Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện Kế toán kết quả tài chính tại Công ty may Đức Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.28 KB, 54 trang )

Lời mở đầu
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,sự vận động của
các tàI sản hình thành đa dạng với nội dung ,mức độ tính chất phức tạp
khác nhau .Để hạch toán một cách đầy đủ,toàn diện và có hệ thống theo
các nguyên tắc chuẩn mực,toàn bộ công tác kế toán tài chính trong doanh
nghiệp bao gồm những nội dung sau: kế toánvốn bằng tiền ,đầu t ngắn hạn
và các khoản phảI thu ,kế toán vật t hàng hoá ,kế toán tàI sản cố định và
các khoản đầu t dàI hạn ,lế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng , kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ,kế toán các khoản nợ
phảI trả và nguồn vốn chủ sở hữu ,kế toán bán hàng ,kế toán kết quả
(KQTC) tàI chính và phân phối kết quả .
Kế toán KQTC là một phần hành kế toán quan trọng
trong công tác ở doanh nghiệp . Nó có quan hệ chặt chẽ với các phần hành
kế toán khác và quyết định đến chất lợng thông tin mà kế toán cung cấp .
Do đó việc hoàn thiện kế toán KQTC là một yêu cầu cần thiết và cấp
bách giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đIều hành và quản lý một
cách có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình .
NgoàI ra KQTC của doanh nghiệp còn đợc rất nhiều đối tợng khác quan
tâm nh : Ngân hàng,các nhà đầu t ,liên doanh,cơ quan thuế...
Đó chính là lý do để em lựa chọn đề tài nghiên cứu : Hoàn
thiện kế toán kết quả tài chính tại công ty may Đức Giang.
NgoàI phần mở đầu và kết luận đề tài đợc trình bầy trong 3
phầnlớn :
Phần l : Một số vấn đề lý luận chung về kế toán KQTC
trong doanh nghiệp.
Phần ll : Thực trạng kế toán kết quả tài chính tại công ty
may Đức Giang.
Phần lll : Các ý kiến đề xuất hoàn thiện kế toán KQTC tại
công ty may Đức Giang
1
Chuyên đề này đợc hoàn thành với sự hớng dẫn của thầy


Nguyễn Tuấn Duy và sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán công ty may
Đức Giang. Do việc vận dụng những lý luận còn hạn chế nên bài viết khó
tránh khỏi khiếm khuyết . Do vậy em rất mong nhận đợc sự đóng góp của
các thầy cô và những ngời quan tâm đến đề tài trên.
Em xin chân thành gửi tới thầy và tập thể cán bộ phòng kế toán tại
công ty may Đức Giang lời cả ơn sâu sắc.

2
Phần I
Một số vấn đề lý luận chung về kế toán
kết quả tài chính trong các doanh
nghiệp
l. những vấn đề chung về KQTC
1 khái niệm và vai trò KQTC trong hoạt động của doanh
nghiệp
*KháI niệm KQTC:
Là kết quả cuối cùng của tất cả các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp đã đợc thực hiện trong một thời kỳ nhất định , đợc biểu
hiền bằng tiền . Đợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng
doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt đông kinh
tế đã thực hiện . Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lãi
(lợi nhuận ); ngợc lại nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì
doanh nghiệp bị lỗ.
*Vai trò của KQTC :
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay ,mục đích kinh doanh của
các doanh nghiệp là lợi nhuận . Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh kết quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ .
Thông qua chỉ tiêu này lãnh đạo doanh nghiệp sẽ đánh giá và theo dõi đợc
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Để từ đó biết đợc tình

