Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đại số 7 Chương III và IV (2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253 KB, 37 trang )

Ngày soạn: 26/12/2009
Ngày dạy:7A: 28/12/2009
7B: 29/12/2009
7C: 28/12/2009
Tên bài dạy: CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số.
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về
cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của
cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm
tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng
đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
- Học sinh: Đọc trước bài, thước kẻ.
III . Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Dấu hiệu X là gì.
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm
1999.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.


? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên,
Hà Giang, Bắc Cạn.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B
trồng được bao nhiêu cây.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu
hiệu.
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê
ban đầu (7')
2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi
lớp

Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu
hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh

chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý: SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)


Ngày soạn:26/12/2009
Ngày dạy: 7A: 29/12/2009
7B: 29/12/2009
7C: 28/12/2009
Tên bài dạy: Tiết 42- LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị
điều tra, tần số qua các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT
Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bài tập 3 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của
bài toán.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên MC
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy
trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một vài nhóm
và đưa lên MC.

- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 lên MC
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên MC
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét
của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101;
102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê
và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.

Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 lên MC
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã
tiêu thụ
4. Củng cố:
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài toán trên.
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.

Ngày soạn:02/01/2010
Ngày dạy:7A: 04/01/2010
7B: 05/01/2010
7C: 04/01/2010
Tên bài dạy: Tiết 43 - BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11

SGK)
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là
0
C)
Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995
Nhiệt độ trung bình
hàng năm
21 22 21 23 22 21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày
gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay
không

ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
1. Lập bảng ''tần số'' (15')
?1
Giá trị (x) 98 99 100 101 102
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.

- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần
số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng
khung trong SGK.
Tần số (n) 3 4 16 4 3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá
trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng
được 30 cây.
2. Chú ý: (6')
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang
thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự
phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi
cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:

Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4
Tần số 2 4 17 5 2 N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2

3 con. Số gia đình đông con
chiếm xấp xỉ 16,7 %
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT

Ngày soạn: 02/01/2010
Ngày dạy: 7A: 05/01/2010
7B: 05/01/2010
7C: 04/01/2010
Tên bài soạn: Tiết 44 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu.

- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo
nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên
máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa đề lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên
máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhióm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn
của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x) 7 8 9 10
Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của
mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35

b) Bảng tần số:
T. gian
(x)
3 4 5 6 7 8 9 10
TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ
lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110 120 115 120 125
115 130 125 115 125
115 125 125 120 120
110 130 120 125 120
120 110 120 125 115
120 110 115 125 115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
Ngày soạn: 09/01/2010
Ngày dạy:7A: 11/01/2010
7B: 12/01/2010
7C: 11/01/2010
Tên bài soạn: Tiết 45 – BIỂU ĐỒ

I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương
ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời
gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14;
thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu
thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn
dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về
giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình
1 - SGK
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x -
1. Biểu đồ đoạn thẳng
trục hoành và tần số - trục tung.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các
giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ

đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được
điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được
điều gì.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu
hiệu và các tần số của chúng.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8,
yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra
chú ý.
?1

Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác
định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá
trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật
(thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)

4. Củng cố:
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
b) Biểu đồ đoạn thẳng:

- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
Ngày soạn: 09/01/2010
Ngày dạy: 7A: 12/01/2010
7B: 12/01/2010
7C: 11/01/2010
Tên bài dạy: TIẾT 46 – LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
II Chuẩn bị:

- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT;
thước thẳng, phấn màụ
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III.Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
H1
1098
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0 x
H2
4321

17
5
4
2
n
0
x
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên
máy chiếụ
- Học sinh đọc đề bàị
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong của các
nhóm đưa lên máy chiếụ
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên
máy chiếụ
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏị
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên
máy chiếụ
- Học sinh suy nghĩ làm bàị
- Giáo viên cùng học sinh chữa bàị
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số
x 17 18 20 28 30 31 32 25
n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12

b) Biểu đồ đoạn thẳng
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60
triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 -
54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N
4.Củng cố:
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ
đoạn thẳng.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
Ngày soạn: 16/01/2010
Ngày dạy: 7A: 18/01/2010
7B: 19/01/2010
7C: 18/01/2010
0 x
n
3
2
1

32
3130
2820
25
18
17
Tên bài dạy: TIẾT 47 – SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. Mục tiêu
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình
cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu
những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài
15 tr20 SGK; thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh
thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình
lên giấy trong.
- Cả lớp làm việc theo tổ
? Để ky xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em
có thể làm như thế nào.
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính

điểm TB của tổ.
? Tính số trung bình cộng.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu
học.
- Giáo viên đưa máy chiếu bài toán tr17 lên
màn hình.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo
viên.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng
dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng
tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.

