Trường THPT Lê Hồng Phong KIỂM TRA
Khối lớp 11 – Môn: Sinh học
Đề chính thức Thời gian: 45 phút
Mã đề: 111
Họ và tên:
Lớp:
Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
án
Câu 1. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng:
A. Co toàn bộ cơ thể. B. Chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
C. Phản xạ có điều kiện. D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 2. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn.
C. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,
D. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.
Câu 3. Ở động vật, cảm ứng là:
A. Các phản xạ không điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với môi trường.
B. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể
C. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển
D. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Câu 4. Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực?
A. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi.
B. Trong giai đoạn tái phân cực, K
+
khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
dư thừa làm bên trong màng tích điện dương.
Câu 5. Xináp là:
A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ).
C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Câu 6. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:
A. Phản xạ không điều kiện. B. Chuỗi các phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ. D. Chuỗi các phản xạ không điều kiện.
Câu 7. Điện thế hoạt động là gì?
A. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động.
D. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Câu 8. Ý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi giải thích phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện?
A. Dễ dàng bị mất đi nếu không được sử dụng. B. Có tính di truyền.
C. Bẩm sinh. D. Đặc trưng cho loài và rất bền vững.
Câu 9. Theo quang chu kì, cây trung tính ra hoa trong điều kiện:
A. Chiếu sáng nhiều hơn 14 giờ B. Chiếu sáng ít hơn 14 giờ
C. Cả ngày dài hay ngày ngắn D. Chiếu sáng nhiều hơn 18 giờ
Câu 10. Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu. B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà.
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo. D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ.
Câu 11. Phản xạ phức tạp thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống.
C. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
D. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 12. Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống
điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não
bộ điều khiển.
D. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lơn tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 13. Tập tính bẩm sinh là:
A. Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
B. Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
C. Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 14. Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 15. Ý nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
B. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết
kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
C. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
D. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và
tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 16. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Thức ăn.
C. Hoocmôn. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 17. Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
B. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề
tương tự.
C. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 18. Bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gì?
A. Cơ quan thụ cảm. B. Hạch thần kinh.
C. Cơ, tuyến. D. Chuỗi thần kinh.
Câu 19. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ:
A. Dạng thần kinh hạch. B. Dạng thần kinh ống.
C. Các tế bào thần kinh đặc biệt. D. Hệ thần kinh chuỗi.
Câu 20. Thế nào là tập tính xã hội?
A. Là tập tính sống bầy đàn. B. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi ở.
C. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. D. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
Câu 21. Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng B. Hạch đầu, hạch thân.
C. Hạch đầu, hạch ngực. D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 22. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co
lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
Câu 23. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng.
B. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh.
C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều.
D. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 24. Vì sao khi dùng kim châm vào thân con thủy tức, con thủy tức co toàn thân?
A. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng lưới.
B. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng ống.
C. Hệ thần kinh của thủy tức phát triển rất cao, phản ứng nhanh và nhạy.
D. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng chuỗi hạch.
Câu 25. Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là:
1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn.
3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào.
4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm.
A. 1 - 4. B. 1 - 2.
C. 3 - 2. D. 3 - 4.
Câu 26. Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?
A. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.
B. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
C. Lan truyền không liên tục giữa các vùng.
D. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.
Câu 27. Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của:
A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh. C. Mô phân sinh ngọn.
Câu 28. Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
C. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào.
Câu 29. Kết quả sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm là:
A. Làm tăng chiều dài của thân, rễ. B. Làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của thân).
C. Làm tăng chiều dài của thân. D. Làm tăng chiều dài của rễ.
Câu 30. Sinh trưởng thứ cấp của cây là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
C. Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra.
Câu 31. Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Câu 32. Người ta dùng 1 gam đất đèn (có chứa êtilen) đổ vào nón cây dứa để:
A. Làm rụng lá. B. Làm tăng nhanh quá trình chín ở quả.
C. Kích thích ra hoa. D. Kìm hãm ra hoa.
Câu 33. Hoocmôn kích thích gồm các loại:
A. Auxin, axit abxixic, êtilen. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Axit abxixic, êtilen. D. Xitôkinin, êtilen.