trạng thực tế của doanh nghiệpvà sẽ đa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm
thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doah của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao
nhất . Đồng thời lợi nhuận là nguồn tích luỹ nhằm tái sản xuất mở rộng ,
cải thiện và nâng cao đời sống của ngời lao động . Với doanh nghiệp , việc
thực hiện tốt kết quả tài chính là đIều kiện tồn tại phát triển của doanh
nghiệp . Kết quả tài chính ảnh hởng trực tiếp đến tình hình tàI chíncủa
doanh nghiệp , cụ thể là khả năngthanh toán và khả năng chi trả của doanh
3
nghiệp . Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận cao thì doanh nghiệp mới có đIều
kiện để trang trảI các khoản chi phí bỏ ra, nhanh chóng thanh toán các
khoản tiền vay ...đIều quan trọng nhất là tạo nên uy tín của doanh nghiệp
trong quan hệ kinh danh . Nhất là trong cuộc cạnh tranh gay gắt của thị tr-
ờng , muốn đứng vững đợc thì doanh nghiệp phải có lợi nhuận tạo đIều
kiện vật chất cho doanh nghiệp .
Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp có thể tích luỹ vốn , thực
hện quy trình tái sản xuất , mở rộng,bổ xung vốn trong quá trình kinh
doanh. Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có điều kiện trích lập các quỹ nh :
quỹ phúc lợi , quĩ khen thởng , quỹ dự phòng tài chính ...Từ các quĩ này
doanh nghiệp có đIều kiện đầu t cả về chiều rộng và chiều sâu, nâng cao
đời sống cho cán bộ công nhân viên .
Nâng cao kết quả tàI chính giúp doanh nghiệp thực hiện tốt trách
nhiệm của ình với nhà nớc , với ngời lao động.
Đối với nền kinh tế ,mỗi doanh nghiệp với t cách là một tế bào của
xã hội , khi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao thì nguồn thu ngân
sách nhà nớc sẽ tăng lên . Trên cơ sở đó nhà nớc có điều kiện để mở rộng
đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng ,công trình phúc lợi , kích thích nền kinh tế
phát triển đa đất nớc tiên lên giầu mạnh
Mặt khác khi doanh nghiệp tăng kết quả tài chính thì
nguồn vốn tự có của công ty tăng lên , Nhà nớc có thể giảm vốn đầu t cho
doanh nghiệp để chuyển cho thành phần kinh tế khác.

Tóm lại , kết quả tài chính là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh
đích thực tình hình kinh doanhcủa doanh nghiệp . Nâng cao kết quả tài
chính là điều kiện để doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung
phát triển mạnh mẽ.
2.cấu thành kết quả tài chính trong doanh nghiệp và phơng
pháp xác định
kết quả tài chính trong doanh nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động
kinh doanh thông thờng và kết quả khác.
4
Kết quả (KQ)hoạt động kinh doanh(KD) thông thờng : Là hoạt
động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,lao vụ dịch vụ trong một kỳ hoạch toán
. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ,chi
phí bán hàng ,chi phí quant lý doanh nghiệp .
==
= - + -

-
- -
Trong đó :
Doanh thu thuần là toàn bộ tiền bán sản phẩm , hàng hoá ,cung
ứng dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản :giảm gía hàng bán , hàng bán bị
trả lạI (nếu có chứng từ hợp lệ ) đợc chấp nhận thanh toán (không phân
biệt đã thu tiền hay cha ).
DT thuần =DT theo hoá đơn- giảm giá hàng bán - trị giá hàng
bán bị trả lại
Để có số liệu về doanh thu thuần ,cần xác định tổng doanh thu
theo hoá đơn ,số liệu này đợc ghi trên sổ cáI tàI khỏan 511 doanh thu bán
hàng .các doanh nghiệp có hàng bán trả góp thì chỉ tính vào tổng doanh
thu phần doanh thu thông thờng theo giá bán trả một lần . Sau đó ,xác
định phần giảm giá cho khách hàng và trịgiá hàng bán bị trả lại trên sổ cái

và sổ chi tiết khác.
Tổng doanh thu là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số
tiền ghi trên hoá đơn hay hợp đồng cung cấp lao vụ , dịch vụ
5
KQ hoạt
động KD
thông th-
ờng thơ
DT thuần
bán hàng
& cung
cấp dịch
vụ
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
phí tài
chính
DT hoạt
động tài
chính
Chi
phí
quản

