Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tiểu luận: Hệ thống các cơ quan chính của Liên Hợp Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 47 trang )

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN CHÍNH
CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Hệ thống các cơ quan chính

cấu
Chức
năng
Thẩm
quyền
Hoạt
động
Trusteeship
Council
Đại hội đồng Liên Hợp quốc

cấu
Chức
năng
Thẩm
quyền
Hoạt
động
• Cơ cấu – Thành viên
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
193 Thành viên
5 Khu vực: Châu
Á, Châu Phi, Mỹ La
tinh và Caribe, Đông
Âu, Phương Tây và
các nước khác
Đại hội đồng Liên Hợp quốc


Cơ cấu
6 Ủy ban chính
Ngoài ra có các UB được
thành lập theo các NT
thủ tục của ĐHĐ
Giải
trừ
quân
bị và
an
ninh
quốc
tế
Kinh
tế -
tài
chín
h
Văn
hóa
– Xã
hội –
Nhân
đạo
Chín
h trị
đặc
biệt

phi

thực
dân
hóc
Hành
chín
h và
ngân
sách
LHQ
Luật
pháp
quốc
tế
Các ủy
ban
thủ
tục
Các ủy
ban
thườn
g trực
Các cơ
quan
đặc
biệt và
phụ
trợ
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
• Bàn bạc, thảo luận các vấn đề được đưa ra
Điều 10 Hiến chương LHQ

• Tổ chức nghiên cứu và thông qua nghị quyết
Điều 13 Hiến chương LHQ
• Tiếp nhận và xem xét những báo cáo hàng năm
Điều 15 Hiến chương LHQ
• Xem xét và phê chuẩn các vấn đề về thủ tục, ngân sách
của LHQ
Điều 17 Hiến chương LHQ
Chức năng
Đại hội đồng Liên Hợp quốc
 Xem xét và kiến nghị về các NT hợp tác trong việc duy trì HB & AN QT, kể cả những
NT liên quan đến giải trừ quân bị và các qui định về quân bị( điều 10, khoản 1)
Bàn bạc về các vấn đề liên quan tới HB & AN QT, trừ TH tình hình hoặc tranh chấp
hiện đang được thảo luận tại HĐBA, và đưa ra khuyến nghị về các vđ đó;
Bàn bạc và khuyến nghị về các vấn đề theo qui định của Hiến chương có tác động
đến chức năng, quyền hạn của các cơ quan thuộc Liên Hợp Quốc;
Nghiên cứu và khuyến nghị để thúc đẩy hợp tác CTQT, phát triển và pháp điển hoá
luật pháp quốc tế; thực hiện các quyền con người và các quyền tự do cơ bản cho mọi
người, và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục và y tế;
Khuyến nghị các giải pháp hoà bình cho mọi tình huống có thể làm phương hại quan
hệ hữu nghị giữa các dân tộc;
Nhận và xem xét các báo cáo của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và các cơ quan
khác thuộc Liên Hợp Quốc;
Xem xét, thông qua ngân sách Liên Hợp Quốc và phân bổ đóng góp của các nước
thành viên; (điều 17, khoản 1,2)
Bầu các thành viên không thường trực HHĐBA LHQ, các thành viên HĐ KT XH, các
thành viên được bầu vào Hội đồng Quản thác, cùng HHĐBA bầu các thẩm phán Toà án
quốc tế, và bầu Tổng thư ký LHQ (nhiệm kỳ 5 năm) theo khuyến nghị của HĐBA
Từ điều 10 đến 17, Chương IV Hiến chương LHQ
Thẩm quyền
Đại hội đồng Liên Hợp quốc

