệ cơ quan.
? Ngoài các hệ cơ quan
trên trong cơ thể còn có các
hệ cơ quan nào?
? So sánh các hệ cơ quan
nủa người và Thú em có

nhận xét gì?
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK/9.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự
phối hợp của các cơ quan.
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin và phân tích sơ đồ
2-3 SGK/9 thực hiện lệnh
II/9.
- Giải thích sự điều hòa
bằng TK và điều hòa băng
thể dịch.
Nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh
dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp,
cấu trúc và chức năng.
- Học sinh đọc thông tin.
- Các mũi tên (→) từ hệ thần
kinh tới các cơ quan thể hiện
vai trò chỉ đạo, điều hòa của
hệ thần kinh.
II. Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan:
- Các cơ quan trong cơ thể
là 1 khối thống nhất, có sự
phối hợp với nhau, cùng thực
hiệ chức năng sống. Sự phối
hợp đó được thực hiện nhờ
cơ chế TK và cơ chế thể

dịch.
4. Củng cố:(6’)
- Học sinh đọc kết luận SGK.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
5. Dặn dò:(2’)
- Chuẩn bị bài mới.
- Học bài cũ.
Tuần 2: tháng 8 năm 2009
Tiết 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh sơ đồ.
3. Giáo dục:
Thái độ yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên :
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
4
Giáo án sinh học 8
Tranh vẽ cấu tạo tế bào. Sơ đồ hình 3.2
Bảng phụ về chức năng các bộ phận của tế bào.
2. Học sinh:
Vẽ cấu tạo tế bào vào vở.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Câu hỏi sách giáo khoa.
3 . Bài mới:
Đặt vấn đề:(1’) Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và
hoạt động sống của cơ thể?
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
7’
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
các phần cấu tạo của tế
bào:
- Yêu cầu học sinh quan
sát H 3.1 thực hiện lệnh ►
của mục I SGK.
- Khái quát lại cấu tạo tế
bào gồm:
+ Màng sinh chất, chất tế
bào, nhân.
- Giáo viên giới thiệu:
Màng sinh chất có lỗ màng
đảm bảo mối liên hệ giữa tế
bào với màng và dịch mô.
Thành phần cơ bản của
NST trong nhân là AND
(axit điôxiribônuclêic). AND
mang mã di truyền.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
chức năng các bộ phận

trong tế bào.
- Học sinh quan sát hình 3.1
→ trình bày cấu tạo 1 tế bào.
Quan sát nghiên cứu bảng
3.1 theo nhóm, thảo luận trả
lời:
I. Cấu tạo tế bào:
Gồm:
- Màng sinh chất
- Chất tế bào: lưới nội
chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy
gôngi, trung thể gọi là các
bào quan.
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con.
II. Chức năng của các bộ
phận trong tế bào:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu bảng 3.1 và lưu ý chữ in
nghiêng ở bảng là chức năng
của từng bộ phận tế bào. Trả
lời câu hỏi.
- Màng sinh chất: Giúp tế
bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: thực hiện các
hoạt động sống của tế bào.

- Nhân: điều khiển mọi hoạt
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
5
Giáo án sinh học 8
6'
? Lưới nội chất có vai trò
gì trong hoạt động sống của
tế bào?
? Năng lượng để tổng hợp
protêin lấy ở đâu?
? Màng sinh chất có vai trò
gì?
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh ► mục II SGK
+ Màng sinh chất: Thực
hiện trao đổi chất để tổng
tổng hợp nên chất riêng của
tế bào.
+ Ti thể phân giải vật chất
để tạo năng lượng cần cho
mọi hoạt động sống của tế
bào.
+ Nhân tế bào có nhiểm
sắc thể quy định đặc điểm
cấu trúc prôtêin được tổng
hợp ở ribôxôm.
* Hoạt động 3: Thành
phần hóa học của tế bào.
- Yêu cầu học sinh đọc
thông báo SGK

? TB có thành phần hóa
học như thế nào?
? Chất hữu cơ chính trong
tế bào gồm những chất gì?
Có thành phần hóa học như
thế nào?
- Ngoài các thành phần hóa
học có ở chất hữu cơ, chất
vô cơ còn có các muối
khoáng.
? Có nhận xét gì về thành
phần hóa học của tế bào. So
với các nguyên tố hóa học có
trong tự nhiên?
? Từ nhận xét đó có thể rút
ra kết luận gì?
→ Tổng hợp và vận chuyển
các chất.
→ ti thể
→ thực hiện trao đổi chất
- Thảo luận rút ra mối quan
hệ giữa màng sinh chất, chất
tế bào và nhân.
→ Các bào quan trong tế bào
có sự phối hợp hoạt động để
tế bào thực hiện chức năng
sống.
- Đọc III/12 SGK
→ Gồm nhiều chất hữu cơ
và chất vô cơ.

→ Prôtêin gồm:C,O,H,N,S,P
- Gluxit: C,H,O.
- Lipit: C,H,O nhưng tỉ lệ
không giống gluxit.
- Axit nuclêic: AND, ARN
→ Các nguyên tố hóa học có
trong tế bào là những
nguyên tố trong tự nhiên.
→ Điều đó chứng tỏ: cơ thể
luôn có sự trao đổi chất với
môi trường.
sống của tế bào, giữ chức
năng di truyền.
III. Thành phần hóa học
của tế bào: Gồm:
1. Chất hữu cơ.
- Prôtêin: C,H,O,N,S,P.
- Gluxit: C,H,O (2H:1O)
- Lipit: C,H,O (H,O thay
đổi tùy loại lipit).
- Axit nuclêic: AND,
ARN.
2. Chất vô cơ:
Gồm: Các loại muối
khoáng như: Fe, Ca, K, Na
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
6’ *Hoạt động 4: Tìm hiểu
hoạt động sống của tế bào:

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ
sơ đồ hình 3.2 trả lời câu
hỏi:
- Học sinh quan sát thảo luận
theo nhóm:
IV. Hoạt động sống của tế
bào:
Hoạt động sống của tế bào
biểu hiện ở chức của tế bào:
- Thực hiện sự trao đổi
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
6
Giáo án sinh học 8
? Mối quan hệ cơ thể với
môi trường thể hiện như thế
nào?
? Thực hiện lệnh ► IV
SGK.
* Giáo viên rút ra kết luận:
Như vậy mọi hoạt động sống
của cơ thể đều liên quan đến
hoạt động sống của tế bào
nên tế bào là đơn vị chức
năng của cơ thể.
→ Dựa vào sơ đồ các nhóm
rút ra được các chức năng
của tế bào.
chất và năng lượng, cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.

