Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ngày soạn :14/8/2009
Ngày giảng:17/8/2009
Tiết 1 Bài 1
Bài 1 : Sống giản dị
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?
- Tại sao phải sống giản dị?
2.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống
xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái
độ giao tiếp với mọi ngời, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những
tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
B . Tài liệu và ph ơng tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
C . Ph ơng pháp:
-Nêu tình huống , thảo luận nhóm , phân tích , tích hợp
D.Tiến trình giờ dạy;
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ An đều là công nhân). Nhng An
ăn mặc rất diện, còn học tập thì lời biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học,
chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn
Nam?
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
tìm hiểu truyện đọc
GV :Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ trong
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác:
2. Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn sơ, không
cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nớc.
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
1
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
truyện đọc? - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nớc và
nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân th-
ơng với mọi ngời.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở
lớp, trờng và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh.
Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa
vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong.
Vậy chúng ta cần học tập những tấm g-
ơng ấy để trở thành ngời có lối sống giản
dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo
nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu
yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5
biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em
lại lựa chọn nh vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết
quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình
bày.
GV nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
với mọi ngời trong cuộc sống
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về hình
thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong
cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp
nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không,
tâm hồn nghèo nàn, trống rng.
Hoạt động 3: Cá nhân/cặp đôi
hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị?
Biểu hiện của sống giản dị là gì?
1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia
đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu
kì, kiểu cách không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
2. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi ngời. Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi
ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
Hoạt động 4: cá nhân
hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
III. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị
của HS khi đến trờng? (SGK - Tr5)
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
2
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đ-
ợc tổ chức rất linh đình.
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị:
Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi.
Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi ngời luôn chân thành
cởi mở.
3.Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí,
không phù hợp với điều kiện của bản
thân.
IV . Củng cố: Hoạt động 5: Trò chơi
Củng cố và giải quyết tình huống
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
TH: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập cha cao nhng Lan không cố gắng rèn
luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm
trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù
hợp với điều kiện của gia đình cng là thể hiện tình yêu thơng, vâng lời bố mẹ, có
ý thức rèn luyện tốt.
V. H ớng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thc
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít đủ.
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. ( Mạnh Tử )
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
________________________________________
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
3
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ngày soạn : 21/8/2009 Tiết 2 Bài 2
Ngày giảng:24/8/2009
Bài 2 : Trung thực
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực.
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng:
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời
khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày
- Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ.
C. Ph ơng pháp:
-Nêu tình huống , phân tích, thảo luận nhóm , quy nạp , tích hợp
D. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Thế nào là sống giản dị ?ý nghĩa của việc sống giản dị ?
Trả lời :
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện sống của bản thân , gia đình và
xã hội
Biểu hiện ở chỗ :Không xa hoa lãng phí , không cầu kì kiểu cách , không chạy đua
theo những nhu cầu vật chất tầm thờng.
-ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất cần có của mỗi ngời . Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi
ngời xung quanh yêu mến cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
4
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
Hoạt động 2: Cả lớp/ nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi
sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-
lăng-giơ nh thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh
vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh
vậy?
5. Theo em ông là ngời nh thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của
học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện
trên.
I. Truyện đọc
Một tâm hồn cao thợng
-> Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm
giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp
-> Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.
-> Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là
ngời vĩ đại.
-> Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng chân lí,
công minh chính trực.
Hoạt động 3: Nhóm
Rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận
sau đó mời 3 em lên bảng trình bày.
II. Nội dung bài học
Câu1: Tìm những biểu hiện tính
trung thực trong học tập?
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối
với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài
của bạn,
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính
trung thực trong quan hệ với mọi ng-
ời.
+ Trong quan hệ với mọi ngời: Không nói
xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho ngời khác,
dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực
trong hành động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng,
phê phán việc làm sai
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá,
xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngợc lại chân
lý.
Câu 2: Ngời trung thực thể hiện
hành động tế nhị khôn khéo nh thế
nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói
ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là
nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay
gắt
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
5
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà
vẫn là hành vi trung thực? Cho VD
cụ thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến
vào giấy khổ lớn.
- Cử đại diện lên trình bày. HS cả
lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho
xã hội nh bác sĩ không nói thật bệnh tật
của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu
Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lơng
tâm.
1. Thế nào là trung thực?
1. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn
trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện của trung thực?
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng
cảm nhận lỗi.
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ
"Cây ngay không sợ chết đứng" và
yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trờng
hợp ngời trung thực bị thua thiệt.
3. ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Đợc mọi ngời tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
IV : Củng cố
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những
hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện
tính trung thực? Giải thích vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm.
5. Dũng cảm nhận lỗi .
6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì
bạn đã giúp đỡ mình.
7. Phân công trực nhật không công
bằng
GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
III. Bài tập
- Đáp án 4, 5, 6
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con
ngời thanh thản tâm hồn.
V: H ớng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ
+ Su tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
6
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng
- Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
- Đờng đi hay tối nói dối hay cùng
- Thật thà là cha quỷ quái.
Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà.
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Truyện ngụ ngôn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra một
trò đùa tai quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi ngời từ khắp nơi trong
làng chạy ra giúp đỡ chú, nhng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ hai và
đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị lừa. Một hôm khác, có chó sói đến bắt cừu
thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhng lần này thì không còn ai đến giúp chú cả
E.R.K.N: :
.
________________________________________
Ngày soạn : 4/9/2009 Bài 3 Tiết 3
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
7
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ngày giảng : 7/9/2009
Bài 3 : Tự trọng
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ - HS có nhu cầu và ý thức luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác.
- Học tập những tấm gơng về lòng tự trọng.
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
C. Ph ơng pháp
-Trao đổi thảo luận , phân tích , quy nạp, tích hợp
D. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của ngời thiếu trung thực?
1. Có thái độ đờng hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 )
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
*Trả lời :
-Trung thực là biểu hiện cao của đức tính tự trong .Ngời có lòng tự trọng
luôn luôn sống trung thực đợc mọi ngời tin yêu và kính trọng .
-Ví dụ :Ngời có lòng tự trọng không bao giờ gian dối làm mất lòng tin của
ngời khác , khi đã hứa thì làm bằng đợc , không để ngời khác coi thờng và nghĩ sai
về mình .
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài
- HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 2: Nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
8
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng
cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hành dộng của Rô-be qua câu
truyện trên.
I. Truyện đọc
Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại
cho ngời mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thơng nặng Rô-be đã
nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho ngời mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn ngời khác nghỉ mĩnh nghèo
mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thờng, danh dự bị
xúc phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành
động của Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng ngời khác và tôn trọng chính
mình.
- Tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất
nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động
đến tác giả nh thế nào?
Tâm hồn cao thợng của một em bé
nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về
lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Nhóm 4 : (câu4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự
trọng.
- Hành động của Rô-be đã làm thay đổi
tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận
và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
Hoạt động 3: Cả lớp
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu đợc nội dung định nghĩa, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là
gì ?
( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi ngời tự giác thực hiện.
- Để có đợc lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng,
bảo vệ phẩm chất của chính mình. )
HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện
tính tự trọng trong thực tế?
Câu 1:
- Không quay cóp - Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi. - C xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự - Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu. - Kính trọng thầy cô.
Câu 2: Tìm những hành vi không
Câu 2:
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
9
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế?
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng,
em nào viết đợc nhiều và chính xác
thì đợc điểm cao
- Sai hẹn - Sống buông thả
- Suồng sã - Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt ngời khác - Tham gia tệ nạn xã
hội
- Sống luộm thuộm - Không trung thực,
dối trá.
GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập):
Lòng tự trọng có ý nghĩa nh thế nào
đối với:
Qua các nội dung trên GV tổng kết
rút ra bài học:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
HS: Giải thích câu tục ngữ:
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung
bài
- cá nhân: đợc mọi ngời kính nể, gìn giữ
danh dự bản thân
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không
ảnh hởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá,
văn minh
1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã
hội.
2.Biểu hiện: C xử đàng hoàng đúng mực,
biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn
nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý,
giúp con ngời có nghị lực nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân và đợc mọi ngời tôn
trọng quý mến.
Hoạt động 4: Cá nhân
Luyện tập các bài tập SGK
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập .
Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành
vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải
thích vì sao?
1. Không làm đợc bài nhng kiên
quyết không quay cóp và không nhìn
bài của bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực
hiện bằng đợc lời hứa của mình.
3. Nếu có khuyết điểm, khi đợc nhắc
nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi.
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài
kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì
giấu đi.
5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất
xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ
III. Bài tập
Bài tập a, tr.11, SGK
Đáp án: 1, 2
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
10
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
mình lao động vất vả.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
IV. Củng cố: Hoạt động 5: Cặp đôi
Luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
?: Trong những câu tục ngữ dới đây,
câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự
trọng?