Hoạt động
Cách thức thông qua nghị quyết Thủ tục hoạt động
Mỗi
thành
viên một
lá phiếu
Tại Đại
Hội đồng
Tại các ủy
ban
Phiên họp
Thủ tục kết nạp, khai
trừ thành viên
Thường
kỳ
Đặc
biệt
thường
kỳ
Đặc
biệt
khẩn
cấp
Thủ
tục
kết
nạp
Treo
quyền
thành

viên
Khai
trừ
thành
viên

quan
trọng

khác
Thông
qua
bằng đa
số
thường
hoặc ko
cần bỏ
phiếu
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc

cấu
Chức
năng
Thẩm
quyền
Hoạt
động
Chương V, VI, VII, VIII và XII Hiến chương Liên Hợp quốc
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Cơ cấu – Thành viên

Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Tòa án tội phạm
quốc tế Rwanda
• Tòa án án tội
phạm QT về
Nam Tư cũ
• Tòa án tội phạm
quốc tế Rwanda
• Tòa án án tội
phạm QT về
Nam Tư cũ
• về TL&các vđ thủ tục
• về HĐ gìn giữ HB LHQ
• về ngăn ngừa và giải
quyết XĐ ở châu Phi
• về trẻ em và xung đột vũ
trang
• về TL&các vđ thủ tục
• về HĐ gìn giữ HB LHQ
• về ngăn ngừa và giải
quyết XĐ ở châu Phi
• về trẻ em và xung đột vũ
trang
• Ủy ban
thường trực
• Ủy ban ad
hoc
• Ủy ban
thường trực
• Ủy ban ad

hoc
Các ủy
ban
Các
nhóm
làm việc
Lực
lượng
gìn giữ
hòa bình
Các toàn
án quốc
tế
• Chức năng
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
S
C
Giữ gìn hòa bình

an ninh quốc tế
(theo điều 24
khoản1 Hiến chương
LHQ)
 Thẩm quyền
 Những quyền hạn cụ thể giao cho Hội đồng Bảo an được
quy định ở các chương VI, VII, VIII, XII HC LHQ(điều
24 khoản 2),
 Những điều khoản quan trọng nhất có liên quan tới việc
duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, đặc biệt là việc giải
quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế và sử dụng những

biện pháp an ninh tập thể cưỡng chế, được quy định cụ
thể và chi tiết nhất ở chương VI và VII.
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Quyền hạn
Điều 33.2
…HĐBA có thể yêu cầu các
nước đương sự hòa giải những
vụ tranh chấp của họ bằng
những phương sách (điều đình,
điều tra trung giải, hòa giải trọng
tài, , pháp lý giải quyết, và qua
các cơ quan hay tổ chức )
Điều 34
HĐBA có quyền điều tra mọi
vụ tranh chấp, hoặc mọi tình thế
nào có thể đưa đến đụng chạm
hoặc gây ra tranh chấp, để xác
nhận xem vụ tranh chấp hoặc
tình thế kia, nếu tiếp tục, có đe
dọa hòa bình an ninh thế giới
không.
Trong trường hợp tranh chấp quốc tế xảy ra
Article 33.2
The Security Council shall, when it
deems necessary, call upon the
parties to settle their dispute by such
means (negotiation, enquiry,
mediation, conciliation, arbitration,
judicial settlement, resort to regional
agencies or arrangements, etc)

Article 34
The Security Council may investigate
any dispute, or any situation which
might lead to international friction or
give rise to a dispute, in order to
determine whether the continuance of
the dispute or situation is likely to
endanger the maintenance of
international peace and security.
Quyền hạn
Trong trường hợp hòa bình bị đe dọa (level 2)
Điều 39:
… có quyền xác định thực các mối đe
dọa
Điều 40
… Hội đồng Bảo an có thể… yêu cầu
các nước đương sự áp dụng những
biện pháp tạm thời cần thiết
Điều 41
Hội đồng Bảo an có thể ấn định những
biện pháp phi vũ trang…
Điều 42
… Nếu những biện pháp hòa bình
không thích hợp với tình thế hoặc vô
hiệu quả nếu được mang ra thi hành,
thì Hội đồng sẽ áp dụng biện pháp võ
trang…
Article 39:
The Security Council shall determine
the existence of any threat