- Tế bào phân chia giúp
cơ thể lớn lên tới giai đoạn
trưởng thành và sinh sản.
- Giúp cơ thể phản ứng
với kích thích.
4. Củng cố và đánh giá:(5’)
- Làm câu hỏi 1: thảo luận theo nhóm.
- Gọi học sinh trình bày lại cấu tạo của tế bào và chức năng của các bộ phận.
- Đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:(2’)
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
Tiết 4: MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng từng loại mô.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, so sánh, phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Lòng yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: Tranh các loại mô: hình 4.1 - 4. SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ th
3. Bài mới : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành
những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể
chúng ta có những loại mô nào? Bài này giải quyết câu đó.

T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
5’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm mô?
- Giáo viên thông báo nội
dung SGK
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh ►.I:
? Giải thích vì sao tế bào có
- Học sinh nghiên cứu SGK.
→ Tế bào biểu bì, tế bào
tuyến, tế bào thần kinh.
→ Chính do chức năng khác
I. Khái niệm mô:
Mô là tập hợp các tế bào
chuyên hóa, có cấu trúc
giống nhau, cùng thực hiện 1
chức năng nhất định.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
7
Giáo án sinh học 8
24’
hình dạng khác nhau?
- Giáo viên giới thiệu mô là
gì?
Trong quá trình phát triển
phôi, các phôi bào có sự phân
hóa để tạo thành các cơ quan
khác nhau thực hiện các chức
năng khác nhau


* Hoạt động 2: Tìm hiểu
các loại mô.
- Giáo viên giới thiệu có 4
loại mô.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình4.1-2 SGK.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh ►.1.II SGK.
? Vị trí, chức năng của mô
biểu là gì?
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lại.
nhau mà tế bào phân hóa, có
hình dạng và kích thước khác
nhau.
- Học sinh quan sát tranh.
→ Các tế bào xếp sát nhau
tạo thành lớp rào bảo vệ.
II. Các loại mô: 4 loại
1. Mô biểu bì:
- Cấu tạo: gồm các tế bào
xếp sát nhau.
- Vị trí: bao phủ phần
ngoài cơ thể (da) lót trong cơ
quan rỗng (ống nội quan,
ruột, bóng đái, thực quản, khí
quản, khoang miệng )
- Chức năng: bảo vệ, hấp
thụ, tiết.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học

Giáo viên giới thiệu: tiết các
chất cần thiết cho cơ thể
(tuyến nước bọt, tuyến nội
tiết ) hay bài xuất những
chất không cần thiết (tuyến
mồ hôi).
- Yêu cầu học sinh quan sát
4.2, trả lời câu hỏi:
? Mô liên kết có cấu tạo và
chức năng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh ►.2.II SGK.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 4.3
- Thực hiện lệnh ►.3.II
SGK.
? Có mấy loại mô cơ?
? Hình dạng, cấu tạo tế bào
có vân và tế bào cơ tim có gì
giống nhau và khác nhau ở
- Học sinh quan sát tranh.
→ Học sinh nghiên cứu SGK
và trả lời.
→ Máu thuộc loại mô liên
kết. Coi huyết tương là chất
nền, nguốn gốc các tế bào
máu được tạo ra từ các tế bào
giống như nguồn gốc tế bào
sụn, xương.
- Học sinh thảo luận nhóm và

trả lời.
→ 3 loại.
→ Giống: hình dạng các tế
bào dài, có nhiều nhân, có
vân ngang.
2. Mô liên kết:
- Cấu tạo: gồm tế bào
nằm rải rác trong chất nền.
- Chức năng: nâng đỡ
liên kết (máu vận chuyển các
chất).
- Vị trí: dưới lớp da, gân,
dây chằng, sụn, xương
3. Mô cơ:
- Cấu tạo : gồm những tế
bào có hình dạng dài xếp
thành lớp, bó.
- Chức năng: co, dãn tạo
nên sự vận động của các cơ
quan và cơ thể.
- Gồm 3 loại:
+ Mô cơ vân
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
8
Giáo án sinh học 8
những điểm nào?
? Tế bào cơ trơn có hình
dạng và cấu tạo như thế nào?
? Tế bào cơ có hình dạng
như thế nào? Đặc điểm có ý

nghĩa gì?
- Học sinh quan sát H 4.4
? Mô TK có cấu tạo như
thế nào? Và chức năng gì?
Khác: Vị trí nhân: cơ vân, ở
phía ngoài sát màng; cơ tim:
ở giữa.
→ Tế bào dài; hình thoi có 1
nhân, vị trí của nhân ở giữa,
không có vân ngang.
→ Tế bào dài → đặc điểm
này giúp cơ thực hiện tốt
chức năng co cơ nhờ co dãn
được.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời.
+ Mô cơ trơn
+ Mô cơ tim
- Vị trí: gắn vào xương
thành ống tiêu hóa, mạch
máu, bóng đái, tử cung, tim.
4. Mô thần kinh:
- Cấu tạo: gồm các tế bào
thần kinh (nơron) và các tế
bào thần kinh đệm. Nơron có
thân nối với sợi trục và sợi
nhóm.
- Chức năng:
+ Tiếp nhận kích thích.
+ Dẫn truyền xung thần

kinh.
+ Xử lí thông tin
+ Điều hòa hoạt động
của các cơ quan.
- Vị trí: nắm ở não phải,
tận cùng các cơ quan.
4. Củng cố:(6’)
- Làm bài tập nhỏ: câu hỏi 2,4 SGK/17
Gợi ý:
Câu 2:
- Phân bố: Cơ vân gắn với xưong tạo nên hệ cơ xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên
thành tim.
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn.
Câu 4: Chân giò lợn gồm:
- Mô biểu bì (da).
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.
- Mô cơ vân.
- Mô thần kinh.
5. Dặn dò:(1’)
-Trả lời câu hỏi cuối bài
-Chuẩn bị bài 5 thực hành: 1 con ếch, 1 miếng thịt lợn nạc tươi, khăn lau/ nhóm
Tuần 3: tháng 9 năm 2009
Tiết 5: Th c hành: Quan sát t bào và môự ế
I. Mục tiêu:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn,
mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào: màng sinh, chất tế bào và nhân.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
9
Giáo án sinh học 8