Câu 34. Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
A. Lá. B. Rễ, thân.
C. Thân . D. Rễ.
Câu 35. Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:
A. Hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.
B. Tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.
C. Hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.
D. Tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.
Câu 36. Ở động vật, phát triển qua biến thái có đặc điểm:
A. Không qua giai đoạn lột xác.
B. Phải qua giai đoạn lột xác.
C. Con non giống con trưởng thành.
D. Có sự thay đổi về hình thái, cấu tạo, sinh lí của động vật sau khi sinh hoặc trứng nở.
Câu 37. Thí dụ nào sau đây cho biết tốc độ sinh trưởng diễn ra không đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau?
A. Sinh trưởng tối đa ở tuổi trưởng thành của thạch sùng dài khoảng 10 cm, của trăn dài khoảng 10 m.
B. Ấu trùng lột xác 4 - 5 lần, sau mỗi lần lột xác ấu trùng tăng kích thích để trở thành con trưởng thành.
C. Ở người, sinh trưởng nhanh nhất khi thai nhi 4 tháng tuổi và ở tuổi dậy thì.
D. Ở người, thân và chân, tay sinh trưởng nhanh hơn ở đầu.
Câu 38. Cho các hiện tượng sau:
I. Sự phát triển phôi gà, nở gà con.
II. Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
III. Mèo mẹ đẻ mèo con.
IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc, rồi phát triển thành ếch con.
Hình thức nào được gọi là phát triển qua biến thái?
A. II, IV. B. I, II, IV.
C. I, II,III, IV. D. I, III.
Câu 39. Cá chép sinh trưởng, phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40
o
C. B. 18 - 35
o
C.
C. 2 - 42
o
C. D. 5,6 - 40
o
C.
Câu 40. Loại hoocmôn tiết nhiều nhất làm thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì là:
A. Hoocmôn Insulin ở cả nam và nữ. B. Hoocmôn Ađrênalin của tuyến trên thận.
C. Hoocmôn Testostêron ở nam, Ơstrogen ở nữ. D. Hoocmôn Tirôxin của tuyến giáp.
Trường THPT Lê Hồng Phong KIỂM TRA
Khối lớp 11 – Môn: Sinh học
Đề chính thức Thời gian: 45 phút
Mã đề: 112
Họ và tên:
Lớp:
Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
án
Câu 1. Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng B. Hạch đầu, hạch thân.
C. Hạch đầu, hạch ngực. D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 2. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co
lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
Câu 3. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng.
B. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh.
C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều.
D. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 4. Vì sao khi dùng kim châm vào thân con thủy tức, con thủy tức co toàn thân?
A. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng lưới.
B. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng ống.
C. Hệ thần kinh của thủy tức phát triển rất cao, phản ứng nhanh và nhạy.
D. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng chuỗi hạch.
Câu 5. Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là:
1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn.
3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào.
4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm.
A. 1 - 4. B. 1 - 2.
C. 3 - 2. D. 3 - 4.
Câu 6. Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?
A. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.
B. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
C. Lan truyền không liên tục giữa các vùng.
D. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.
Câu 7. Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của:
A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh. C. Mô phân sinh ngọn.
Câu 8. Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
C. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào.
Câu 9. Kết quả sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm là:
A. Làm tăng chiều dài của thân, rễ. B. Làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của thân).
C. Làm tăng chiều dài của thân. D. Làm tăng chiều dài của rễ.
Câu 10. Sinh trưởng thứ cấp của cây là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
C. Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra.
Câu 11. Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Câu 12. Người ta dùng 1 gam đất đèn (có chứa êtilen) đổ vào nón cây dứa để:
A. Làm rụng lá. B. Làm tăng nhanh quá trình chín ở quả.
C. Kích thích ra hoa. D. Kìm hãm ra hoa.
Câu 13. Hoocmôn kích thích gồm các loại:
A. Auxin, axit abxixic, êtilen. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Axit abxixic, êtilen. D. Xitôkinin, êtilen.
Câu 14. Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
A. Lá. B. Rễ, thân.
C. Thân . D. Rễ.
Câu 15. Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:
A. Hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.
B. Tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.
C. Hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.
D. Tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.
Câu 16. Ở động vật, phát triển qua biến thái có đặc điểm:
A. Không qua giai đoạn lột xác.
B. Phải qua giai đoạn lột xác.
C. Con non giống con trưởng thành.
D. Có sự thay đổi về hình thái, cấu tạo, sinh lí của động vật sau khi sinh hoặc trứng nở.
Câu 17. Thí dụ nào sau đây cho biết tốc độ sinh trưởng diễn ra không đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau?