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thày không tày học bạn.
4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Đáp án 1, 2, 4
V. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12.
- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật .
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - áo rách cốt cách ngời thơng.
(Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức đợc mọi ngời quý trọng)
- Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của ngời biết tự trọng).
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
________________________________________
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
11
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ngày soạn : 11/9/2009 Bài 4 tiết 4
Ngày giảng: 14/9/2009
Bài 4 : đạo đức và kỉ luật
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2. Thái độ- Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
3. Kĩ năng - Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng
theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật.
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- Bài tập tình huống. - Đèn chiếu, giấy kính trong (nếu có)
- Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
C . Ph ơng pháp :
-Thảo luận nhóm , phân tích , quy nạp , thực hành
D. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
Vì sao mỗi ngời cần rèn luyện tính tự trọng?
* Trả lời :- Cây ngay không sợ chết đứng
- Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Ngời chết để da cọp chết để tiếng
- Chết vinh còn hơn sống nhục
+Con ngời cần rèn luyện tính tự trọng để nâng cao phẩm giá làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội , nâng cao uy tín cá nhân , để mọi ngời tin yêu và kính
trọng
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm
hiểu nội dung.
I. Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
12
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Câu hỏi: (đèn chiếu)
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng nh thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của
anh Hùng là gì?
3Việc làm nào của anh Hùng thể
hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến
mọi ngời?
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu
hỏi: Qua phân tích truyện độc, bạn
nào có thể cho biết anh Hùng là ngời
có đức tính nh thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
-> Đức tính của anh Hùng :
- Có đạo đức
- Có kỉ luật
1 2 3
- Huấn
luyện kĩ
thuật
- An toàn
lao động
- Dây
bảo hiểm
- Thừng
lớn
- Ca tay
- Ca máy
- Dây diện, dây
điện thoại
quảng cáo
chằng chịt
- Khảo sát trớc
- Có lệnh công
ty mới đợc chặt
-Trực 24/24
giờ
- Làm suốt
ngày đêm, ma
rét
- Vất vả
- Thu nhập
thấp.
- Không đi
muộn về
sớm.
- Vui vẻ
hoàn thành
nhiệm vụ
- Sẵn sàng
giúp đỡ
đồng đội
- Nhận việc
khó khăn,
nguy hiểm.
- Đợc mọi
ngời tôn
trọng yêu
quí.
Hoạt động 3: Nhóm
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi: (Đèn chiếu)
Nhóm 1: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ
thể trong cuộc sống?
II. Nội dung bài học
1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng xử con ngời
với con ngời, với công việc với tự nhiên và
môi trờng sống.
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện.
Nếu vi phạm bị chê trách, lên án
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ
Nhóm 2: Kỉ luật là gì?
2. Kỷ luật :
- Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi
ngời phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử
lý theo qui định.
- Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
- Đi học đúng giờ, an toàn lao động, chấp
hành luật giao thông
Nhóm 3: Ngời sống có đạo đức và
kỉ luật sẽ mang lại lợi ích gì?
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại
diện
lên trình bày khi hết thời gian quy
định
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
3. ý nghĩa:
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo
kỉ luật
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo
đức.
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
13
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Hoạt động 4: Cả lớp
H ớng dẫn làm bài tập
GV: Hớng dẫn bài tập c SGK/14
- Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập.
Đặt giả thuyết và kết luận, từ đó để
đánh giá hành vi của bạn Tuấn.
- Hoàn cảnh khó khăn
- Tuần thờng xuyên phải đi làm thêm
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt
động tập thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo
- Giải pháp giúp đỡ
( HS tự trình bày quan điểm cá nhân)
III. Bài tập
1) Bài tập 1, trang 14, SGK
2) Bài tập c, trang 14, SGK
- Kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức
kỉ luật
IV. Củng cố Hoạt động 5: Cá nhân
rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử
Nêu hành vi trái ngợc với kỉ luật của
một số bạn học sinh hiện nay (ở gia
đình, ở lớp)
HS: Làm nhanh ra phiếu
GV: Nhận xét và cho điểm
* Một số hành vi trái với kỉ luật:
- Đi chơi về muộn- Đi học muộn
- Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp Không làm bài tập
- La cà, hút thuốc lá- Mất trật tự, quay
cóp
V. Dặn dò
- Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Tự thiết lập tình huống cho bài 5.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Quân pháp bất vị thân.