II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị như SGK.
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phương pháp làm tiêu bảng mô cơ vân.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kể tên các loại mô đã học?
- Mô liên kết có đặc điểm gì?
- Tế bào biểu bì, tế bào cơ có gì khác nhau?
3. Bài mới : Để kiểm chứng những điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và
mô.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
6’
10’
10’
* Hoạt động 1: Nêu yêu cầu
của bài thực hành:
- Gọi học sinh đọc phần I:
Mục tiêu của bài thực hành.
- Yêu cầu trọng tâm của
mục tiêu là gì.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
thực hành.
- Hướng dẫn học sinh cách
làm tiêu bản mô cơ vân bằng
sử dụng bảng phụ đã chuẩn
bị sẵn hướng dẫn phương
pháp quan sát tiêu bản.
* Hoạt động 3: Tiến hành
thực hành

- Phân công nhóm 1 và2
làm tiêu bản mô cơ, nhóm 3
và 4 quan sát tiêu bản có sẵn.
- Sau 10’ nhóm 1 và quan
sát tiêu bản có sẳn. Nhóm 3
và 4 làm tiêu bản tế bào mô
cơ.
- Giáo viên lưu ý học sinh
quan sát tiêu bản đối chiếu
với các hình trong SGK để vẽ
được dễ dàng.
- Học sinh đọc thông tin của
phần I.
- Quan sát và so sánh các
loại mô.
- Học sinh theo dõi và nắm
vững các bước cần làm.
- Nhắc lại tóm tắt phương
pháp làm tiêu bản.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
- Nắm được các đặc điểm
của hình vẽ, vừa quan sát
vừa vẽ.
4. Củng cố : (6’)
- Hoàn thành bản thu hoạch và vệ sinh
-Nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp trật tự nơi làm việc của nhóm.
5. Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài mới.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú

10
Giáo án sinh học 8
Tiết 6: Phản xạ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Nêu rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình vẽ, thông tin nắm bắt kiến thức.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: Tranh hình SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
3. Bài mới : Khi sờ tay vào vật nóng → tay ta rụt lại.
Nhìn thấy quả chanh → nước bọt tiết ra. Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt được gọi là gì? Nội dung bài 6
“phản xạ” sẽ giải đáp các vấn đề.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
12’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
cấu tạo và chức năng của
nơron:
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh ►.I: Dựa vào
thông tin đã học + H 6.1
? Hãy nêu thành phần của
mô thần kinh?
? Mô tả cấu tạo của 1 nơron

điển hình?
- Giáo viên giải thích: Sợi
trục có bao Miêlin tức là sợi
trục có vỏ bằng chất miêlin
bọc quanh như vỏ dây điện.
Bao Miêlin tạo nên những eo
chứ không phải là nối liền.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin I SGK. để thực
hiện lệnh ► ở cuối mục I.
- Giáo viên giải thích: Các
kích thích của môi trường
ngoài hoặc môi trường trong
tác động vào thân và các sợi
nhánh làm xuất hiện xung
thần kinh rồi lan truyền theo
trục tới đầu mút để chuyển
qua xinap, tới nơ ron tiếp
- Học sinh nhớ lại kiến thức
cũ trả lời:
→ Gồm các tế bào thần kinh
(nơron) và tế bào thần kinh
đệm.
→ Học sinh quan sát và
nghiên cứu H6.1+ kiến thức
cũ trả lời.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK, tự ghi nhớ kiến
thức.
I. Cấu tạo và chức năng

của nơron:
1. Cấu tạo: gồm:
- Thân: chứa nhân, xung
quanh là tua ngắn gọi là sợi
nhánh.
- Tua dài: sợi trục có bao
Miêlin, nơi tiếp nối (diện tiếp
xúc) của sợi trục ở nơron này
với nơron khác gọi là xinap.
2. Chức năng: SGK.
3. Các loại nơron:
Vị trí Chức năng
1.
2.
3.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
11
Giáo án sinh học 8
theo hoặc cơ quan trả lời
(cơ,tuyến).

T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
24’
Xung thần kinh: Luồng
thần kinh lan truyền theo sợi
trục của nơ ron dưới dạng
những chuỗi xung điện, có u:
40-100 milivon, v khác nhau
ở mỗi loài.
? Nơron có chức năng gì?

- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin SGK làm theo
nhóm câu hỏi sau:
?: Lập bảng trình bày vị trí
và chức năng của các loại nơ
ron?
? Có nhận xét gì về hướng
dẫn truyền xung thần kinh ở
nơ ron hướng tâm và nơron li
tâm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
các thành phần của cung
phản xạ và vòng phản xạ:
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin 1 thực hiện
lệnh ► .1.
? Phản xạ là gì? Cho ví dụ
về phản xạ ở người và động
vật
- Giáo viên giới thiệu: Mọi
hoạt động của cơ thể đều là
phản xạ. Phản xạ không chỉ
trả lời các kích thích của môi
trường ngoài mà còn đáp ứng
các kích thước của môi
trường trong.
Ví dụ: Sự tăng nhịp hô hấp
và sự thay đổi nhịp co bóp
của tim khi lao động; sự
tiết mồ hôi khi trời nóng, da

tái lại (do co mạch dưới da
khi trời lạnh) đều là các
phản xạ.
? Nêu sự khác biệt giữa phản
xạ ở động vật với hiện tượng
cảm ứng ở thực vật (cọng lá).
+ Gợi ý: Một phản xạ thực
hiện được nhờ chỉ huy của
- Hai chức năng chính.
- Học sinh làm theo nhóm
vào giấy bằng cách kẻ bảng
và điền vào bảng theo mẫu.
Đại diện nhóm trả lời.
- Hướng dẫn truyền của 2
nơron này ngược nhau.
+ Nơron hướng tâm cảm
giác: dẫn truyền xung thần
kinh hướng về trung ương.
+ Nơron vận động (li tâm):
dẫn truyền xung thần kinh từ
Trung ương đến cơ quan trả
lời.
- Đọc thông tin trao đổi
nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời và
cho ví dụ.
Ví dụ: phản xạ đầu gối.
- Phản xạ là phản ứng của cơ
thể có sự tham gia của hệ
thần kinh. Còn cảm ứng ở