A. Sinh trưởng tối đa ở tuổi trưởng thành của thạch sùng dài khoảng 10 cm, của trăn dài khoảng 10 m.
B. Ấu trùng lột xác 4 - 5 lần, sau mỗi lần lột xác ấu trùng tăng kích thích để trở thành con trưởng thành.
C. Ở người, sinh trưởng nhanh nhất khi thai nhi 4 tháng tuổi và ở tuổi dậy thì.
D. Ở người, thân và chân, tay sinh trưởng nhanh hơn ở đầu.
Câu 18. Cho các hiện tượng sau:
I. Sự phát triển phôi gà, nở gà con.
II. Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
III. Mèo mẹ đẻ mèo con.
IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc, rồi phát triển thành ếch con.
Hình thức nào được gọi là phát triển qua biến thái?
A. II, IV. B. I, II, IV.
C. I, II,III, IV. D. I, III.
Câu 19. Cá chép sinh trưởng, phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40
o
C. B. 18 - 35
o
C.
C. 2 - 42
o
C. D. 5,6 - 40
o
C.
Câu 20. Loại hoocmôn tiết nhiều nhất làm thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì là:
A. Hoocmôn Insulin ở cả nam và nữ. B. Hoocmôn Ađrênalin của tuyến trên thận.
C. Hoocmôn Testostêron ở nam, Ơstrogen ở nữ. D. Hoocmôn Tirôxin của tuyến giáp.
Câu 21. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng:
A. Co toàn bộ cơ thể. B. Chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
C. Phản xạ có điều kiện. D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 22. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn.
C. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,
D. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.
Câu 23. Ở động vật, cảm ứng là:
A. Các phản xạ không điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với môi trường.
B. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể
C. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển
D. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Câu 24. Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực?
A. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi.
B. Trong giai đoạn tái phân cực, K
+
khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
dư thừa làm bên trong màng tích điện dương.
Câu 25. Xináp là:
A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ).
C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Câu 26. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:
A. Phản xạ không điều kiện. B. Chuỗi các phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ. D. Chuỗi các phản xạ không điều kiện.
Câu 27. Điện thế hoạt động là gì?
A. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động.
D. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Câu 28. Ý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi giải thích phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện?
A. Dễ dàng bị mất đi nếu không được sử dụng. B. Có tính di truyền.
C. Bẩm sinh. D. Đặc trưng cho loài và rất bền vững.
Câu 29. Theo quang chu kì, cây trung tính ra hoa trong điều kiện:
A. Chiếu sáng nhiều hơn 14 giờ B. Chiếu sáng ít hơn 14 giờ
C. Cả ngày dài hay ngày ngắn D. Chiếu sáng nhiều hơn 18 giờ
Câu 30. Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu. B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà.
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo. D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ.
Câu 31. Phản xạ phức tạp thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống.
C. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
D. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 32. Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống
điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não
bộ điều khiển.
D. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lơn tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 33. Tập tính bẩm sinh là:
A. Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
B. Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
C. Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 34. Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 35. Ý nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
B. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết
kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
C. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
D. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và
tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 36. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Thức ăn.
C. Hoocmôn. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 37. Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
B. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề
tương tự.
C. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 38. Bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gì?
A. Cơ quan thụ cảm. B. Hạch thần kinh.
C. Cơ, tuyến. D. Chuỗi thần kinh.
Câu 39. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ:
A. Dạng thần kinh hạch. B. Dạng thần kinh ống.
C. Các tế bào thần kinh đặc biệt. D. Hệ thần kinh chuỗi.
Câu 40. Thế nào là tập tính xã hội?
A. Là tập tính sống bầy đàn. B. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi
ở.
C. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. D. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
Trường THPT Lê Hồng Phong KIỂM TRA
Khối lớp 11 – Môn: Sinh học
Đề chính thức Thời gian: 45 phút
Mã đề: 113
Họ và tên:
Lớp:
Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
án
Câu 1. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:
A. Chuỗi các phản xạ không điều kiện. B. Phản xạ không điều kiện.
C. Chuỗi các phản xạ có điều kiện. D. Phản xạ.
Câu 2. Điện thế hoạt động là gì?
A. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
B. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động.
D. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Câu 3. Ý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi giải thích phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện?
