Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA L5 tuan 28 hai buoi @

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.19 KB, 24 trang )

Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
Tuần 28
Th hai Ngy soạn: ngày 20 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu::-c trụi chy , lu loỏt bi tp c ó hc ; tc 115 ting / 1 phỳt
; c din cm on th , on vn ; 4-5 bi th ( on th ), on vn d nh ; hiu ni
dung chớnh , ý ngha ca bi th , bi vn
-Nm c cỏc kiu cu to cõu in ỳng bng tng kt
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai
(18 phiếu - gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài
- GV gii thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả hc môn Tiếng Việt của HS giữa học kỳ II.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
GV căn cứ vào HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm
tra nh đã tiến hành ở học kỳ I:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, đợc xem lại khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; HS nhìn lên bảng, nghe GV hớng
dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài cá nhân - các em nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ, viết vào vỡ hoặc VBT.


GV phát giấy, bút dạ cho 4 - 5 HS.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lợt cho từng kiểu câu. Cả lớp và Gv nhận
xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
GV khen ngợi HS lamg bài đúng.
71
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra cha đạt
yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tit 2: Khoa hc
ng chớ Ngc dy
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
A.Mục tiêu:- Bit tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
B.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hớng dẫn để học sinh nhận ra: Thực hành bài toán yêu cầu so sánh vận tốc
của ô tô xe máy
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở, gọi học sinh đọc bài giải, cho học sinh nhận xét
bài làm của bạn
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi ô tô đi đợc là:
135 + 3 = 45 (km)
Mỗi xe máy đi đợc là:

135: 4,5 = 30 (km)
Mỗi ô tô đi đợc nhiều hơn xe máy là:
40 - 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Giáo viên có thể nêu nhận xét: Cùng quãng đờng đi, nếu thời gian của xe máy gấp 1,5
lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy.
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/h)
Vận tốc của xe máy là:
72
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
45 : 1,5 = 30 (km/h)
Bài 2:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi đợc :
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/h
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị.
15,75 km = 15 750m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị:

72 km/ giờ = 72000m/ giờ.
- GV cho HS làm bài vào vở.
Bài giải
72 km/ giờ = 72000 m/ giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là :
2400 : 72000 =
30
1
(giờ)
30
1
giờ = 60 phút x
30
1
= 2 phút
Đáp số : 2 phút
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc cách tính vận tốc, Quãng đờng.
- Bài sau : Luyện tập chung.
CHIU
Tiết 1: Kể chuyện
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 4)
73
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu nh tiết 1).
2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong chín tuần đầu học kỳ II. Nêu đợc
dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích; giải

thích đợc lý do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 5 - 6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
- Ba tờ phiếu khổ to - mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: Phong
cảnh đền Hùng, Hội thổi cơn thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ (xem dàn ý ở dới).
III - Các hoạt đọng dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HLT (gần 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện nh tiết 1.
3. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài; mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả
từ tuần 19 - 27.
- HS phát biểu. GV nhận xét: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của
học kỳ II: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơn thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
4. Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài
Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơn thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ).
- HS viết dàn ý của bài văn vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5-6
HS - chọn những HS viết những dàn ý cho những bài miêu tả khác nhau.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó
trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã
chọn; chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để viết đợc đoạnvăn ngắn tả ngoại hình của
một cụ già)
Tit 2: Toỏn
ễn tp
I.Mục tiêu :
74

Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Củng cố cho học sinh về cách tính vận tốc,quãng đờng, thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành làm toán chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc, thời gian, quãng đờng. GV nhận xét.
2. Bài mới:
Bài tập 4 (68). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
Bài làm:
Vận tốc của ngời đi xe đạp là :
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian ngời đó đi hết quãng đờng là
30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
Đáp số : 2,5 giờ
Bài tập 1 (69). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài làm:
Đổi 3 giờ 20 phút = 200 phút ; 14,8km = 14 800m
Vận tốc của ngời đi bộ là
14 800 : 200 = 74 (m/phút)
Đáp số : 74 m/phút
Bài tập 2 (69). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở
Bài làm :
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi đợc là
54 + 38 = 92 (km/giờ)
Quãng đờng ngời đó đi là
92 x 2,25 = 207 (km)
Đáp số : 207km
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét bài học.
- Dặn học sinh về nhà.
Tit 3: Tp lm vn
ễn tp
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về tập làm văn
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
75
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
Sự chuẩn bị của học sinh
B.Dạy bài mới: Cho học sinh làm một bài văn về tả cây cối.
Giáo viên chép đề bài lên bảng. Học sinh đọc đề bài.
GV hớng dẫn học sinh làm bài.
Đề bài : Em hãy tả một cây cổ thụ.
Bài làm
Đầu làng em có một cây đa rất to. Nó đích thị là một cây cổ thụ vì bà em bảo nó có
từ hàng trăm năm nay rồi.