Chi phí
tài
chính

_ + _
_
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá
bán đã toả thuận do các nguyên nhân thuộc về ngời bán nh hàng kém chất
lợng , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời hạn hoặc địa
đIểm trong hợp đồng ...
Chiết khấu thơng mại là số tiền thởng cho khách hàng tính trên giá
bán đã thoả thuận và đợc ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết
về mua bán và phải đợc thể hiện rõ trên chứng từ mua hàng .
Doanh thu hàng bán bị trả lại là tổng giá thanh toán của số hàng
đã đợc tiêu thụ nhng bị ngời mua trả lại , từ chối không mua nữa. Nguyên
nhân trả lại thuộc về phía ngời bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng nh kém phẩm chất ,không đúng chủng loại ...)
Trị giá vốn gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán ,khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí
sản xuất chung không đợc phân bổ
-Thu nhập từ hoạt động tại chính bao gồm các khoản sau :
. Lãi do buôn bán chứng khoán
. Lợi tức cổ phần , lãi tráI phiếu ,tín phiếu
. Chiết khấu thanh toán hàng mua đợc hởng
. Thu lãi do cho vay vốn
. Thu nhập do bán bất động sản
. Thu nhập đợc chia từ hoạt động tham gia liên doanh
. Lãi do bán ngoại tệ
. Thu các hoạt động đầu t khác ...
. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t
...
-Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau :
. Lỗ do buôn bán chứng khoán ,đầu t

. Chiết khấu thanh toán hàng bán
. Giá vốn bất động sản chuyển nhợng
6
. Lỗ từ hoạt động tham gia liên doanh
. Lỗ do mua , bán ngoại tệ
. Chi phí dự phòng giảm giá đầu t
Chi phí hoạt động đầu t tài chính khác
...
*Chi phí bán hàng : Là các khoản chi phí nhân viên bán hàng ; chi
phí nguyên vật liệu dùng trong quá trình bán hàng ; chi phí công cụ ,dụng
cụ đồ dùng ; chi phí về dịch vụ mua ngoài có liên quan và chi phí bảo
hành sản phẩm hàng hoá .
*Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí nhân viên quản lý kinh
doanh ; quản lý hành chính và các chi phí chung có liên quan đến quá
trình hoạt động của doanh nghiệp nh : chi phí về đồ dùng, chi phí khấu
hao tàI sản cố định ,chi phí dịch vụ mua ngoàI trong quản lý và các chi phí
khác bằng tiền (phí ,lệ phí ),chí phí dự phòng phảI thu khó đòi ,dự phòng
giảm gía hàng tồn kho phí kiểm toán , chi phí tiếp khách ,chi phí đào
tạo ,chi phí nghiên cứu khoa học ,chi phí bảo vệ môI trờng...
*Kết quả của hoạt động khác
Là những khoản diễn ra không thờng xuyên , không dự tính trính
trớc hoặc có dự tính nhng ít có khả năng thực hiện và cả những hoạt động
mà doanh nghiệp tiến hành ngoài kết quả hoạt động kinh doanh thông th-
ờng
Công thức tính :

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - chi phí khác
-Các khoản thu nhập khác gồm:
. Thu do nhợng bán thanh lý , bán phế liệu ...
. Thu các khoản đợc phạt , đợc bồi thờng