A. Dễ dàng bị mất đi nếu không được sử dụng. B. Có tính di truyền.
C. Bẩm sinh. D. Đặc trưng cho loài và rất bền vững.
Câu 4. Theo quang chu kì, cây trung tính ra hoa trong điều kiện:
A. Chiếu sáng nhiều hơn 14 giờ B. Chiếu sáng ít hơn 14 giờ
C. Chiếu sáng nhiều hơn 18 giờ D. Cả ngày dài hay ngày ngắn
Câu 5. Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu. B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà.
C. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ. D. Cào cào, rắn, thỏ, mèo.
Câu 6. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng:
A. Co toàn bộ cơ thể. B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
Câu 7. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn.
C. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.
D. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,
Câu 8. Ở động vật, cảm ứng là:
A. Các phản xạ không điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với môi trường.
B. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể
C. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển
D. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Câu 9. Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực?
A. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi.
B. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
dư thừa làm bên trong màng tích điện dương.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, K
+
khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
Câu 10. Xináp là:
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ).
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Câu 11. Phản xạ phức tạp thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống.
C. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
D. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 12. Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống
điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lơn tế bào thần kinh và thường
do tuỷ sống điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
D. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não
bộ điều khiển.
Câu 13. Tập tính bẩm sinh là:
A. Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
B. Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
C. Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 14. Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 15. Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng B. Hạch đầu, hạch thân.
C. Hạch đầu, hạch ngực. D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 16. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
D. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
Câu 17. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng.
B. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh.
C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều.
D. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 18. Vì sao khi dùng kim châm vào thân con thủy tức, con thủy tức co toàn thân?
A. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng lưới.
B. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng ống.
C. Hệ thần kinh của thủy tức phát triển rất cao, phản ứng nhanh và nhạy.
D. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng chuỗi hạch.
Câu 19. Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là:
1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn.
3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào.
4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm.
A. 3 - 2. B. 3 - 4.
C. 1 - 4. D. 1 - 2.
Câu 20. Ý nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
B. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết
kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
C. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
D. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và
tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 21. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Thức ăn.
C. Hoocmôn. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 22. Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
B. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề
tương tự.
C. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
D. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
Câu 23. Bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gì?
A. Cơ quan thụ cảm. B. Hạch thần kinh.
C. Cơ, tuyến. D. Chuỗi thần kinh.
Câu 24. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ:
A. Dạng thần kinh hạch. B. Dạng thần kinh ống.
C. Các tế bào thần kinh đặc biệt. D. Hệ thần kinh chuỗi.
Câu 25. Thế nào là tập tính xã hội?
A. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi ở. B. Là tập tính sống bầy đàn.
C. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. D. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
Câu 26. Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?
A. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.
B. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
C. Lan truyền không liên tục giữa các vùng.
D. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.
Câu 27. Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của:
A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh. C. Mô phân sinh ngọn.
Câu 28. Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
B. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
C. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào.
Câu 29. Kết quả sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm là:
A. Làm tăng chiều dài của thân, rễ. B. Làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của thân).
C. Làm tăng chiều dài của thân. D. Làm tăng chiều dài của rễ.
Câu 30. Sinh trưởng thứ cấp của cây là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
C. Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra.
Câu 31. Ở động vật, phát triển qua biến thái có đặc điểm:
A. Không qua giai đoạn lột xác.
B. Phải qua giai đoạn lột xác.
C. Con non giống con trưởng thành.
D. Có sự thay đổi về hình thái, cấu tạo, sinh lí của động vật sau khi sinh hoặc trứng nở.
Câu 32. Thí dụ nào sau đây cho biết tốc độ sinh trưởng diễn ra không đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau?
A. Sinh trưởng tối đa ở tuổi trưởng thành của thạch sùng dài khoảng 10 cm, của trăn dài khoảng 10 m.
B. Ấu trùng lột xác 4 - 5 lần, sau mỗi lần lột xác ấu trùng tăng kích thích để trở thành con trưởng thành.
C. Ở người, sinh trưởng nhanh nhất khi thai nhi 4 tháng tuổi và ở tuổi dậy thì.
D. Ở người, thân và chân, tay sinh trưởng nhanh hơn ở đầu.
Câu 33. Cho các hiện tượng sau:
I. Sự phát triển phôi gà, nở gà con.
II. Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
III. Mèo mẹ đẻ mèo con.
IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc, rồi phát triển thành ếch con.
Hình thức nào được gọi là phát triển qua biến thái?