Cây đa sinh sống ngay trên một khoảng đất rộng. Cây đa này to lắm. Chúng em th-
ng xuyên đo nó bằng nắm tay nhau đứng vòng quanh. Lần nào cúng vậy, phải năm, sáu
bạn nắm tay nhau mới hết một vòng quanh gốc đa. Thân đa đã già lắm rồi, lớp vỏ cây đã
mốc trắng lên. Đoạn lng chừng cây có một cái hốc khá to và sâu. Lũ chim thờng làm tổ ở
đây.
Từ gốc cây đa tỏa ra những cái rễ khổng lồ tạo cho cây đa có một thế rất vững chắc.
Nó giống nh một cái kiềng có nhiều chân chứ không phải chỉ ba chân. Những cái rễ nổi
hẳn một nửa lên trên mặt đất. Đó là chỗ ngồi nghỉ chân lí tởng của ngời qua đờng. Cái rễ to
phía bụi tre lại có một đoạn cong hẳn lên. Bọn trẻ chăn trâu chúng em lại khoét cho sâu
thêm một chút. Thế là vừa có chỗ để buộc thừng trâu, vừa có thêm chỗ để chơi đánh trận giả.
Thân và rễ đa thì có vẻ già cỗi nhng ngọn đa thì vẫn còn sung sức lắm. Những đọt
mới vẫn tiếp tục phát triển thành ra tán của cây đa vẫn ngày một rộng hơn. Lá đa vừa to vừa
dầy, có màu xanh thẫm. Chúng em thờng hái lá đa làm trâu lá chơi đùa với nhau. Ngọn đa là
nhà của một gia đình sáo sậu.
Cây đa là hình ảnh không thể thiếu của làng quê em.
3.Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài cho giờ sau.
Thứ ba Ngày soạn: ngày 21 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Toán
luyện tập chung
A.Mục tiêu:: - Bit tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Bit gii bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
76
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
1. Bài cũ :

2. Bài mới : Bài 1 :
a. GV gọi HS đọc bài tập 1a. GV hớng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng
thời tỏng bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều nhau ?
GV vẽ sơ đồ:
GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đờng 180 km
từ hai chiều ngợc nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi đợc quãng đờng là :
54 + 46 = 90 (km)
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đờng đi đợc của ca nô là :
12 x 3,75 = 45 (km)
Bài 3 :
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đờng trong bài toán.
GV lu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/
phút.
Cách 1 : 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Cách 2 : Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 =0,75 (km/ phút)
0,75 km/ phút = 750 m/ phút
Bài 4 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán.
- HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc cách tính vận tốc, Quãng đờng, thời gian
77
Gi áo v i ê n : H Th Th

Gặp nhau
ô tô
xe máy
180 km
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Bài sau : Luyện tập chung.
Tiết 2:Luyện từ và câu
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:-Mc v k nng c nh tit 1
-Tỡm c cỏc cõu ghộp ,cỏc t ng c lp li , c thay th trong on vn(BT2)
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
- Bút dạ và một tờ phiếu viết (rời) 5 câu ghép của bài Tình quê hơngđể GV phân tích -
BT2c.
- Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hơng để HS làm bài tập 2d.1 (tìm từ ngữ
lặp lại) và một tờ tơng tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay
thế).
III - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HLT (gần 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện nh tiết 1.
3. Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc bài Tình quê hơng và chú giải từ
ngữ khó (con da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
- GV giúp HS thực hiện lần lợt từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm ngững từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giã với quê hơng. (đăm
đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thơng mãnh liệt, day dứt)
+ Điều gì đã gắn bó tác giã với quê hơng? (Những kỷ niện tuỏi thơ đã gắn bó tác giã
với quê hơng.)