. Thu về các khoản nợ không có chủ ,thu nợ khó đòi
. Thu do đợc biếu tặng , các khoản tiền thởng ,nợ bị bỏ
sót...
7
- Các khoản chi phí khác gồm :
Chi phí thanh lý ,nhợng bán tài sản cố định , giá trị còn lại tài sản
thanh lý hoặc bán
.Các khoản bị phạt , bị bồi thợng
.Các khoản chi phí khác
3.các yếu tố ảnh hởng tới KQTC
Do tỷ trọng kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng chiếm
phần lớn trong KQTC nên các nhân tố ảnh hỏng đến kết quả hoạt động
kinh doanh thôngcũng chính là nhân tố chủ yếu ảnh hởng đến KQTC . Vì
vậy việc xem xét các nhân tố ảnh hởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
thông thờng là nhân tố cơ bản trong nghiên cứu nhân tố ảnh hởng đến
KQTC : doanh thu ,giá vốn và chi phí kinh doanh
- ảnh hởng của doanh thu đến KQTC:
Do doanh thu có tác động trức tiếp tới kết quả hoạt động kinh
doanh thông thờng theo chiều thuận . Nên việc xác định đúng đắn doanh
thu thì KQTC mới phản ánh thực chất hiệu quả kinh doanh.
Doanh thu tăng phụ thuộc vào số lợng và gía cả hạng hoá , dịch vụ
bán ra. Việc xác định giá bán ra của hàng hoá ,dịch vụ có tính chất quan
trọng để có thể quyết định số lợng bán ra và doanh số tiêu thụ . Tuy vậy
giá cả bao nhiêu là hợp lý thì cần phải căn cứ vào tình hình thực tế của
hàng hoá , dịch vụ và thị trờng chứ không thể bán với một mức giá quá
cao hoặc quá thấp . Mà kết quả tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp phụ
thuộc vào việc sử dụng hợp lý các hình thức bán hàng nh: bán buôn , bán
lẻ ,bán đạI lý ...và các chính sách sau bán hàng đúng đắn hợp lý để thực
hiện tốt kế hoach tiêu thụ hành hoá .
- ảnh hởng của giá vốn đến KQTC:

Trong cấu thành gía vốn hàng bán ngoài giá gốc của hàng
bán còn bao gồm một số yếu tố khác . Các yếu tố đó có ảnh hởng mang
tính chủ quan đến việc tăng giảm giá vốn
8
Giá vốn luôn có tác động ngợc trở lại với KQTC : Khi giá
vốn tăng thì luôn làm lợi nhuận giảm và ngợc lại,giá vốn giảm làm lợi
nhuận tăng. Vì vậy cần theo dõi chính xác để phản ảnh giá vốn hàng bán
vào tàI khoản sổ sách thích hợp, xử lý các thông tin sau lệch về giá vốn
hàng bán giúp cho việc xác định chính xác KQTC.
- ảnh hởng của chi phí kinh doanh đến KQtc
Chi phí kinh doanh cũng có tác động tơng tự nh giá vốn tới KQTC
nhng nếu ta theo dõi các chi phí này và loại bỏ các chi phí không hợp lý sẽ
làm tổng chi phí kinh doanh giảm . Vì vậy yêu cầu đặt ra cho kế toán là
phải tổ chức hạch toán chặt chẽ , chính xác các khoản chi phí này . Chỉ
viết phiếu chi khi có bằng chứng , thủ tục giấy tờ hợp lệ .
Trên đây là các nhân tố chủ yếu ảnh hởng đến KQTC của
doanh nghiệp .Việc nghiên cứu sự ảnh hởng của vác nhân tố sẽ giúp cho
các doanh nghiệp biết phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt
tiêu cực trong doanh nghiệp để góp phần nâng cao thu nhập cho doanh
nghiệp mình . Mặt khác việc nghiên cứu các nhân tố đến KQTC để từ đó
kế toáncá biện pháp thu thập xử lý thông tin kiểm tra , kiểm soát doanh
thu ,chi phí góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp

II. Nhiệm vụ của kế toán KQTC .
Kế toán có vai trò cung cấp thông tin chính xác kịp thời đáp
ứng mọi nhu cầu của các đối tợng có liên quan nh nhà đầu t ,nhà cấp tín
dụng ,đảmbảo tính chính xác KQTC . Kế toán KQTCcần phảI thức hiện
các nhiệm vụ sau:
Ghi chép tính toán , phản ánh số liệu hiện có ,tình hình sử dụng các
tài sản vật t tiền vốn ,các quá trình và xác định chinh xác kết của tất cả các