thực vật không do thần kinh
điều khiển, ví dụ: hiện tượng
II. Cung phản xạ:
1. Phản xạ: là phản ứng của
cơ thể trả lời kích thích từ
môi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ là đường
dẫn truyền xung thần kinh từ
cơ quan thụ cảm qua trung
ương thần kinh đến cơ quan
phản ứng.
- Cung phản xạ để thực
hiện phản xạ.
- Cung phản xạ gồm 5
thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ 3 nơron: hướng tâm
trung gian
li tâm
+ Cơ quan phản ứng.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
12
Giáo án sinh học 8
bộ phận nào? → Hệ thần
kinh.
cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu
là những thay đổi về trương
nước ở các tế bào gốc lá.

T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin trong SGK, quan
sát hình 6.2/21. Trao đổi
nhóm thực hiện lệnh ► 2/21.
? Có những loại nơ ron nào
tham gia vào cung phản xạ?
? Các thành phần của 1
cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì?
? Cung phản xạ có vai trò
như thế nào?
? Hãy giải thích phản xạ:
kim châm vào tay → rụt lại
? Nêu ví dụ về phản xạ và
phân tích đường dẫn truyền
thần kinh trong phản xạ đó.
- Giáo viên đặt vấn đề:
Bằng cách nào mà trung
ương thần kinh có thể biết
được phản ứng của cơ thể đã
đáp ứng được kích thích hay
chưa?
Ví dụ: Khi ngứa, ta đưa tay
lên gãi. Có thể động tác gãi
lần đầu chưa đúng chổ ngứa.
Thông tin ngược báo về
trung ương tình trạng vẫn
ngứa. Trung ương phát lệnh
thành xung thần kinh theo

dây li tâm tới các cơ tay để
điều chỉnh giúp tay gãi đúng
- Cá nhân đọc thông tin, trao
đổi nhóm, trả lời.
- 3 nơron tham gia vào 1
cung phản xạ:
nơron: hướng tâm
trung gian
li tâm
- Gồm: cơ quan thụ cảm; 3
nơron (hướng tâm, trung
gian, li tâm) và cơ quan trả
lời (cơ quan phản ứng)
- Con đường dẫn truyền xung
thần kinh từ cơ quan thụ
cảm, qua trung ương thần
kinh tới cơ quan cảm ứng (cơ
hoặc tuyến)
- để thực hiện phản xạ.
- Học sinh nêu ví dụ.
- Học sinh nêu được.
- Cơ thể biết được phản ứng
đã đáp ứng được yêu cầu trả
lời kích thích hay chưa là
nhờ có thông tin ngược từ cơ
quan thụ cảm cũng như thụ
quan trong cơ quan phản ứng
theo dây hướng tâm về trung
ương thần kinh. Nếu chưa
đáp ứng được thì trung ương

tiếp tục phát lệnh để điều
chỉnh phản ứng theo dây li
tâm tới cơ quan trả lời.
3. Vòng phản xạ:
- Vòng phản xạ bao gồm:
cung phản xạ và luồng thông
tin ngược.
- Vòng phản xạ thực chất
là để điều chỉnh phản xạ nhờ
có luồng thông tin ngược báo
về trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính
xác hơn.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
13
Giáo án sinh học 8
chổ ngứa. Như vậy các xung
thần kinh ở phản xạ gãi đúng

T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
chổ ngứa đã dẫn truyền theo
các nơ ron tạo nên 1 vòng
khép kín là vòng phản xạ.
- Giáo viên kết luận: Như
vậy phản xạ được thực hiện 1
cách chính xác là nhờ các
luồng thông tin nguợc báo về
trung ương để có sự điều
chỉnh phản xạ tạo nên vòng
phản xạ.

- Yêu cầu học sinh trình
bày bằng sơ đồ vòng phản xạ.
- Vòng phản xạ có ý nghĩa
như thế nào trong đời sống.
- Học sinh trình bày được
4. Củng cố:(5’)
- Đọc phần ghi nhớ.
- Câu 1: Căn cứ vào chức năng, người ta phân biệt mấy loại nơron? Các loại nơron khác nhau ở điểm
nào?
- Câu 2: Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ
5. Dặn dò:(1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập cấu tạo bộ xương của Thỏ
- Đọc “em có biết”.
Tuần 4: tháng 9, 10 năm 2009
Chương II: VẬN ĐỘNG
Tiết 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được vị trí các xương ngay trên
chính cơ thể mình.
- Phân biệt cấc loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái và cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo của các khớp đặc biệt khớp động.
2. Rèn luyện: Kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp, khái quát, hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: mô hình xương người, xương thỏ. Tranh các hình sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) câu hỏi SGK.

3. Bài mới:
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
14
Giáo án sinh học 8
Trong quá trình tiến hóa, sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ bộ
xương. nhiệm vụ đề ra khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương thích nghi với
tư thế đứng thẳng và lao động. Cách giữ gìn vệ sinh cơ xương.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
các phần chính của bộ
xương:
Yêu cầu học sinh quan sát
H7.1-3, liên hệ với các phần
của hệ xương trên cơ thể.
- Giảng về xương, cấu tạo
hộp sọ, cấu tạo của cột sống
và lồng ngực dựa vào tranh
và mô hình.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh .I. :
? Chức năng của bộ xương?
? Tìm những điểm giống và
khác nhau giữa xương tay và
xương chân về:
kích thước
về cấu tạo khác nhau
của đai vai và đai hông.
sự sắp xếp và đặc điểm
hình thái của xương cổ tay,
cổ chân, bàn tay và bàn chân.