+ Tìm các câu ghép trong bài văn. (Bài văn có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu
ghép.)
Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Nếu có thời
gian, GV cùng hoc HS phân tích các vế của câu ghép:
+ Tìm các từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
Cách tổ chức thực hiện: HS đọc câu hỏi 4. GV mời một HS nhắc lại kiến thức về hai
kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ thay thế từ ngữ).
* Tìm các từ ngữ đợc lặp lại có tác dụng liên kết câu: HS đọc thầm bài văn, tìm các từ
ngữ đợc lặp lại ; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV dán lên bảng tờ giấy phô tô
bài Tình quê hơng, mời một HS có lời giải đúng lên bảng gạch dới các từ ngữ đợc dùng lặp
78
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
lại trong bài.Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Các từ tôi, mảnh đất đợc lặp lại nhiều lần
trong bài văn có tác dụng liên kết câu.
* Tìm các từ ngữ đợc thay thế có tác dụng liên kết câu: Cách tổ chức thực hiện tơng
tự BT1.Cuối cùng GV mời 1 HS giỏi lên bảng gạch dới các từ ngữ dợc thay thế có tác dụng
liên kết câu trên tờ giấy đã phô tô bài văn; kết luận:
Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu2) thay cho làng quê tôi (câu1)
Đoạn 2:
mảnh đát quê hơng (câu 3) thay thế cho mảnh đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hơng (câu 3)
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trớc nội dung tiết ôn tập;
xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong chín tuần đầu học kỳ II).
Tiết 3:lịch sử
ng chớ Ngc dy
Tiết 4: Chính tả
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 2)

I Mục đích, yêu cầu:-Mc yờu cu v k nng c nh tit 1
-To lp c cõu ghộp theo yờu cu ca BT2
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1)
- Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn cha hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc HTL(khoảng hơn 1/5 số HS trong lớp):Thực hiện nh tiết 1.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc lần lợt từng câu văn, làm bài vào vỡ hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy
đã viết nội dung bài cho 3- 4 HS.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét,
sữa chữa, kết luận nhứng HS làm bài đúng:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng nằm khuất bên trong nhng chúng điều khiển kim đồng
chạy./ chúng rất quan trọng./
79
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc
đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c)Câu chuyên trên nêu một quy tắc sống trong xã họi là:"Mỗi ngời vì mọi ngời và mọi ngời
vì mỗi ngời."
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trớc để chuận bị ôn tập tiết 3.
CHIU
Tit 1: M thut
GV b mụn dy


Tit 2: Toỏn
ễn tp
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về cách tính vận tốc,quãng đờng, thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành làm toán chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc, thời gian, quãng đờng. GV nhận xét.
2. Bài mới:
Bài tập 4 (70). BTT5. Học sinh làm trên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
Bài làm:
Thời gian ngời đó đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là
15 giờ 57 phút 10 giờ 35 phút 1 giờ 22 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là
180 : 4 = 45 (km/giờ)
Đáp số : 45 km/ giờ
Bài tập 4 (70). BTT5. Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài làm:
Đổi 2 giờ = 2,5 giờ
Vận tốc của vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu là
100 : 2,5 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của vận động viên đua xe đạp đi chặng sau là
40 : 1,25 = 32 (km/giờ)
Vận tốc của chặng đầu hơn chặng sau là
40 32 = 8 (km/giờ)
Vậy vận tốc của chặng đua đầu lớn hơn vận tốc của chặng đua sau là
8 km/giờ

80
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
Đáp số : 8 km/giờ
Bài tập 1 (70). BTT5. Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài làm:
s
56km
95km 84,7km 400km
v 42 km/giờ
38 km/giờ
24,2 km/giờ
5m/giây
t 1 giờ 20 phút 2,5 giờ
3,5 giờ
1 phút 20 giây
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tit 3: LTVC
ễn tp
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới :

Bài tập 1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối.
Câu 1 : Mây bay, gió thổi.
Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.
Câu 3: Lòng sông rộng, nớc trong xanh.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Câu 1 : Trời ma to nhng đờng không ngập nớc.
Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.
Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.
Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.
81
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
Câu 2 : Mặt trời cha lặn, gà đã lên chuồng.
Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :
a/ Tuy trời ma to nhng Lan đi học vẫn đúng giờ.
b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.
c/ Vì em lời học nên bố em rất buồn.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập cha hoàn
Thứ t Ngày soạn: ngày 22 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: Thứ t ngày 24 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 5)
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nớc chè. Tc vit khong 100
ch / phỳt
2. Viết đợc một đoanh văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già biết chn