hoạt động kinh doanh trong từng kỳ hạch toán
-Thông qua việc ghi chép , phản ánh để kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ,kế hoạch thu chi tài chính ,kiểm tra
9
việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản vật t tiền vốn , phát hiện ngăn ngừa
dịp thời các hoạt động tham ô lãng phí , vi phạm chính sách ,chế độ kỉ luật
kinh tế , tài chính của nhà nớc .
-Tổ chức hạch toán chi tiết kết quả tài chính theo yêu cầu quản trị
doanh nghiệp để đánh giá đúng đắn hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận
, từng sản phẩm ,hàng hoá dịch vụ ...Để từ số liệu đó các nhà quản trị có
thể kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho công tác lập kế
hoạch theo dõi của từng bộ phận và tổng thể nhằm đảm bảo lợi ích cho
doanh nghệp và lợi ích ngời lao động .
lll. Phơng pháp kế toán kết quả tài chính
1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng là căn cứ pháp lýcho việc bảo vệ tài
sản và xác minh tính hợp pháp trong việc giảI quyết các mối quan hệ kinh
tế thuộc đối tợng hạch toán kế toán
Kế toán KQTC có đặc đIểm là kế thừa số liệu của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trớc đó nh kế toán bán hàng , kế toán chi phí , kế toán
các hoạt động kinh doanh khác .Do đó để phản ánh nghiệp vụ xác định
KQTC , kế toán chủ yếu sử dụng các chứng từ hớng dẫn
Hệ thống chứng từ hớng dẫn là những chứng từ sử dụng trong nội
bộ đơn vị . Nhà nớc hớng dẫn các chỉ tiêu đặc trng để các ngành , các
ngành ,các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trờng hợp
cụ thể thích hợp . Các doanh nghiệ có thể thêm bớt một số chỉ tiêu đặc thù
hoặc thay đổi thiêt kế mẫu biểu cho thích hợp với việc ghi chép nhng phảI
đảm bảo tính pháp lý cần thiết của chứng từ
Kế toán KQTC sử dụng các chứng từ tự lập nh : Bảng tính doanh
thu bảng tập hợp và phân bổ chi phí và các phiếu kế toán về xác định

KQTC
Kế toán KQTC sử dụng các chứng từ bắt buộc và các chứng từ hớng
dẫn : Biên bản họp hội đồng quản trị hoặc hội động giám đốc , tờ khai
tính thuế , phiếu chi , phiếu báo nợ ...
10
Trong quá trình sử dụng chứng từ để ghi chép phản ánh vào các
sổ kế toán , cần phảI kiểm tra tính phù hợp của mội dung phản ánh và tính
chính xác của số liệu cần đợc phản ánh
Chứng từ sau khi đợc sử dụng để ghi chép sổ kế toán và hoàn
thành chức năng cung cấp thông tin thì phảI đa vào lu tr , bảo quản một
cách khoa học và hợp ký khi cần có thể tìm lạI
2. TàI khoản sử dụng :
-TK: 911xác định kết quả kinh doanh
-TK : 511doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-TK : 511 doanh thu hoạt động tài chính
-TK : 635 chi phí hoạt động tài chính
-TK : 711 thu nhập khác
-TK : 811 chi phí khác
Và các tài khoản có liên quan: 111,112, 131, 531, 532, 632,
642, 641,...
*Kết cấu của tàI khoản 911:
Bên nợ :
-Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá
vốn hàng bán , chi phí quản lý doanh nghiệp )
-Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh
Bên có :
-Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
-Tổng doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác
- Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh doanh (lỗ)

11
*Kết cấu tài khoản 421 :
Bên nợ :
-số lỗ và coi nh lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác
-Phân phối lợi nhuận
Bên có :
-Số lợi nhuận và coi nh lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác
- Xử lý số lỗ
D có :số lợi nhuận cha phân phối
D nợ (nếu có ):số lỗ cha xử lý
TàI khoản 421 đợc chi tiết thành :
-4211: Lợi nhuận năm trớc
-4212: Lợi nhuận năm nay
NgoàI ra số lợi nhuận phân phối lại đợc phân tích theo từng nội
dung : Nộp ngân sách , chia liên doanh ...
3.Trình tự kế toán kết quả tàI chính
a.Phơng pháp hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng
-khi bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK: 111,112,131
Có TK : 511,512
Có TK : 333
-kết chuyển giá vốn về tài khoản 632:
+Hàng hóa thực tế đã đợc xác định tiêu thụ
Nợ TK: 632
Có TK : 151 ,156,157
+Khi có các khoản giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK: 632
Có TK : 159