Ta được số TB kí hiệu
X
- Học sinh đọc kết quả của
X
.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
?1
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2

Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63

72
18
10
250
40
6,25
X
X
=
=
N=40 Tổng:250
* Chú ý: SGK
b) Công thức:
1 1 2 2

k k
x n x n x n
X
N
+ + +
=
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của
dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và
trả lời ?4

? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn
trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn
đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý
trong SGK.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình
cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy
chiếu.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.

Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
?3
267
6,68
40
X = =
?4
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
* Khái niệm: SGK
4. Củng cố:
- Bài tập 15 (tr20-SGK)

Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy
trong.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50 Tổng: 58640
58640
1172,8
50
X = =
c)
0
1180M =
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK

- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
Ngày soạn:16/01/2010
Ngày dạy: 7A: 19/01/2010
7B: 19/01/2010
7C: 18/01/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý
nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
II Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
III Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công
thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS:
X
=7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu.
(ĐS:
0
M
= 8)
3. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bài tập lên màn hình
- Học sinh quan sát đề bài.

? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng
đã biết.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép
theo từng lớp.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối
ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình.
- Học sinh quan sát lời giải trên màn hình.
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu
- Học sinh quan sát đề bài.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều
cao
x n x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7

35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
13268
100
132,68
X
X
=
=
100 13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài
vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm và
đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Cân
nặng
(x)
Tần số
(n)

Tích
x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9

1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
2243,5
18,7
120
X
= ≈
N=120 2243,5
4.Củng cố:

- Học sinh nhắc lại các bước tính
X
và công thức tính
X
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8

5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
Ngày soạn: 23/01/2010
Ngày dạy: 7A: 25/01/2010

7B: 26/01/2010
7C: 25/01/2010
Tên bài dạy: TIẾT 49- ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách
tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. Chuẩn bị
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:

III.Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Ôn tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải
làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những
dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm
X
, mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu,
em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.

- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận
xét gì về tổng các tần số; bảng tần số
gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
? Để tính số
X
ta làm như thế nào.
I. Ôn tập lí thuyết
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó
trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều
tra (N)
1 1 2 2

k k
x n x n x n
X
N
+ + +
=
ý
nghĩa của thống kê
trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ
Bảng tần số

Thu thập số liệu
thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu
- Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời
sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm
X
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình
cộng của dấu hiệu.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số, kí hiệu là
0
M
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các
hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự
đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục
vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')

Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng
xuất (x)
Tần số
(n)
Các
tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50

1090
35
31
X = ≈
N=31 Tổng
=1090
b) Dựng biểu đồ

4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
9
7
6
4
3
1
50
45
403530
25
20
n
x
0
Ngày soạn: 25/01/2010
Ngày day: 7A:27/01/2010
7B:27/01/2010

7C:27/01/2010
Tên bài dạy: Tiết 50 – Tuần 24 kiÓm tra ch¬ng III
I. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính
X
, tìm mốt.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn tập chương III
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Đề bài kiểm tra:
Câu 1: (3đ)
a) Thế nào là tần số của mỗi giá trị.
b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho
trong bảng sau:
Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
* Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36 ; B. 40 ; C. 38
* Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 8 ; B. 40 ; C. 9
Câu 2: (7đ)
Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và
ghi lại như sau:
10
5

9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
a) Dấu hiệu thống kê là gì ?
b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.

c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
3. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (3đ)
a) trả lời như SGK: 1đ
b) * B. 40 : 1đ
* C. 9 : 1đ
Câu 2: (7đ)
a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: 1đ
b) Bảng tần số: (1,5đ)
Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14
Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5'
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14'
- Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5

10 phút (0,5đ)
c)
8,6X ≈
(1,5đ)
0
8M =

0
9M =
(0,5đ)
d) Vẽ biểu đồ : 2đ
Ngày soạn:30/01/2010
Ngày day:7A: 01/02/2010

7B: 02/02/2010
7C: 01/02/2010
Tên bài dạy: Tiết 51 – Tuần 25: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. Chuẩn bị:
GV:Nội dung bài
HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của
chương.
? Ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ
về biểu thức.
- 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào
đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm
lên trình bày.

- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những
biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong
SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
- 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2
ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên c học sinh làm ?3
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là
biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
1. Nhắc lại về biểu thức
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ
nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
3(3 + 2) cm
2
.
2. Khái niệm về biểu thức đại số
Bài toán:
2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN

chiều dài của HCN là a + 2 (cm)


Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô
đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó
là: 5x + 35y (km)
4. Củng cố:
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang
( ).
2
a b h+
Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK
- Làm bài tập 1

5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2

Ngày soạn:30/01/2010
Ngày day: 7A: 02/02/2010
7B: 02/02/2010
7C: 01/02/2010

Tên bài dạy: Tiết 52 – Tuần 25: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: làm bài tập 4
- Học sinh 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000
Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1
tr27-SGK.
- Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2
SGK.
1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x
2
- 5x + 1 tại x = -1 và x =
1
2

* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)
2
- 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x =
1
2
vào biểu thức trên ta có:
2
1 1 3 5 3
3 5 1 1
2 2 4 2 4
   
− + = − + = −
   
   
? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số
khi biết giá trị của các biến trong biểu thức
đã cho ta làm như thế nào.
- Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh lên bảng làm.
Vậy giá trị của biểu thức tại x =
1
2

3

4

* Cách làm: SGK
2. Áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x
2
- 9 tại x = 1 và x
= 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
2
3(1) 9.1 3 9 6− = − = −
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x =
1
3
vào biểu thức trên ta có:
2
1 1 3 8
3 9. 3
3 3 9 9
 
− = − = −
 
 
Vậy giá trị của biểu thức tại x =
1
3

8
9


?2 Giá trị của biểu thức x
2
y tại x = - 4 và y =
3 là 48
4. Củng cố:
- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên
bảng tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N:
2 2
3 9x = =
T:
2 2
4 16y = =
Ă:
1 1
( ) (3.4 5) 8,5
2 2
xy z+ = + =
L:
2 2 2 2
3 4 7x y− = − = −
M:
2 2 2 2
3 4 5x y+ = + =
Ê:
2 2
2 1 2.5 1 51z + = + =

H:
2 2 2 2
3 4 25x y+ = + =
V:
2 2 2
1 5 1 24z − = − =
I:
2( ) 2(4 5) 18y z+ = + =
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8

12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
Ngày soạn:20/02/2010
Ngày dạy: 7A:22/02/2010
7B:23/02/2010
7C:22/02/2010
Tên bài dạy: Tiết 53 – Tuần 26: ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi ?1
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta
làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu, bổ sung
thêm 9;
3
6
; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu
cầu của SGK.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào
giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một số nhóm.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn
thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh trả lời.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên máy chiếu.
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ?
Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết
dưới dạng nào.
- Đơn thức gồm 2 biến:

+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh trả lời.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
- Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
1. Đơn thức
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x
2
y;
3
5
; x; y
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn
thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x
2
đây không
phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x
6
y
3


Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x
6
y
3
: là phần biến của đơn thức.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số,
phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- 1 học sinh đọc.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức
thu gọn.
- Học sinh: 4xy
2
; 2x
2
y; -2y; 9
? Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên cho biểu thức
A = 3
2
.16

7
B = 3
4
. 16
6
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- 2 học sinh trả lời.
3. Bậc của đơn thức
Cho đơn thức 10x
6
y
3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x
2
y và 9xy
4
(2x
2
y).( 9xy
4
)

= (2.9).(x
2
.x).(y.y
4
)
= 18x
3
y
5
.
4. Củng cố:
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a)
( ) ( ) ( )
2 3 2 3 3 4
1 1 2
2 .2 . . .
3 3 3
x y xy x x y y x y
   
− = − = −
   
   
b)
( )
( )
( ) ( )
3 3 5 3 3 5 6 6
1 1 1
2 . 2 . . .

4 4 2
x y x y x x y y x y
 
   
− = − = −
   
 
   
 
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của
bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
2 2 2 3 2
9 ;9 ; 9 x y x y x y−
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Ngày soạn: 20/01/2010
Ngày dạy: 7A:23/02/2010
7B:23/02/2010
7C:22/02/2010
Tên bài dạy: Tiết 54 – Tuần 26; ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng
dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung các bài tập.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ.

III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y,
z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x
2
y
2
tại x = -1; y = 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy
trong.
- Giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm đưa
lên máy chiếu.
- Học sinh theo dõi và nhận xét

Các đơn thức của phần a là đơn thức
đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- 3 học sinh phát biểu.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 lên máy chiếu.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu
SGK.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả
lời câu hỏi của giáo viên.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta

làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên
máy chiếu.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn
hình.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
1. Đơn thức đồng dạng
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ
số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta
cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
?3
3 3 3
3 3
( ) (5 ) ( 7 )
1 5 ( 7)
xy xy xy
xy xy
+ + −
= + + − = −
 
 

Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy
2
; 55xy
2
và 75xy
2
.
(25 xy
2
) + (55 xy
2
) + (75 xy
2
) = 155 xy
2
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố:
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
5 5 5
1 3 1 3 3
.1 .( 1) .1 .( 1) 1 .( 1)
2 4 2 4 1 4
− − − + − = − + = −

(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.

- Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.

Ngày soạn: 28/02/2010
Ngày dạy: 7A:01/03/2010
7B:02/03/2010
7C;01/03/2010
Tên bài dạy: Tiết 55 – Tuần 27: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng
dạng.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính
tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
2 2
2
2 2
2 2
* vµ -

3 3
3
* 2 vµ
4
* 0,5 vµ 0,5x
* - 5x vµ 3xy
x y x y
xy xy
x
yz z
- Học sinh 2:
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:

×