nhng nột ngoi hỡnh tiờu biu miờu t .
II - Đồ dùng dạy học:
Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nghe - Viết
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nớc chè - giọng thông thả, rõ ràng. Cả lớp theo
giỏi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài (Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà
cụ bán hàng nớc chè dới cây bàng).
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai (VD:
tuổi giời, tuồng chèo ).
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài.
GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
82
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách cảu bà cụ bán hàng nớc chè?
(Tả ngoại hình.)
+ Tác giatả đặc điển nào về ngoại hình? ( Tả tuổi của bà.)
+ Tác giã tả bà cụ rất nhiều tuổi bắng cách nào? (Bằng cách so sánh với cây bàng già;
đặc tả mái tóc bạc trắng.)
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà
chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. VD:

Bài bà tôi (Tiếng việt 5, tập 1) có đoạn tả mái tóc của bà; có đoạn tả giọng nói, đôi mắt,
khuôn mặt của bà.
+ Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngaọi hình của một cụ
già mà em biết (một cụ ông hoặc cụ bà) - em nên viết đạon văn tả một vài đặc điểm tiêu biểu
của nhân vật.
- Một vài HS phát biểu ý kiến - cho biết các em chon tả một cụ ông hay cụ bà, ngời
đó quan hệ vớic các em nh thế nào.
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một
số đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết; những HS cha
kiểm tra TĐ, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọcđể kiểm tra lấy
điểm trong tiết 6.
Tit 2: Th dc
GV b mụn dy

Tiết 3: Toán
LUYệN TậP CHUNG
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
83
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ :

2. Bài mới :
GV gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian của chuyển động đều. Viết
công thức tính ; v, s, t.
Bài 1:
a. GV gọi HS đọc bài tập 1a. HS trả lời câu hỏi : Có mấy chuyển động đồng thời,
chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều ?
- GV giải thích : Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trớc, xe máy đuổi theo thì
đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki lô mét ?
Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu kilômét ?
Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV hớng dẫn HS tính và làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
b. GV cho HS làm tơng tự nh phần a.
Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu kilomet ?
Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu kilomet ?
Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp.
HS làm bài vào vở, GV gọi 1 HS làm trên bảng, GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài taons.
- GV giải thích đây là bài toán : ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi :
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki lô met ?
84
Gi áo v i ê n : H Th Th
. . .

A
B
xe đạp
xe máy
48 km
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?
+ ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
(Giờ ô tô lúc khởi hành cộng với thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy).
Đây là bài toán phức tạp. GV hớng dẫn kĩ để HS hiểu đợc các bớc giải của bài toán.
Bài giải :
Thời gian xe máy đi trớc ô tô là :
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi đợc quãng đờng (AB) là :
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là :
54- 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số : 16 giờ 7 phút
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc cách tính vận tốc, Quãng đờng.
- Bài sau : ôn tập về số tự nhiên
Tiết 4 : Tập làm văn
ÔN TậP GIữA HọC Kì II (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu nh tiết 1).
2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để liên kết câu ca BT2.
II - Đồ dùng dạy học:
85
Gi áo v i ê n : H Th Th
. . .
A
B
xe đạp
xe máy
90 km
gặp nhau
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (nh tiết 1).
- Ba từ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2 (đánh số thứ tự các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ,
cách dùng từ ngữ nối) (Tiếng việt 5, tập hai, tr.71,76,97 - xem nội dung ở dới).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện nh tiết 1.
3. Bài tập 2
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.
- GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ thích hợp với mối ô trống, các em cần xác định
đó là kiên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. một số HS
làm bài trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.

Tit 5: o c
ng chớ Ngc dy
Thứ năm Ngày soạn: ngày 23 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: Thứ nm ngày 25 tháng 03 năm 2010
Tit 1: Khoa hc
ng chớ Ngc dy
Tit 2: m nhc
GV b mụn dy
Tiết 3 : Toán
ÔN TậP Về Số Tự NHIÊN
A.Mục tiêu :
Bit đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
GV tổ chức, hớng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
86
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
Bài 1: Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
Chẵng hạn, số 472 036 953 đọc là:"Bốn trăm bảy mơi hai triệu không trăm ba mơi
sáu nghìn chìn trăm năm mơi ba", chỉ số năm trong số này chỉ 5 chục.
Bài 2: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên lu ý HS tự nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn
liên tiếp. Chẵng hạn: Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau hai đơn vị.
Bài 3: Khi chữa bài nên hỏi HS cách so sánh các số tự nhiên trong trờng hợp chúng có cùng
số chôs hoặc không cùng số chữ số chữ.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả là:

a) 3999; 4856; 5468; 5486. b) 3762; 3726; 2763; 2736.
Bài 5: Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm
của số vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5;
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vàoo trống của
81 là chữ số nào, phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5:
Các số chia hết cho 2có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết cho 2và chia hết cho 5,0 là phần chung của
hai dấu hiệu này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là sốcó chữ số tận cùng bên phải là 0.
d) Tơng tự nh phần c), số 46 phải có chữ số ở tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4 + 6
+ phải chia hết cho 3. Thử điền vào chữ số 0 rồi chữ số 5 ta thấy 5là chữ số thích hợp để
viết vào để có 465 chia hết cho cả 3 và 5.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc cách đọc số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2,5.
- Bài sau: Ôn tập về phân số.
Tiết 3:Luyện từ và câu
Kiểm tra giữa kỳ II ( Đọc hiểu-LTVC)
I/ C:
1/ c thnh ting:
a/ Yờu cu:
- T kim tra c thnh ting i vi H qua cỏc tit ụn tp tun 28.
b/ Ni dung kim tra:
87
Gi áo v i ê n : H Th Th
Gi¸o ¸n líp 5
***********************************************************************************************
- H đọc một đoạn hay cả bài của một trong các bài tập đọc- học thuộc lòng từ tuần 19 đến
tuần 27- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc đó.
c/ Hình thức kiểm tra:
- T chọn các bài tập đọc- học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 ghi tên bài, số trang ở SGK .

- Từng H bốc thăm chọn bài - H đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định của gv.
- T đặt câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc để H trả lời.
2/ Đọc hiểu- luyện từ và câu: thời gian 40 phút:
- H đọc thầm “ Bài luyện tập” SGK Tiếng Việt5- Tập 2, trang 103.Dựa vào nội dung bài đọc
chọn ý trả lời đúng.
Câu1: Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a/ Mùa thu ở làng quê
b/ Cánh đồng quê hương
c/ Âm thanh mùa thu
Câu2: Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a/ chỉ bằng thị giác( nhìn).
b/ Chỉ bằng thị giác và thính giác(nghe).
c/Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác(ngửi).
Câu3: Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy,
ở đó ta có thể nhìn bầu trời bên kia trái đất.”, từ đó chỉ sự vật gì?
a/ Chỉ những cái giếng.
b/ Chỉ những hồ nước.
c/ Chỉ làng quê.
Câu4: Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
a/ Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
b/ Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời khác.
c/ Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “ những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm
tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
Câu 5: Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?
a/ Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
b/ Con đe, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c/ Những cánh đồng lúa và cây cối , đất đai.
Câu 6: Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
a/ Một từ. Đó là từ:
b/ Hai từ. Đó là các từ:

c/ Ba từ. Đó là các từ:
Câu 7: Trong các cụm từ chiếc dù , chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa
chuyển?
a/ Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
b/ Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
c/ Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.
Câu 8: Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
88
Gi ¸o v i ª n : Hồ Thị Thỉ
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
a/ Cỏc h nc.
b/ Cỏc h nc , bn tr.
c/ Cỏc h nc, nhng cỏnh ng lỳa , bn tr.
Cõu 9: trong on th nht( 4 dũng u) ca bi vn cú my cõu ghộp?
a/ Mt cõu ú l cõu:
b/ Hai cõu ú l cõu:
c/ Ba cõu ú l cõu :
Cõu 10: Hai cõu Chỳng c hỏt mói , hỏt mói cho n lỳc nhng ngn khúi tan bin vo
khụng gian mờnh mụng .Khụng gian nh mt cỏi chuụng ln vụ cựng treo sut mựa thu ,õm
vang mói ting ca ca tr con v ting ca mỡnh ca cõy ci ,t ai.liờn kt vi nhau bng
cỏch no?
a/Bng cỏch thay th t ng. ú l t ,thay cho t
b/ Bng cỏch lp t ng. ú l t
c/ Bng c hai cỏch thay th v lp t ng.
P N V BIU IM
I. c (10 im)
1. c thnh ting (5im)
-H c to ,rừ rng , trụi chy, din cm, ngt ngh ỳng ch, tr li ỳng cõu hi.
-Tu theo mc H c m T ghi im cho phự hp.