12
+Khi có các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK: 632
Có TK : 139
+ Một số chi phí chung khác có liên quan
Nợ TK: 632
Có TK : 627
-Các khoản hàng bán bị trả lại ,chiết khấu thơng mại ,giảm giá hàng
bán
Nợ TK: 511,512
Có TK : 521,531,532
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và
dịch vụ
Nợ TK: 511,512
Có TK : 911
-Kết chuyển giá vốn sản phẩm và dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK: 911
Có TK : 632
-Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 111,112,152,131...
Có TK : 515
-Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 635(chi tiết )
Có TK : 121,128,221,222,413...
-Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
+Khi thanh toán nợ phải trả có gốc ngoại tệ
Nợ TK: 311,331,336...
Nợ TK: 635 -chênh lệch tỷ giá thực tế >hạch toán , hoặc
Có TK :515- chênh lệch tỷ giá thực tế <hạch toán

Có TK111,112 ...số tiền đã trả tính theo tỷ giá thực tế
13
+khi phát sinh doanh thu ,thu nhập bằng có đơn vị tiền tệ khác
VNĐ
Nợ TK: 111,112,131...
Nợ TK:635-chênh lệch tỷ giá thực tế >hạch toán , hoặc
Có TK : 515- chênh lệch tỷ giá thực tế <hạch toán
Có TK : 511,512,711(tính theo tỷ giá thực tế )
Có TK: 333
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK: 515
Có TK : 911
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK: 911
Có TK : 635
-Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
+Các khoản lơng và trích theo lơng của nhân viên bán hàng và nhân
viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642
Có TK: 334,338
+Chi phí về công cụ ,dụng cụ phục vụ công tác bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642(chi tiết )
Có TK : 152,153
+Các khoản trích khấu hao phục vụ công tác bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK: 641,642(chi tiết )
Có TK: 241
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp

Nợ TK: 911
Có TK : 641,642(chi tiết )
14
-Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
+Nếu lãI
Nợ TK: 911
Có TK : 4212
+Nếu lỗ
Nợ TK : 4212
Có TK: 911
b.Hạch toán chi phí , thu nhập và kết quả của các hoạt động khác
*Các chi phí khác :
-Các chi phí khác là giá trị còn lại của tài sản đem thanh lý ,nhợng
bán ; tiền ký quỹ ký cợc bị phạt..
Nợ TK : 811
Có TK: 211,213,111,112...
-Bị phạt do vi phạm hợp đồng ,phạt truế , bị truy thu thuế ...
Nợ TK : 811
Có TK: 111 ,112 ,333,338
*Thu nhập khác gồm:
-Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ trớc đây
Nợ TK : 111,112,152,153...
Có TK: 711
-Thu hồi các khoản nợ vô chủ
Nợ TK : 331,338,131
Có TK: 711
-Xử lý tài sản thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK : 338.1
Có TK: 711
-Các khoản thuế đợc miễn ,đợc giảm , đợc hoàn lại

Nợ TK : 111,112,138,333...
Có TK: 7111
15
-Các khoản thu khác nh đợc phạt , đợc bồi thờng
Nợ TK : 111,112,138,334,338.8
Có TK: 711
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK : 911
Có TK: 811
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu khác:
Nợ TK : 711
Có TK: 711
-Kết quả hoạt động khác:
+Nếu lãi:
Nợ TK : 911
Có TK:421.1
+Nếu lỗ
Nợ TK : 421.2
Có TK: 911
Với các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp
trực tiếp thì phần thu nhập khác ghi có tài khoản 711 gồm cả thuế giá trị
gia tăng nếu có . Cuối kỳ số thuế giá trị gia tăng phải nộp về hoạt động
khác (nếu có ghi)
Nợ TK : 711 ghi giảm thu nhập khác
Có TK: 33.1
16
Sơ đồ kế toán tổng hợp KQTC
632,641,642
911 511,512
Kết chuyển gía vốn Kết chuyển DT thuần