Ca dao: Bề trên chẳng giữ kỉ cơng
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma
Danh ngôn
Không phải là sức lực mà là tính kỉ luật đã làm lên những công trình vĩ đại
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
Ngày soạn :18/9/2009 Bài 5 tiết 5
Ngày giảng :21/9/2009
Bài 5 : Yêu thơng CON ngời
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
14
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là yêu thơng mọi ngời?
- Biểu hiện của yêu thơng mọi ngời.
- ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời.
2. Thái độ - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con ngời.
3. Kĩ năng - Biết sống có tình thơng, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng mọi
ngời từ trong gia đình đến những ngời xung quanh.
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn Truyện kể.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
C. Ph ơng pháp :
Trao đổi thảo luận nhóm , phân tích , quy nạp
D. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là đạo đức ? Thế nào là kỷ luật ?
* Trả lời :
-(Theo nội dung bài học SGK)
-Kiểm tra vở BTGcd của HS
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thơng ngời nh thể thơng thân
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, Thấy ngời gặp
khó khăn hoạn nạn, ngời tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ .Truyền
thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời. Đó cũng chính là chủ đề của
tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
HS: Đọc truyện diễn cảm.
?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
?: Hoàn cảnh gia đình chị nh thế nào? + Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con
lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau,
bán lạc rang.
? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
15
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
quan tâm yêu thơng của Bác đối với gia
đình chị Chín?
cháu, xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi
thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ nh thế
nào?
+ Chị Chín xúc động rơm rớm nớc
mắt.
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ
của Bác nh thế nào? Theo em Bác Hồ
nghĩ gì?
? : Những suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tính gì?
HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tình gì ?
+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến chị
Chín và những ngời gặp khó khăn.
Bác thơng và lo cho mọi ngời.
+ Bác đã thể hiện đức tính : Lòng yêu
thơng mọi ngời
GV kết luận: Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm
đến hoàn cảnh khó khăn của ngời dân. Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến
của Bác là tấm gơng sáng để chúng ta noi theo.
Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu
thơng con ngời qua thảo luận nhóm.
II. Bài học
1. Lòng yêu thơng con ngời:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nội dung
Nhóm1: Yêu thơng con ngời là nh thế
nào?
Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thơng con
ngời là nh thế nào?
2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con
ngời:
Nhóm 3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo
luận là 4 phút
HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội
dung trên.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc lại
lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, và
chịu sự dày vò của lơng tâm.
3. ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng
con ngời:
- Là phẩm chất đạo đức của yêu thơng
con ngời.
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc
ta
- Ngời có lòng yêu thơng con ngời đ-
ợc mọi ngời quí trọng và có cuộc
sống thanh thản hạnh phúc.
IV . Củng cố :Nội dung bài học
Giải thích câu ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
V. H ớng dẫn về nhà :
-Học thuộc nội dung bài học
-Su tầm các bài ca dao, câu tục ngữ nói về lòng yêu thơng con ngời.
-Em cần rèn luyện lòng yêu thơng con ngời nh thếnào ?
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
16
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ngày soạn :25/8/2009
Ngày giảng : 28/9/2009
Bài 5 : Yêu th ơng con ng ời
(Tiết 2)
A. Mục tiêu bài học
B. Ph ơng tiện dạy học
C. Ph ơng pháp :
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định :(1 )
2. Kiểm tra bài cũ :(7 )
?Thế nào là lòng yêu thơng con ngời
?N êu những biểu hiện và việc làm thể hiện lòng yêu thơng con ngời
3. Bài mới :(35 )
Hoạt động 4: Cả lớp
rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống thực tế
? : Phân biệt lòng yêu thơng với lòng th-
ơng hại?
HS: Cả lớp cùng làm việc.
GV hớng dẫn: Phiếu học tập của các em
đợc chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả ghi
những biểu hiện khác nhau của lòng yêu
thơng và lòng thơng hại
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng khác với lòng thơng
hại
Lòng yêu thơng
con ngời
Lòng thơng hại
- Xuất phát từ
tấm lòng chân
thành vô t trong
sáng
- Động cơ vụ lợi,
cá nhân.
- Nâng cao giá
trị con ngời
- Hạ thấp giá trị
con ngời.
? : Trái với yêu thơng là gì?
?: Hậu quả của nó?
- Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ
- Hậu quả : Con ngời sống cô độc,
không tình yêu thơng mà chỉ có hận
thù và căm ghét.
?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thơng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ.