2.c hiu luyn t v cõu (5im) H chn nh sau:
Cõu 1: í a (Mựa thu lng quờ).
Cõu 2: í c (Bng c th giỏc , thớnh giỏc v khu giỏc (ngi).
Cõu 3: í b (Ch nhng h nc).
Cõu 4: í c ( Vỡ nhng h nc in búng bu tri l nhng cỏi ging khụng ỏy nờn tỏc gi
cú cm tng nhỡn thy ú bu tri bờn kia trỏi t.)
Cõu 5: í c (Nhng cỏnh ng lỳa v cõy ci , t ai.)
Cõu 6 í b (Hai t ú l t xanh mt , xanh l.)
Cõu 7: í a (ch cú t chõn mang ngha chuyn.)
Cõu 8 : í c (Cỏc h nc,nhng cỏnh ng lỳa , bn tr .)
Cõu 9: í a ( Mt cõu ú l cõu : Chỳng khụng cũn l h nc na , chỳng l nhng cỏi
ging khụng ỏy , ú ta cú th nhỡn thy bu tri bờn kia trỏi t .)
Cõu 10 : í b ( Bng cỏch lp t ng.) (T lp li l t khụng gian.)

CHIU
Tit 1: Th dc
GV b mụn dy
Toỏn : ễn tp
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về cách tính vận tốc,quãng đng, thời gian.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành làm toán chính xác.
89
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc, thời gian, quãng đờng. GV nhận xét.

2. Bài mới:
Bài tập 4 (68). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
Bài làm:
Vận tốc của ngời đi xe đạp là :
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian ngời đó đi hết quãng đờng là
30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
Đáp số : 2,5 giờ
Bài tập 1 (69). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài làm:
Đổi 3 giờ 20 phút = 200 phút ; 14,8km = 14 800m
Vận tốc của ngời đi bộ là
14 800 : 200 = 74 (m/phút)
Đáp số : 74 m/phút
Bài tập 2 (69). BTT5.
Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở
Bài làm :
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi đợc là
54 + 38 = 92 (km/giờ)
Quãng đờng ngời đó đi là
92 x 2,25 = 207 (km)
Đáp số : 207km
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét bài học.
- Dặn học sinh về nhà.
Tit 3: LTVC
ễn tp

I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
90
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối.
Câu 1 : Mây bay, gió thổi.
Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.
Câu 3: Lòng sông rộng, nớc trong xanh.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Câu 1 : Trời ma to nhng đờng không ngập nớc.
Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.
Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.
Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.
Câu 2 : Mặt trời cha lặn, gà đã lên chuồng.
Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :
a/ Tuy trời ma to nhng Lan đi học vẫn đúng giờ.
b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.
c/ Vì em lời học nên bố em rất buồn.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập cha hoàn chỉnh.

Thứ sáu
Ngày soạn: ngày 24 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2009
Tit 1: a lớ
ng chớ Ngc dy
Tiết 2: Toán
ÔN TậP Về PHÂN Số
91
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
A. Mục tiêu:Bit xỏc nh phõn s bng trc giỏc ; bit rỳt gn , qui ng mu s , so sỏnh
cỏc phõn s khụng cựng mu s
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
GV tổ chức, hớng dẫn cho HS làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các phân số mới viết đợc.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Lu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận đơc phân số tối
giản, do đó nên tìm xem tử số và mẩu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào. Chẳng hạn, với
phân số
1
8
ta thấy:
- 18 chia hết cho 2, 3, 6, 9, 18.
- 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
- 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là số lớn nhất
Vậy:
18 18 : 6 3
= =

24 24 : 6 4
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tim mẫu số chung (MSC) bé nhất. Chẳng hạn: Để
tìm MSC của các phân số
5
12

11
36
, bình thờng ta chỉ việc lấy tích của 12 x 36, nhng nếu
nhận xét thì thấy 36 : 12 =3, tức là 12 x 3 = 36, do đó nếu chọn 36 là MSC thì việc quy
đồng mẫu số hai phân số
5
12