Article 40:
… the Security Council may… call
upon the parties concerned to comply
with such provisional measures as it
deems necessary or desirable.
Article 41
The Security Council may decide
what measures not involving the use
of armed force…
Article 42
Should the Security Council consider
that measures provided for in Article
41 would be inadequate or have
proved to be inadequate, it may take
such action by air, sea, or land
forces.
• Hoạt động
 Quy trình ra quyết định/Voting
 Các phiên họp
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Hoạt động
Quy trình ra quyết định/Voting
Article 27
– Each member = one vote.
– Procedural matters: 9 affirmative votes
– All other matters: 9 affirmative votes, including
the concurring votes of 5 PMs
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
• Hoạt động
Quy trình ra quyết

định/Voting
Veto:
– quyền của
thành viên
thường trực
– Bỏ phiếu
chống
– Không phải
vấn đề thủ tục
Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
Các phiên họp
• Họp kín
• Họp chính thức
• Trao đổi không chính thức
=> Article 28
– Hội đồng Bảo an sẽ tổ chức các cuộc họp bất thường…
– Các cuộc họp của Hội đồng Bảo an có thể được tổ chức tại
trụ sở Liên Hợp Quốc hoặc ở bất cứ nơi nào ngoài trụ sở
mà Hội đồng xét thấy thuận tiện
Tòa án Công lý Quốc tế
(International Court of Justice – ICJ)
• Sơ lược
• Cơ cấu – thành viên
• Chức năng
• Thẩm quyền
• Hoạt động
Chương XIV Hiến chương LHQ, Quy chế Tòa án quốc tế
Sơ lược về ICJ
Tòa án Công lý Quốc tế là một cơ quan trực thuộc
Liên Hợp quốc, được thành lập vào năm 1945.

Tiền thân là Toà án Thường trực Công lý Quốc tế
(Permanent Court of International Justice) có từ năm
1922 (Tham khảo điều 92 - Hiến chương).
Tọa lạc tại cung điện Hòa Bình, thành phố Hague,
Hà Lan.
Thụ lý các vụ việc tranh chấp giữa các quốc gia.
Chủ tịch
(President)
Ban thư ký:
Registry (bao
gồm Registrar)
Ban xét xử
(Chambers)
Toàn thể tòa
(Full Court)
Phó chủ tịch
(Vice President)
“Điều 2-33 của Quy chế Tòa án Quốc tế (Statute of the Court) và điều 1-18, 32-
37 Luật của Tòa (Rules of the Court).”
Cơ cấu – Thành viên
Toàn thể tòa (full court)
Hội đồng thẩm phán độc lập với 15 thành viên
(không có 2 thành viên có cùng quốc tịch)
5
thẩm phán
của các
thành viên
thường trực
HĐBA
3

thẩm phán
của
Châu Á
3
thẩm phán
của
Châu Phi
2
thẩm phán
của
Mỹ La Tinh
1
thẩm phán
của
Tây Âu
1
thẩm phán
của
Đông Âu
Thẩm
phán
ad-hoc
Nhiều
nhất 2
thẩm
phán
“Điều 2-33 của Quy chế Tòa án Quốc tế (Statute of the Court) và điều 1-18, 32-
37 Luật của Tòa (Rules of the Court).”
Cơ cấu – Thành viên
Giải quyết hòa bình các tranh

chấp quốc tế, vụ kiện do các
quốc gia đưa lên phù hợp với
luật pháp quốc tế (Tham khảo
điều 1, điều 33 khoản 1).
Áp dụng các tập quán quốc tế để
thiết lập:
• các quy tắc được các quốc gia liên quan
chính thức công nhận;
• các thông lệ quốc tế được chấp nhận
như luật;
• các nguyên tắc chung của luật pháp
được các quốc gia công nhận;
• các phán quyết của tòa án
Khuyến nghị về lĩnh vực luật
pháp, các vấn đề luật pháp (Điều
96 – Hiến chương).
Chức năng
T3
Slide 24
T3
Chương I, Đi
ều 33, Khoản 1 nghe có vẻ hợp lý h
ơn
Thach, 9/20/2012

×