- Đáp án a, b, e, g
( Dùng hình ảnh nhiễu điều và giá g-
ơng để khuyên nhủ chúng ta- những
ngời sinh sống trên cùng một đất nớc
hãy luôn luôn yêu thơng và giúp đỡ
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
17
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh )
Hoạt động 2: Cả lớp
BàI TậP luyện tập
Nội dung: Em hãy nhận xét về những
hành vi sau:
1. Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ
các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.
2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị
ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang
băng bó vết thơng và mời thầy thuốc
khám cho em.
3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhng Hạnh
từ chối vì Vân không phải là bạn thân của
Hạnh.
4. Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi
điện tử, Hồng không cho vay và khuyên
Trung không nên chơi điện tử
III. Bài tập
Bài tập SGK, trang 16, 17
Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là
thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của bạn Hạnh là không có
lòng yêu thơng con ngời. Lòng yêu
thơng con ngời không đợc phân biệt
đối xử.
IV. Củng cố :(2 )
V. Dặn dò:(3 )
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 6: Tôn s trọng đạo
* Tài liệu tham khảo
Tục ngữ - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Ca dao - Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
-Yêu nhau chín bỏ làm mời
-Lá lành đùm lá rách
-Yêu trẻ , trẻ đến nhà
- Kính già , già để tuổi cho.
-Khôn ngoan đá đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau .
-Một giọt máu đào hơn ao nớc lã .
- Cha mẹ thơng con bằng trời bằng bể
-Anh em nh thể chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Yêu nhau cau sáu bổ ba .
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
18
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
________________________________________
Ngày soạn : 2/10/2009
Ngày dạy : 5/10/2009
Bài 6 tiết 7
Tôn s trọng đạo
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
19
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
- Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
2. Thái độ- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
C. Ph ơng pháp:
Trao đổi nhóm phân tích , quy nạp
D. các hoạt động dạy và học
I . ổn định tổ chức(1 )
II. Kiểm tra bài cũ: (7 )
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
- Nêu việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời?
HS: trả lời theo nội dung bài học và sự chuẩn bị
GV nhận xét và cho điểm HS.
III.Bài mới: (35 )
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân
tìm hiểu truyện: bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu
GV: Gọi HS đọc truyện trong SGK
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ
đối với thầy giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ niệm về
những ngày thầy giáo dạy nói lên
điều gì?
HS: 3 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp góp ý kiến.
*Tình cảm đợc thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm
động.
- Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động.
- Thầy trò lu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của mình
với thầy, nói lên lòng biết ơn thầy giáo
cũ của mình
Hoạt động 2: Cả lớp
hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
20
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
GV: Giải thích từ Hán Việt: s, đạo.
?: Tôn s là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải
thích
- Trọng đạo là gì? câu tục ngữ:
- Không thầy đố mày làm nên.
HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục
ngữ trên.
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai
câu tục ngữ, sau đó đa ra các vấn đề
và yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả
lời cho từng vấn đề
- Trong thời đại ngày nay, câu tục
ngữ trên còn đúng nữa không?
- Hãy nêu những biểu hiện của tôn s
trọng đạo?
II. Nội dung bài học
1. Tôn s :là tôn trọng, kính yêu, biết ơn
những ngời làm thầy giáo, cô giáo ở mọi
nơi, mọi lúc.
2. Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy
dạy, trọng đạo lí làm ngời.
3. Biểu hiện của tôn s trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô
giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với
thầy cô giáo.
4. ý nghĩa: - Tôn s trọng đạo là truyền
thống quí báu của đất nớc ta. Thể hiện lòng
biết ơn đối với các thầy cô giáo.
Hoạt động 4: Cá nhân
luyện tập
III. Bài tập * GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia
- Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi đề nghị một
HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dới lớp quan sát hành động của bạn trên
bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi ngời chào: Em chào cô.
- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
- Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK.
Kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy
giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà
còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm cao, đạo làm trò,
làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm
làm,vâng lợi thầy cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
IV. Củng cố
- GV tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
V. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập c, SGK trang 20.
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết tơng trợ
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: . Không thầy đố mày làm nên
. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
21
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
Ca dao : Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
________________________________________
Ngày soạn :9/10/2009
Ngày giảng:12/10/2009
Bài 7 tiết 8
: đoàn kết tơng trợ
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
22
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
2. Thái độ:-HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
3. Kĩ năng - Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. tài liệu và ph ơng tiện
- Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tơng trợ.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tơng trợ.