Bổ sung 1: Giáo viên kết
luận các chức năng.
? Bộ xương gồm mấy phần?
nêu đặc điểm của mỗi phần?
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi và ghi
nhớ.
- Học sinh thảo luận nhóm.
→ Đại diện trả lời.
→ Học sinh quan sát tranh
thảo luận và trả lời.
→ Học sinh quan sát tranh
mô hình và trả lời.
I. Các phần chính của bộ
xương:
1. Chức năng của bộ
xương:
- Tạo nên bộ khung giúp
cơ thể có hình dáng nhất định
(dáng đứng thẳng).
- Làm chổ bám cho cơ
giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các bộ phận
quan trọng trong cơ thể như:
não trong hộp sọ, tủy sống
trong cột sống và tim phổi
trong lồng ngực và các nội
quan khác.
2. Các phần của bộ xương:
Gồm:

- Xương đầu: phát triển
+ Xương sọ:
+ Xương mặt: lồi cằm.
- Xương thân:
+ Cột sống nhiều đốt
khớp lại, có 4 chổ cong.
+ Lồng ngực: xương
sườn, xương ức. -
Xương chi:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
? Bộ xương người thích
nghi với dáng đứng thẳng thể
hịên như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu đặc
điểm của xương tay và xương
chân (phần thông tin bổ
sung).
2
- Giáo viên nêu nhận xét:
sự khác nhau của xương tay
và xương chân là kết quả của
sự phân hóa tay và chân
trong quá trình tiến hóa thích
→ Cột sống có 4 chổ cong
tạo thành 2 chữ S; Các phần
xương khớp phù hợp, lồng
ngực nở rộng sang 2 bên -
tay giải phóng.
Học sinh rút ra.
+ Đai xương: Đai vai,

đai hông.
+ Các xương: Xương
cánh, ống, bàn, ngón tay,
xương đùi, ống, bàn, ngón
chân.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
15
Giáo án sinh học 8
7’
10’
nghi với tư thế đứng thẳng và
lao động.
+ Bộ xương có cấu trúc
và sự sắp xếp giống như ở
động vật, đặc biệt là lớp thú.
* Hoạt động 2: Phân biệt
các loại xương:
? Có mấy loại xương?
? Dựa vào đâu để phân biệt
các loại xương?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về
các khớp:
? Thế nào gọi là 1 khớp
xương?
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu
gối hãy mô tả 1 khớp động?
Khớp đốt sống mô tả 1 khớp
bán động? Khớp ở hộp sọ mô
tả 1 khớp bất động?
? Khả năng cử động của

khớp động và khớp bán động
khác nhau như thế nào? Vì
sao có sự khác nhau?
? Theo em trong bộ xương
người loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? Điều đó có ý
nghĩa như thế nào đối với
hoạt động sống của con
người.
- Quan sát tranh nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh tự nghiên cứu
SGK và quan sát H7.4/26 trả
lời.
- Học sinh trao đổi nhóm
quan sát H7.4 A,B để trả lời.
→ Khớp động cử động linh
hoạt và dễ dàng hơn khớp
bán động. - Do đặc điểm cấu
tạo.
- Khớp động và bán động.
→ Giúp người vận động và
lao động.
II. Phân biệt các loại
xương:
Dựa vào hình dạng chia 3
loại xương:
- Xương dài
- Xương ngắn

- Xương dẹt
III. Các khớp xương:
- Khớp xương: SGK.
- Các loại khớp:
+ Khớp động: Diện khớp
ở hai đầu xương trên, lớn có
sụn trơn bóng.
- Giữa khớp có bao chứa
dịch khớp.
- Ngoài có dây chằng cử
động dể dàng linh hoạt.
+ Khớp bán động:
. Diện khớp phẳng và
hẹp.
. Giữa hai đầu xương là
đĩa sụn.
→ hạn chế cử động.
+ Khớp bất động: Đường
nối giữa 2 xương là hình răng
cưa khít với nhau
→ không cử động được.
4. Củng cố:(7’)
- Câu 1: Xác định trên hình vẽ hoặc mô hình các phần của bộ xương, các khớp xương?
- Câu 2: Chức năng của bộ xương là gì?
- Đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò:(1’)
Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Đọc mục “em có biết “
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 xương đùi ếch, diêm.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú

16
Giáo án sinh học 8
Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng
chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của
xương.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, hình, thí nghiệm - tìm ra kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục : Ý thức bảo vệ xương liên hệ với thức ăn của lứa tuổi học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh H 8.1-4
- Xương đùi ếch.
- Đoạn dây đồng, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch a xít HCl 10%.
- Học sinh: - Xương đùi ếch.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
Hãy đọc phần “ em có biết” ở cuối bài 8. Những thông tin đó cho ta biết xương có chức năng chịu đựng
rất lớn. Vậy vì sao xương có được khả năng đó?
Nội dung của bài 8 “ Cấu tạo và tính chất của xương” sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
cấu tạo và chức năng của
xương:

? Sức chịu đựng rất lớn của
xương có liên quan gì đến
cấu tạo của xương?
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin SGK quan sát
H8.1-2, trả lời câu hỏi:
? Xương dài có cấu tạo như
thế nào?
? Cấu tạo hình ống, nan
xương ở đầu xương xếp vòng
cung có ý nghĩa gì đối với
chức năng nâng đỡ của
xương?
? Với cấu tạo hình trụ rỗng,
phần đầu có nan hình vòng
cung tạo các ô giúp các em
→ Chắc chắn xương phải có
cấu tạo đặc biệt.
- Cá nhân nghiên cứu thông
tin + Quan sát H 8.1, 8.2 +
thảo luận nhóm:
→ gồm 2 phần:
- đầu xương
- thân xương
→ + Cấu tạo hình ống làm
cho xương nhẹ, vững chắc
+ Nan xương xếp vòng
cung có tác dụng phân tán
lực làm tăng khả năng chịu
lực.