A. II, IV. B. I, II, IV.
C. I, II,III, IV. D. I, III.
Câu 34. Cá chép sinh trưởng, phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40
o
C. B. 18 - 35
o
C.
C. 2 - 42
o
C. D. 5,6 - 40
o
C.
Câu 35. Loại hoocmôn tiết nhiều nhất làm thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì là:
A. Hoocmôn Testostêron ở nam, Ơstrogen ở nữ. B. Hoocmôn Tirôxin của tuyến giáp.
C. Hoocmôn Insulin ở cả nam và nữ. D. Hoocmôn Ađrênalin của tuyến trên thận.
Câu 36. Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Câu 37. Người ta dùng 1 gam đất đèn (có chứa êtilen) đổ vào nón cây dứa để:
A. Làm rụng lá. B. Làm tăng nhanh quá trình chín ở quả.
C. Kích thích ra hoa. D. Kìm hãm ra hoa.
Câu 38. Hoocmôn kích thích gồm các loại:
A. Auxin, axit abxixic, êtilen. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Axit abxixic, êtilen. D. Xitôkinin, êtilen.
Câu 39. Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
A. Rễ, thân. B. Lá.
C. Thân . D. Rễ.
Câu 40. Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:
A. Hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.
B. Hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.
C. Tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.
D. Tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.
Trường THPT Lê Hồng Phong KIỂM TRA
Khối lớp 11 – Môn: Sinh học
Đề chính thức Thời gian: 45 phút
Mã đề: 114
Họ và tên:
Lớp:
Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
án
Câu 1. Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Câu 2. Người ta dùng 1 gam đất đèn (có chứa êtilen) đổ vào nón cây dứa để:
A. Làm rụng lá. B. Làm tăng nhanh quá trình chín ở quả.
C. Kích thích ra hoa. D. Kìm hãm ra hoa.
Câu 3. Hoocmôn kích thích gồm các loại:
A. Auxin, axit abxixic, êtilen. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Axit abxixic, êtilen. D. Xitôkinin, êtilen.
Câu 4. Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?
A. Lá. B. Rễ, thân.
C. Thân . D. Rễ.
Câu 5. Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:
A. Hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.
B. Tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.
C. Hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.
D. Tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.
Câu 6. Ở động vật, phát triển qua biến thái có đặc điểm:
A. Không qua giai đoạn lột xác.
B. Phải qua giai đoạn lột xác.
C. Con non giống con trưởng thành.
D. Có sự thay đổi về hình thái, cấu tạo, sinh lí của động vật sau khi sinh hoặc trứng nở.
Câu 7. Thí dụ nào sau đây cho biết tốc độ sinh trưởng diễn ra không đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau?
A. Sinh trưởng tối đa ở tuổi trưởng thành của thạch sùng dài khoảng 10 cm, của trăn dài khoảng 10 m.
B. Ấu trùng lột xác 4 - 5 lần, sau mỗi lần lột xác ấu trùng tăng kích thích để trở thành con trưởng thành.
C. Ở người, sinh trưởng nhanh nhất khi thai nhi 4 tháng tuổi và ở tuổi dậy thì.
D. Ở người, thân và chân, tay sinh trưởng nhanh hơn ở đầu.
Câu 8. Cho các hiện tượng sau:
I. Sự phát triển phôi gà, nở gà con.
II. Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
III. Mèo mẹ đẻ mèo con.
IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc, rồi phát triển thành ếch con.
Hình thức nào được gọi là phát triển qua biến thái?
A. II, IV. B. I, II, IV.
C. I, II,III, IV. D. I, III.
Câu 9. Cá chép sinh trưởng, phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40
o
C. B. 18 - 35
o
C.
C. 2 - 42
o
C. D. 5,6 - 40
o
C.
Câu 10. Loại hoocmôn tiết nhiều nhất làm thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì là:
A. Hoocmôn Insulin ở cả nam và nữ. B. Hoocmôn Ađrênalin của tuyến trên thận.
C. Hoocmôn Testostêron ở nam, Ơstrogen ở nữ. D. Hoocmôn Tirôxin của tuyến giáp.
Câu 11. Hệ thần kinh của giun dẹp có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng B. Hạch đầu, hạch thân.
C. Hạch đầu, hạch ngực. D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 12. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
Câu 13. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng.
B. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh.
C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều.
D. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 14. Vì sao khi dùng kim châm vào thân con thủy tức, con thủy tức co toàn thân?
A. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng lưới.
B. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng ống.
C. Hệ thần kinh của thủy tức phát triển rất cao, phản ứng nhanh và nhạy.
D. Hệ thần kinh của thủy tức là dạng chuỗi hạch.
Câu 15. Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là:
1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn.
3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào.
4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm.
A. 1 - 4. B. 1 - 2.
C. 3 - 2. D. 3 - 4.
Câu 16. Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?
A. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.
B. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
C. Lan truyền không liên tục giữa các vùng.
D. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.
Câu 17. Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của:
A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh. C. Mô phân sinh ngọn.
Câu 18. Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
C. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào.
Câu 19. Kết quả sinh trưởng thứ cấp ở cây Hai lá mầm là:
A. Làm tăng chiều dài của thân, rễ. B. Làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của thân).
C. Làm tăng chiều dài của thân. D. Làm tăng chiều dài của rễ.
Câu 20. Sinh trưởng thứ cấp của cây là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
B. Quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
C. Sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Sinh trưởng theo đường kính làm tăng bề ngang của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra.
Câu 21. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng:
A. Co toàn bộ cơ thể. B. Chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
C. Phản xạ có điều kiện. D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 22. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn.
C. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,
D. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.
Câu 23. Ở động vật, cảm ứng là:
A. Các phản xạ không điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với môi trường.
B. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể
C. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển
D. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Câu 24. Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực?
A. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi.
B. Trong giai đoạn tái phân cực, K
+
khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, Na
+
dư thừa làm bên trong màng tích điện dương.
Câu 25. Xináp là:
A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ).
C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Câu 26. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:
A. Phản xạ không điều kiện. B. Chuỗi các phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ. D. Chuỗi các phản xạ không điều kiện.
Câu 27. Điện thế hoạt động là gì?
A. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động.
D. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Câu 28. Ý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi giải thích phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện?
A. Dễ dàng bị mất đi nếu không được sử dụng. B. Có tính di truyền.
C. Bẩm sinh. D. Đặc trưng cho loài và rất bền vững.
Câu 29. Theo quang chu kì, cây trung tính ra hoa trong điều kiện:
A. Chiếu sáng nhiều hơn 14 giờ B. Chiếu sáng ít hơn 14 giờ
C. Cả ngày dài hay ngày ngắn D. Chiếu sáng nhiều hơn 18 giờ
Câu 30. Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu. B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà.
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo. D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ.
Câu 31. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Thức ăn.
C. Hoocmôn. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 32. Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
B. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề
tương tự.
C. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 33. Bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gì?
A. Cơ quan thụ cảm. B. Hạch thần kinh.
C. Cơ, tuyến. D. Chuỗi thần kinh.
Câu 34. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện nhờ:
A. Dạng thần kinh hạch. B. Dạng thần kinh ống.
C. Các tế bào thần kinh đặc biệt. D. Hệ thần kinh chuỗi.
Câu 35. Phản xạ phức tạp thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống.
C. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
D. Phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 36. Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống
điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ
sống điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não
bộ điều khiển.
D. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lơn tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 37. Tập tính bẩm sinh là:
A. Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
B. Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
C. Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 38. Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 39. Ý nào KHÔNG ĐÚNG khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
B. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết
kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
C. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
D. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và
tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 40. Thế nào là tập tính xã hội?
A. Là tập tính sống bầy đàn. B. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi ở.
C. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. D. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
Trường THPT Lê Hồng Phong ĐÁP ÁN KIỂM TRA
Khối lớp 11 – Môn: Sinh học
Câu
Mã đề
111 112 113 114
1 B B C C
2 D A B B
3 C C A B
4 C A D A
5 B B C B
6 B B D D
7 A C C C
8 A A C A
9 C B D C
10 D D C C
11 D C D B
12 B B C A
13 B B B C
14 C A C A
15 C B B B
16 A D B B
17 C C C C
18 C A A A
19 A C D B
20 A C C D
21 B B A B
22 A D D D
23 C C C C
24 A C A C
25 B B B B
26 B B B B
27 C A C A
28 A A B A
29 B C B C
30 D D D D
31 C D D A
32 B B C C
33 B B A C
34 A C C A
35 B C A D
36 D A C B
37 C C B B
38 A C B C
39 C A B C
40 C A C A