C . Ph ơng pháp :
- Phân tích, thảo luận trực quan , quy nạp
D. các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức:(1 )
II. Kiểm tra bài cũ: (7 )
* (HS điền vào bảng)
Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn s trọng đạo
Đáp án:
Biết ơn Tôn s, trọng đạo
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Không thầy đố mày làm nên.
- Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn
chảy ra
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là
thầy.
- Ân trả nghĩa đền - Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
- Làm ơn nên thoảng nh không
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên
Lu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thầy Tôn trọng đạo là biểu hiện lòng biết
ơn là đạo lí của con ngời Việt Nam đối với thầy cô giáo.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: đoàn kết, t ơng trợ
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng
cách phân vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
I. Truyện đọc
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
23
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trởng 7A
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A
đã gặp phải khó khăn gì?
- Lớp 7A cha hoàn thành công việc.
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ
cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
2) Lớp 7B đã làm gì? - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các
bạn lớp 7A
3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói
thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện đức
tính gì của các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài
học.
- Cho HS liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ
là sức mạnh giúp chúng ta thành
công.
- Các câu nghỉ một lúc sang bên bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm !
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch,
tiếp tục công việc cả hai lớp ngời cuốc,
ngời đào, ngời xúc đất đổ đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ
Hoạt động 3: Theo bàn
tìm hiểu nội dung bài học
1) Đoàn kết, tơng trợ là gì?
2) ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn.
HS: Cử đại diện của bàn mình vào
phiếu ý kiến của cả bàn.
GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời cả
lớp trả lời và bổ sung ý kiến. Kết luận
nội dung và rút ra bài học thực tiễn.
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn
II. Nội dung bài học
1. Đoàn kết, tơng trợ là sự thông cảm,
chia sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ lẫn
nhau khi khó khăn.
2. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với những ngời xung quanh và đợc
mọi ngời sẽ yêu quý giúp đỡ ta.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn.
Đoàn kết tơng trợ là truyền thống quí báu
của dân tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng
minh
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo
mọi thắng lợi thành công. Câu thơ trên
của Bác Hồ đã đợc dân gian hoá thành
một câu ca dao có giá trị t tởng về đạo
đức Cách mạng
Hoạt động 4: Cả lớp
luyện tập và giải bài tập sách giáo khoa
GV: Hớng dẫn HS giải bài tập Sách
giáo khoa, trang 22
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý
kiến.
II. Đáp án
I. Bài tập:
a. Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà
Thuỷ, Trung bị ốm phải nghỉ học
a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi
lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
24
Trờng THCS Bình Khê Trịnh Quang Hng
nhiều ngày. Nếu em là Thuỷ, em sẽ
giúp Trung việc gì?
b. Tuấn và Hng cùng học một lớp,
Tuấn học giỏi toán còn Hng học kém.
Mỗi khi có bài tập về nhà, Tuấn làm
hộ Hng. Em có tán thành việc làm của
Tuấn không? Vì sao?
b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn
vì nh vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm
hại bạn.
c. Trong giờ kiểm tra toán, có một bài
khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp
sức để cùng làm bài. Suy nghĩ của em
về việc làm của hai bạn nh thế nào?
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm bài.
IV. Củng cố: Hoạt động 5: Trò chơi cá nhân
Luyện tập và củng cố Tổ chức trò chơi: kể chuyện tiếp sức
Cách chơi nh sau :
Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác cứ nh vậy sau khi kể
xong, GV viế lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của câu chuyện GV chọn
trớc.
Truyện bó đũa
Một hôm, ngời cha gọi hai ngời con trai đến và đa cho mỗi con một chiếc đũa và
bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai ngời con đều bẻ dễ dàng. Ngời cha lại đ-
a chô mỗi ngời con hai chiếc đũa và họ đều bẻ đợc. Nhng, khi ngời cha đa ba
chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến khi ngời cha đa cho mỗi ngời
con một bó đũa thì mọi ngời chịu không bẻ nổi. Ngời cha nhìn các con và nói:
Một chiếc đũa, hai chiếc đũa thì bẻ đợc, nhng nhiều chiếc gộp lại thì không bẻ đ-
ợc. Nh vậy, đoàn kết, hợp lực, tạo nên sức mạnh.
GV: Kết luận toàn bài:
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tơng trợ giúp ta vợt qua mọi khó
khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tơng trợ là
truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan trọng.
Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tơng trợ phê phán sự chia rẽ.
Một xã hội tốt đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tơng trợ.
V. Dặn dò:
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 8 : Khoan dung.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.
______________
_______________________
Giáo dục công dân 7
Năm học 2009-2010
25