→ Người ta vận dụng vào kĩ
thuật xây dựng đảm bảo độ
I. Cấu tạo của xương .
1. Cấu tạo xương dài: Bảng
SGK
2. Chức năng của xương
dài: SGK
3. Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt.
a. Cấu tạo:
- Ngoài là mô xương
cứng.
- Trong là mô xương
xốp.
b. Chức năng: Chứa tủy
đỏ
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
17
Giáo án sinh học 8
liên tưởng tới kiến thức nào
trong đời sống.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh nhận thức cấu tạo và
chức năng của xương.
bền vững mà tiết kiệm được
nguyên vật liệu: làm trụ cầu,
tháp Epphen, vào cửa
- Học sinh ghi nhớ.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
10’

10’
? Hãy kể các xương ngắn,
xương dẹt ở cơ thể người?
? Xương ngắn, xương dẹt
có chức năng gì?
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
lớn lên và dài ra của
xương:
- Yêu cầu học sinh ngiên
cứu thông tin và quan sát
H8.4 SGK, chú ý tới vị trí
của sụn tăng trưởng.
? Nghiên cứu H8.5, nêu kết
quả sụn tăng trưởng sau vài
tháng?
- Yêu cầu học trả lời lệnh
► SGK.
? Cho biết vai trò của sụn
tăng trưởng?
- Giáo viên bổ sung: Các tế
bào ở sụn tăng trưởng phân
chia và hóa xương làm xương
dài ra. Đến tuổi trưởng thành,
sự phân chia của sụn tăng
trưởng không còn thực hiện
được nữa, do đó người không
cao thêm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
thành phần hóa học và tính

chất của xương:
- Hướng dẫn học sinh biểu
diễn thí nghiệm trong SGK
theo lệnh ►. Thực hiện lệnh.
Quan sát thí nghiệm và rút ra
nhận xét.
? Phần nào của xương cháy
có mùi khét?
? Bọt khí nổi lên khi ngâm
xương đó là khí?
? Tại sao xương người già
dễ gãy?
→ SGK/25.II.
→ Học sinh nghiên cứu SGK
trả lời.
- Học sinh nghiên cứu SGK
+ Quan sát H8.4
→ + khoảng BC không tăng
nhiều → làm cho xương dài
ra.
→ làm cho xương dài ra.
- Đại diện nhóm thực hiện và
đưa ra nhận xét.
→ Chất hữu cơ.
→ Khí CO2.
→Thành phần cốt giao giảm.
II. Sự to ra và dài ra của
xương.
- Xương dài ra: Do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn tăng

trưởng.
- Xương to ra: nhờ sự to ra
của các tế bào màng xương.
III. Thành phần hóa học và
tính chất của xương.
- Thành phần hữu cơ: là
chất kết dính và đảm bảo tính
đàn hồi của xương
→ cốt giao.
- Thành phần vô cơ: Canxi
và photpho làm tăng độ cứng
rắn của xương.
→ xương rắn chắc, đàn hồi
4. Củng cố:(5’)
- Làm bài tập 1/31 SGK
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
18
Giáo án sinh học 8
Gợi ý: 1b - 2g - 3d - 4e - 5a.
5. Dặn dò:(1’)
Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Tuần 5: tháng 10 năm 2009
Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh hình nhận biết kíên thức.
- Tổng hợp, phân tích, khái quát.

- Hoạt động nhóm, vệ sinh.
3. Giáo dục: Ý thức bảo vệ hệ cơ.
II. Chuẩn bị: đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người; “sơ đồ một đơn vị cấu trúc của tế bào” ở SGV.
III. Họat động dạy học:
1.Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì cơ đính vào xương để thực hiện chức năng vận động.
dựa vào vị trí bám và chức năng của các nhóm cơ chính:
- Cơ đầu cổ: cơ mặt, cơ nhai, cơ quay cổ.
- Cơ thân:cơ ngực (thực hiện chức năng vận động cánh tay, hít thở), cơ lưng, cơ bụng,cơ hoành.
- Nhóm cơ chi:
+ Cơ chi trên: cơ đai vai, cơ cánh tay, cơ cẳng tay, cơ bàn tay.
+ Cơ chi dưới: cơ hông, cơ đùi, cơ cẳng chân, cơ bàn chân.
Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu cấu tạo và tính chất của cơ thông qua nhóm cơ chi.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
13’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
- Sử dụng tranh vẽ hệ cơ
người giới thiệu vị trí bám
của cơ: Bắp cơ gồm nhiều bó
cơ, hai đầu có gân bám vào
xương, một đầu vào da; cũng
có cơ bám vào 2 vùng da
khác nhau.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin SGK quan sát
H9.1 + thảo luận nhóm:

? Bắp cơ có cấu tạo như thế
nào?
? Tế bào cơ có cấu tạo như
- Học sinh quan sát tranh.
- Nghiên cứu thông tin +
quan sát tranh thảo luận
nhóm trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào
cơ:
* Bắp cơ:
- Gồm nhiều bó cơ.
+ ngoài bó cơ: màng liên kết.
+ Trong bó cơ: có nhiều sợi
cơ.
- Hai đầu bắp cơ có gân thon.
- Phần giữa phình to - bụng
cơ.
* Tế bào cơ (sợi cơ): Tế bào
cơ gồm nhiều đoạn, mỗi
đoạn là một đơn vị cấu trúc
giới hạn bởi hai tấm Z.
- Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ:
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
19
Giáo án sinh học 8

thế nào?
- Giáo viên nhận xét câu trả
lời của học sinh. Giáo viên

giải thích, kết hợp với tranh
sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế
bào cơ.
- Giáo viên kết luận.
2 loại.
+ Tơ cơ dày: có các mấu lồi
sinh chất- đĩa tối.
+ Tơ cơ mãnh: trơn - đĩa
sáng.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
10’
8’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
tính chất của cơ:
- Giáo viên mô tả cách thí
nghiệm H9.2 SGK.
? Cho biết kết quả thí
nghiệm?
? Giải thích cơ chế của sự
co cơ?
- Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm phản xạ đầu gối theo
nhóm và quan sát H9.3 thấy
có hiện tượng gì?
? Quan sát kỷ H9.3 mô tả
cơ chế của phản xạ đầu gối
dựa vào đó giải thích cơ chế
phản xạ đầu gối?
? Gập cẳng tay sát với cánh
tay, em thấy bắp cơ ở trước

cánh tay thay đổi như thế
nào?
Vì sao có sự thay đổi đó?
(gợi ý: vận dụng cấu tạo của
sợi cơ để giải thích).
- Yêu cầu học sinh rút ra
kết luận về tính chất của cơ?
? Cơ co chịu ảnh hưởng của
cơ quan nào?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý
nghĩa của việc hoạt động co
cơ:
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 9.4 SGK và thảo luận
trả lời phần lệnh III.
? Sự co cơ có tác dụng gì?
? Phân tích sự phối hợp
- Học sinh quan sát.
- Khi bị kích thích cơ bị phản
ứng lại bằng cách co cơ.
- SGK.
- Học sinh quan sát H9.3,
thấy có hiện tượng chân của
ta đá lên phía trước nghĩa là
cơ đùi co lại kéo căng chân
lên.
- Khi ta kích thích vào đùi
làm phát sinh xung thần kinh
chạy theo dây thần kinh
hướng tâm truyền về tủy