Kết chuyển chi phí bán hàng 515
Kết chuyển chi phí quản lý DN kết chuyển thu nhập HĐTC

635
711
Kết chuyển chi phí HĐTC kết chuyển thu nhập khác
811
Kết chuyển chi phí khác
4.Tổ chức sổ kế toán
Đối với kế toán xác định KQTC nói riêng và kế toán hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung , tổ chức hệ thống sổ sách kế toán là khâu
trọng tâm đóng vai trò quan trọng . Việc vận dụng sổ sách kế toán tuỳ
thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh , độ ngũ kế toán và
điều kiện trang thiết bị kỹ thuật cho công tác kế toán . Có 4 hình thức đợc
áp dụng tại các doanh nghiệp :
-Hình thức nhật ký sổ cái
-Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
-Hình thức kế toán nhật ký chung
-Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
+Hình thức nhật ký sổ cáI:
. Nhật ký- sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thơì gian và hệ thống hoá
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán ). Số liệu ghi trên sổ cáI
dùng để lập các báo cáo tài chính
. Trình tự ghi sổ kế toán theov hình thức nhật ký sổ cáI :
17
Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký sổ cái , sau đó ghi vào sổ , thẻ
kế toán chi tiết .
Cuối tháng ,phải koá sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng

số liệu giữa nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ , thẻ
kế toán chi tiết ).
Về nguyên tắc , số phát sinh Nợ ,số phát sinh Có và số D
cuối của từng tài khoản trên sổ Nhật ký sổ cái phảI khớp đúng với số liêụ
trên Bảng tổngt hợp chi tiết theo từng tài khoản tơng ứng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký - sổ cái
Ghi chú :
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
18
Sổ quý
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ
Nhật ký - sổ cái
Báo cáo tàI chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Chứng từ gốc
+Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ :
Sổ sách để thực hiện kế toán xác định kết quả tài chính : Sổ đăng ký
chứng từ và sổ cái 911,421
.Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp
dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
(nhật ký) . Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
,quản lý chứng từ ghi sổ , vừa để kiểm tra , đối chiếu số liệu với Bảng cân

đối số liệu
.Nội dung sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các
nghiệp vụ kinh tế theo tài khoản kế toán đợc quy định trong chế độ tài
khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp . Số liệu ghi trên sổ CáI dùng để
kiểm tra ,đối chiếu với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi trên sổ ,
các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ,dùng để lập các Báo cáo tài chính .
.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ .Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , sau đó đợc dùng để ghi vào sổ
cái . Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để
ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,
tính ra tổng số phát sinh Nợ , tổng số phát sinh Có và số d của từng tài
khoản trên sổ cái . Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng , số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết dợc dùng để lập báo cáo tài chính

19
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hính thức nhật ký chứng từ
ghi sổ :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
+Hình thức kế toán nhật ký chung:
Sử dụng các sổ sau :Sổ nhật ký chung ;sổ cái tài khoản 911,421
20
Sổ quỹ

Báo cáo tàI chính
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cáI
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
.Nội dung sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian . Bên
cạnh đó thực hiện phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ
việc ghi sổ cái .Số liệu trên sổ nhật ký chung đợc dùng làm căn cứ để ghi
vào sổ cái.
.Nội dung Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán đợc
quy định trong hệ thống tàI khoản kế toán áp ụng cho doanh nghiệp . Mỗi
tàI khoản tài khoản đợc mở một hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ
để ghi chép trong một niên độ kế toán . Tình tự ghi sổ kế toán theo hình
thức nhật ký chung
Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ , trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ nhật ký vhung , các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi các sổ kế toán

chi tiết liên quan .
Cuối tháng , cuối quý , cuối năm ,cộng số liệu trên sổ cái ,lập
Bảng cân đối số phát sinh . Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập các Báo cáo
tài chính .
21
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:
+Hình thức kế toán nhật ký chứng từ :
Sử dụng các sổ sau : Nhật ký chứng từ số 8 , Bảng kê , Sổ cái tài
khoản 911,421
.Nội dung Nhật ký chứng từ số 8 : dùng để phản ánh số phát sinh
bên có tàI khoản : 155,156,157,159,131,511,512,521,531,532, 632,
641,642,711,811,911
22
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cáI
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tàI chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ ,thẻ kế toán
chi tiết