11
36
sẽ gọn hơn cách chọn 12 x 36 là MSC. Nh vậy, HS chỉ
cần làm phần b) nh sau:
5 5 x 3 15
= =
12 12 x 3 36
; giữ nguyên
11
36
Bài 4: Khi chữa bài nên cho HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc không
cùng mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau.
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số
thích hợp, chẳng hạn có thể làm bài nh sau:
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 đợc chia thành 6 phần bằng nhau,

vạch
1
3
ứng với phân số
2
6
, vạch
2
3
ứng với phân số
4
6
, vạch ở giữa
2
6

4
6
ứng với phân
số
3
6
hoặc phân số
1
2
. Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa
1
3

2

3
trên tia số là
3
6
hoặc
1
2
.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc cách viết phân số, rút gọn quy đồng.
- Bài sau: Ôn phân số (Tiếp).
92
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
Tiết 3: Tập làm văn
kiểm tra giữa học kỳ II (Viết)
1.Chớnh t (Nghe, vit ) thi gian 15 phỳt
Bi vit : B c bỏn hng nc chố
T c H nghe vit
2. Tp lm vn:
bi :Em hóy t ngi bn thõn ca em trng
P N V BIU IM
. Vit: (10 im )
1 Chớnh t ( 5im)
- H nghe vit ỳng chớnh t bi B c bỏn nc chố.
- H vit ỳng , chớnh xỏc , trỡnh by p , khụng sai li chớnh t .
- Tu theo mc vit bi ca H m T ghi im cho phự hp
2. Tp lm vn (5 im)
- Bi vit phi cú ba phn:

+ M bi: Gii thiu c ngi bn mỡnh nh t l ai .
+ Thõn bi : T hỡnh dng bờn ngoi ca ngi bn
T tớnh tỡnh nột ni bt ca ngi bn v nhng n tng ca em i vi
bn y.
+ Kt bi : Tỡnh cm ca em i vi bn ú
- Vit ỳng ng phỏp , dựng t chớnh xỏc , khụng sai li chớnh t, din t trụi chy.
- Tu theo mc lm bi ca H m T ghi im cho phự hp.

Tiết 4: Kĩ thuật
An toàn điện
I.Mục tiêu:
Biết đợc nguyên nhân gây ra tai nạn về điện.
Biết cách sử dụng điện an toàn.
Có ý thức thực hiện các biện pháp an toàn điện.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tranh minh hoạ về các hiện tợng bị điện giật.
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A/Bài cũ:
- Chm bi v ca HS tit trc.
B/ Bài mới.
Hot ng 1: Tỡm hiu nhng bin phỏp an ton khi s dng in.
- GV gii thiu cho HS bit tai nn v in git thng xy ra in th 36v tr nờn.
93
Gi áo v i ê n : H Th Th
Giáo án lớp 5
***********************************************************************************************
- Gi 1-2 HS tr li cõu hi trong SGK.
- GV gii thiu tranh minh ho nhng tai nn v in git.
- GV nờu s nguy him khi khụng bit cỏc bin phỏp an ton in.

- s dng in an ton em cn lu ý nhng im no?
- HS tho lun nhúm ụi sau ú tr li.
Hot ng 2: Tỡm hiu mt s bin phỏp khi gp ngi b in git.
Khi gp ngi b in git em x lớ nh th no?
-GV túm tt li 3 bin phỏp x lý khi gp ngi b in git theo SGK
-GV nhn xột v túm tt ni dung bi hc.
Hot ng 3: ỏnh giỏ kt qu hc tp.
-GV a ra mt s cau hi trc nghim vo phiu ỏnh giỏ kt qu ca HS
-GV nờu ỏp ỏn HS i chiu.
C/Củng cố, dặn dò
-Chun b b lp ghộp in.
Tit 5: Hot ng tp th
Sinh hot lp
I,Yêu cầu :H trong lp thấy đợc u nhợc điểm của lp trong tuần. Qua đó có hớng phấn đấu
tốt cho tuần tới
II.Tiến hành
Lp trởng
Nhận xét :
+Về học tập : Các H đi học đúng giờ, làm bài học bài đầy đủ ,trong lớp có phát biểu bài
+Các mặt khác :
-Tham gia tt cỏc phong tro trng , i ra
-Tích cực trong công tác vệ sinh, chấn chỉnh các hoạt động của lp
III. ý kiến ca GVCN :
Các đội viên thi đua học tốt lao động tốt chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng 3
-Tham gia công tác lao động, làm sạch trờng lớp.
-Tham gia hi khe Phự ng và văn nghệ chào mừng 26-3
- Hoàn thành sổ sách chi đội, các chuyên hiệu đội.

94
Gi áo v i ê n : H Th Th

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×