sống rồi truyền sang các dây
thần kinh li tâm chạy đến các
cơ ở mặt trước đùi làm cơ
này co lại và chân bị giật
mạnh: đó là phản xạ đầu gối.
- Bắp cơ trước cách tay khi
gập cẳng tay có sự thay đổi
về độ lớn. Bắp cơ ngắn lại -
khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng phân bố của tơ
cơ dày làm cho tế bào cơ
ngắn lại.
- Học sinh rút ra được.
- Hệ thần kinh.
- Học sinh quan sát, thảo
luận.
- Cơ co giúp xương cử động
- cơ thể vận động lao động,
di chuyển.
- Cơ 2 đầu ở cánh tay co
II. Tính chất của cơ:
- Tính chất của cơ là co và
dãn cơ.
- Cơ chế của sự co cơ: khi
có 1 kích thích (kim châm,
dòng điện hay chất hóa học)
tác động vào cơ quan thụ
cảm trên cơ thể sẽ làm xuất
hiện xung thần kinh theo dây
hướng tâm về trung ương

thần kinh. Trung ương thần
kinh phát lệnh theo dây li
tâm tới cơ làm cơ co, các tơ
cơ mãnh xuyên sâu vào vùng
phân bố của tơ cơ dày làm
cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối
dày lên, do đó bắp cơ ngắn
lại và to về bề ngang.
III. Ý nghĩa của hoạt động
co cơ:
- Co cơ làm xương cử động
dẫn tới sự vận động của cơ
thể.
- Trong sự vận động của cơ
thể có sự phối hợp nhịp
nhàng giũa các cơ.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
20
Giáo án sinh học 8
hoạt động co, dãn cơ giữa 2
đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ
duỗi) ở cánh tay?
- Giáo viên kết luận lại.
nâng cẳng tay về phía trước,
cơ tam đầu co thì duỗi cẳng
tay ra.
4. Củng cố:(5’)
- Đọc phần kết luận.
- Câu 1: Mô tả cấu tạo của tế bào cơ.
- Câu 2: Câu 1 SGK.

5. Dặn dò:(1’)
- Ôn lại 1 số kiến thức về lực, công cơ học.
- Học bài làm bài tập.
Tiết 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ dó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập TDTT
và lao động
2. Kỹ năng :
- Thu thập thông tin, phân tích, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế để rèn luyện cơ thể.
3. Giáo dục : Ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện cơ.
II. Chuẩn bị:
Máy ghi công của cơ và các loại quả cân
III. Họat động dạy học:
1.Ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Câu hỏi SGK.
- Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
3. Bài mới:
Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả co cơ? Đó là nội dung bài 10: Hoạt
động của cơ.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu
hoạt động của cơ và nghiên
cứu công của cơ:
- Yêu cầu học sinh làm việc

cá nhân điền từ thích hợp
theo ►.I.SGK
? Từ bài tập đó em có nhận
xét gì về sự liên quan giữa cơ
lực và co cơ?
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK
- co; lực đẩy; lực kéo.
- Hoạt động của cơ tạo ra lực
(làm di chuyển vật hay mang
vác vật) - tức là sinh ra công.
I. Công cơ:
- Khi cơ co tạo ra 1 lực tác
động vào vật, làm vật di
chuyển thì cơ đã sản ra 1 công.
- Công A=F.S
- Công của cơ phụ thuộc vào
các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
21
Giáo án sinh học 8
12’
- Giáo viên nhận xét: Khi
cơ co tạo ra 1 lực để sinh
công.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin .1:
? Công của cơ được tính

như thế nào?
? Tính công sinh ra khi kéo
1 gàu nước nặng 5 Kg từ đáy
giếng lên, khoảng cách mặt
nước lên thành giếng là 10m.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
nguyên nhân mỏi cơ:
- Tổ chức cho học sinh làm
thí nghiệm.
- A=F.s
- Học sinh đọc thông tin, trao
đổi nhóm.
A=5.10.10
= 500 Jun.
- Học sinh làm theo nhóm.
+ Khối lượng của vật.
II. Sự mỏi cơ.
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ
làm việc nặng và lâu thì biên
độ co cơ giảm:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
- Máy ghi công cơ đơn
giản.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận hoàn thành bảng 10.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận các câu hỏi ở II/SGK.
? Hãy cho biết với m như
thế nào thì công cơ sản ra lớn

nhất?
? Khi ngón tay trỏ kéo rồi
thả quả cân nhiều lần, có
nhận xét gì về biên độ co cơ
trong quá trình thí nghiệm
kéo dài?
? Khi chạy 1 đoạn đường
dài em có cảm giác gì? VÌ
sao như vậy?
? Hiện tượng biên độ co cơ
giảm dần khi làm việc quá
sức có thể đặt tên là gì?
? Rút ra kết luận gì về sự
mỏi cơ.
? Nguyên nhân nào dẫn đến
mỏi cơ?
- Giáo viên kết luận:
? Mỏi cơ ảnh hưởng như
thế nào đến sức khỏe và lao
động?
? Như vậy cần phải làm gì
để cơ không bị mỏi, lao động
học tập có kết quả? (năng
suất lao động cao)
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Khi khối lượng thích hợp
- Nếu ngón tay co rồi thả
nhiều lần thì biên độ co cơ
giảm - ngừng.
- mệt. Vì cơ làm việc quá sức

thì biên độ co cơ giảm dẫn
tới cơ bị mệt - sự mỏi.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK, thảo luận nhóm.
- Cảm thấy mệt mỏi, nhức
đầu, buồn ngủ - lao động
giảm.
- Xoa bóp cho máu lưu thông
nhanh.
→ + làm việc nhịp nhàng,
vừa sức tức là đảm bảo khối
+ dẫn tới cơ bị mệt.
+ hay ngừng hẳn
1. Nguyên nhân của sự mỏi
cơ:
- Lượng O2 cung cấp cho
cơ thiếu - năng lượng sản ra ít
mà axít lactic tăng và tích tụ -
đầu độc cơ - cơ mỏi.
- Thiếu chất dinh dưỡng.
2. Biện pháp chống mỏi cơ:
- Nghỉ ngơi hít thở sâu kết
hợp với xoa bóp uống nước
đường.
- Để lao lao động có năng
suất cao cần:
+ Làm việc nhịp nhàng,
vừa sức, tinh thần thoải mái
vui vẽ.
+ Rèn luyện thân thể