.Nội dung của bảng kê: Bảng kê đợc sử dụng khi các chỉ tiêu
hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực
tiếp trên NKCT . Khi sử dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trớc hết
đợc ghi vào bảng kê . Cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê đợc
chuyên vào NKCT có liên quan
.Nội dung của sổ cái : là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm ,
mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ ,số
phát sinh Có và số d cuối tháng hoặc cuối quí . Số phát sinh có của mỗi tài
khoản đợc ảnh trên sổ cái theo tổng số lấy từ nhật ký chứng từ ghi Có tài
khoản đó ,số phát sinh Nợ đợc phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối
ứng Có lấy từ nhật ký chứng từ liên quan . Sổ cái chỉ ghi một kần vào
ngày cuối thánghoặc cuối quí sau khi đã khoá sổ và kiểm tra , đối chiếu số
liệu triên các nhật ký chứng từ
.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra lấy sốliệu
ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê , sổ chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng khoá sổ ,cộng số liệu trên các số liệu trên các nhật
ký chứng từ , kiểm tra , đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng với các sổ
kế toán chi tiết , bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng
cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cáI và một số chỉ tiêu trong nhật ký
chứng từ , bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo
tài chính .
23
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu ,kiểm tra:

5.báo cáo kết quả kinh doanh- phần l : lãi ,lỗ
a.Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh- phần l
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi
kỳ hoạt động. Phần này có nhiều chỉ tiêu liên quan đến doanh thu , chi phí
của hoạt động sản xuất kinh và các chỉ tiêu có liên quan đến thu nhập , chi
phí của từng hoạtđộng tài chính và các hoạt động khác cũng nh toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Các chỉ tiêu
24
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng kê Nhật ký chứng
từ
Sổ cáI
Báo cáo tàI chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
thuộc phần này đều đợc theo dõi chi tiết theo quý trớc ,quý này và luỹ kế
từ đầu năm
b Cơ sở số liệu , nội dung và phơng pháp lập báo cáo
Báo cáo kết quả kinh doanh- phần l : lãi ,lỗ đợc lập dựa trên
nguồn số liệu sau:
.Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trớc
.Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5đến loạI 9
* Cột 1 chỉ tiêu : Phản ánh các chỉ tiêu của bảng
* Cột 2 mã số : Phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng
*Cột 4 kỳ trớc : Số liệu ghi vào cột này của báo cáo kỳ này đợc
căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3kỳ nàycủa báo cáo này kỳ trớc theo từng
chỉ tiêu tơng ứng

*Cột 5 luỹ kế từ đầu năm số liệu ở cột này căn cứ vào số liệu ghi
ở cột 5của báo cáo này kỳ trớc cộng với số liệu cột 3 kỳ này trên báo
cáo kết quả kinh doanh kỳ này theo từng chỉ tiêu tơng ứng .
* Cột 3 kỳ này :phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo
Nội dung và phơng pháp lập các chỉ tiêu ở cột 3nh sau:
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 01) : Số liệu lấy
từ số luỹ kế phát sinh có của tài khoản 511và tài khoản 512 trên sổ cáI
trong kỳ báo cáo
-Các khoản giảm trừ doanh thu: Phản ánh các khoản phát sinh
làm doanh thu bán hàng trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thubao gồm
: (mã số 03 = mã số 04 + mã số 05 + mã số 06 + mã số 07)
.Chiết khấu thơng mại (mã số 04) : số liệu lấy từ số luý kế phát
sinh CóTK521
.Giảm giá hàng bán (mã số 05) : số liệu lấy từ số luý kế phát sinh
CóTK 532 trên sổ cái
.Hàng bán bị trả lại (mã số 06) : số liệu lấy từ số luỹ kế phát sinh
Có TK 531 trong kỳ báo cáo
25

×