thường xuyên ( lao động
TDTT).
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
22
Giáo án sinh học 8
10’ * Hoạt động 3: Nên rèn
luyện cơ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo
luận trả lời các câu hỏi ở
phần lệnh . SGK.
-Với học sinh cần đảm bảo
việc rèn luyện cơ như thế nào
để có kết quả.
lượng và nhịp co cơ thích
hợp.
+ Rèn luyện thân thể thường
xuyên qua lao động, TDTT
sẽ làm tăng dần khả năng co
cơ và sức chịu đựng của cơ.
- Học sinh: thường xuyên tập
thể dục buổi sáng, thể dục
giữa giờ tham gia các môn
thể thao như chạy, nhảy,
một cách vừa sức.
III. Thường xuyên luyện tập
để rèn luyện cơ:
- Thường xuyên luyện tập
để:
- Tăng thể tích của cơ.
- Tăng lực co cơ và làm việc

dẻo dai.
- Xương thêm cứng rắn, phát
triển cân đối làm tăng năng lực
hoạt động của các cơ quan:
tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa và
làm cho tinh thần sảng khoái.
4. Củng cố:(7’)
- Sử dụng 2 câu hỏi 1 và 2 ở cuối bài để củng cố.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:(1’)
- Học bài
- Đọc “em có biết”
- Kẻ bảng 11 SGK/ 38 vào vở.
Tuần 6: tháng 10 năm 2009
Tiết 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG, VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về
cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy logic.
- Nhận biết kiến thức qua kênh hình, kênh chữ.
- Vận dụng lý thuyết và thực tế.
3. Giáo dục: Ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II. Chuẩn bị:
- Tranh H11.1-3 SGK.
- Mô hình bộ xương người và bộ xương thú.
- Phiếu học tập.
III. Họat động dạy học:

1. Ổn định:(1’)
2.Bài cũ:(6’) câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
23
Giáo án sinh học 8
Chúng ta biết rằng con người có nguồn gốc từ động vật có lớp thú nhưng trong quá trình tiến hóa con
người đã thoát khỏi động vật trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hóa, cơ thể người có nhiều biến
đổi, trong đó có sự biến đổi cuả hệ cơ xương. Bài này giúp ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hóa của hệ vận
động ở người.
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
15’
8'
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự
tiến hóa của bộ xương
người so vói xương thú qua
phân tích bộ xương.
- Sử dụng tranh vẽ H11.1-3
SGK mô hình bộ xương
người, xương thú, học sinh
quan sát hoàn thành bảng
theo nhóm.
- Trao đổi theo nhóm trả lời
câu hỏi.
? Những đặc điểm nào của
bộ xương người thích nghi
với tư thế đứng thẳng và đi
bằng 2 chân?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
tiến hóa của hệ cơ người so

với hệ cơ thú.
- Nghiên cứu thông tin,
quan sát H11.4 và tranh cơ ở
người, trao nhóm và trả lời
câu hỏi:
- Quan sát, đại diện nhóm trả
lời. nhóm khác nhận xét.
- Đặc điểm về cột sống, lồng
ngực phát triển nở rộng, sự
phân hóa xương tay và chân
đặc điểm về khớp tay và
chân.
- Trao đổi nhóm trả lời, đại
diện nhóm trả lời nhóm khác
bổ sung.
I. Sự tiến hóa của bộ xương
người so với bộ xương thú.
Bảng 11/38.
Đặc điểm cột sống, sự phát
triển của lồng ngực, sự phân
hóa xương tay chân, đặc
điểm ở khớp xương tay và
chân - người tiến hóa thích
dáng đứng thẳng đi bằng 2
chân.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ
người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: phân hóa làm
nhiều nhóm nhỏ, cơ gập,
duỗi tay, cơ co duỗi các

ngón, đặc biệt cơ ở ngón cái.
- Cơ chân lớn khỏe.
- Cơ gập ngữa thân.
-Cơ vận động lưỡi: phát triển.
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
24
Giáo án sinh học 8
5’
? Sự tiến hóa của hệ cơ ở
người so với hệ cơ ở thú thể
hiện như thế nào?
- Giáo viên nhận xét: Như
vậy hệ cơ người phân hóa
thành các nhóm nhỏ phù kợp
với các động tác lao động
khéo léo của con người.
Trong quá trình tiến hóa do
ăn thức ăn chín, sử dụng các
công cụ ngày càng tinh xảo,
do phải đi xa để tìm kiếm
thức ăn, kết hợp với tiếng nói
và tư duy - con người đã
khác xa so với động vật.
* Hoạt động 3: Vệ sinh hệ
vận động.
Học sinh quan sát H11.5
SGK, trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi ►:
? Để xương và cơ phát triển
cân đối chúng ta cần phải làm

gì?
? Để chống cong vẹo cột
sống trong lao động và ọc tập
phải chú ý điểm gì?
- Giáo viên kết luận:
- Trao đổi nhóm, đại diện trả
lời.
III. Vệ sinh hệ vận động:
* Để hệ cơ phát triển cân
đối, xương chắc khỏe cần:
- Có chế độ dinh dưỡng
hợp lý.
- Tắm nắng ( để cơ thể
chuyển hóa tiền vitamin D
thành vitamin D cơ thể mới
chuyển hóa canxi để tạo
xương).
Rèn luyện thân thể và vận
động vừa sức.
* Để chống vẹo cột sống
phải chú ý:
- Mang vác vừa sức đều cả
2 vai, 2 tay
- Tư thế ngồi học làn việc
ngay ngắn không cúi gò
lưng, không nghiêng vẹo.
4. Củng cố:(7’)
- Làm phiếu học tập
- Đọc kết luận SGK.
5. Dặn dò:(1’)

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành theo nhóm mục II. SGK/40
GVTH- Phạm Thị Phước Huế - Trường THCS Trần Phú
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×