Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 29 - phông Times New Roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.72 KB, 22 trang )

TUẦN THỨ 29:
Ngày soạn: 20 / 03 /2010
Ngày giảng: 22 / 03 / 2010
Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3 Tập đọc
Tiết: NHỮNG QUẢ TÁO
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ơng,3 cháu,Xn,Vân Việt )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu…
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ơng biết
tính nét các cháu. Ơng hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã
nhường cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu cần đọc
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS hát đầu giờ
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Chú ý giọng đọc:


+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình
cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt
đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên,
nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng
túng.
- HS Theo dõi
- Trả lời từng giọng đọc
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng
b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối
bài.
- gthêm : nhân hậu (thường người đối
sử có tình nghĩa với mọi người )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2:
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
? Người ông dành những quả đào cho
ai ?
…cho vợ và 3 con nhỏ
Câu 2: (1 HS đọc)
? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả táo ?

- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái
vò.
Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào
ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu
không nhận, cậu đạt quả đào trên giường
bạn…về.
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng
cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông
nhận xét như vậy ?
…Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì
Xuân thích trồng cây.
? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như
vậy ?
…Vân còn thơ dại quá …vì Vân háu
ăn…thấy thèm.
? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như
vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì
bạn biết thương bạn nhường miến ngon
cho bạn
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì
sao?
- 1 HS phát biểu
*. Luyện đọc lại:
- Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông,
Xuân,Vân,Việt)
4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể
chuyện.
Tiết: 2 Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
- Đếm được các số trong phạm vi 200
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110
3. bài mới:
a.HĐ1.
- Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111
- Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị.
Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS
nêu số, GV điền ô trống
? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau
cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
* Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh
trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các
số khác ) 192,121,173
b. HĐ2.Thực hành :
Bài 1 : Tự điền - HS làm vở
- Gọi 1 HS lên chữa

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk
- 3 HS lên điền bảng
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của
2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị
Ví dụ : 123 < 124
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
136 = 136 135 > 125
155 < 158 199 < 200
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200
Tiết: Đạo đức
Tiết: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. Mục tiêu
1. HS hiểu :
- ích lợi của một số loài vật đối với đời sống con người
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật ích
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày
3. Thái độ:
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình
với người không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II. Tài liệu phương tiện
- Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích
III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bãi cũ:
- Nói những việc làm để giúp đỡ người
khuyết tật
- HS nêu
3. Bài mới:
HĐ1: Trò chơi đoán xem con gì ? - Tổ nào nhiều câu trả lời nhanh đúng
sẽ thắng.
- Phổ biến luật chơi (trâu, bò, cá, ong, voi….)
- GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi loài vật
lên bảng.
KL: Hầu hết các loài vật đều có lợi cho
cuộc sống.
HĐ2: Thảo luận nhóm N4
- Em biết những những con vật nào có ích ? - Đại diện từng nhóm lên báo cáo
KL giáo viên nêu
? Hãy kể những ích lợi của chúng - Cần phải bảo vệ …trong lành
? Cần làm gì để bảo vệ chúng ? - Cuộc sống con người …kì diệu
HĐ3: Nhận xét, đánh giá
- GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm. + Quan sát tranh, phân biệt các việc đúng
sai (TL nhóm 4 )
Tranh 1 - Tịnh đang chăn trâu
Tranh 2 - Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn
chim.
Tranh 3 Hương đang cho gà ăn
Tranh 4 - Thành dang rắc thóc cho gà ăn.
- Các nhóm lên trình bày
KL: - Các bạn nhỏ trong tranh biết bảo vệ,
chăm sóc các loài vật
Tranh 1,3,4

Hành động sai lấy súng cao su bắn vào các
loài vật có ích
Tranh 2
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Thực hành qua bài
Ngày soạn: 21 / 03 /2010
Ngày giảng: 23 / 03 / 2010
Thứ ba, ngày 23 tháng 03 năm 2010
Tiết: Kể chuyện
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết nói tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyệndựa vào lời tom tắt
- Biết cùng bạn phân vai
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm
tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh )
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho
báu
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì
+ Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao

động…hạnh phúc
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu
chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu
(GV bổ sung bảng )
Đ1 : Chia đáo / quả của ông …
Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với
quả đào
-Xuân ăn đào ntn?
Đ3: Chuyện của Vân
- Vân ăn đào ntn ?
- Cô bé ngây thơ…
Đ4:Chuyện của Việt
- Việt đã làm gì với quả đào…
- Tấm lòng nhân hậu
Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào
nội dung tóm tắt của bài tập 1
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa
vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong
nhóm)
HDHS - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4
đoạn
Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung
phong dựng lại câu chuyện (người dẫn
chuyện ông, Xuân, Vân, Việt )
- 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối

nhau dựng lại câu chuyện )
- Lập tổ trọng tài nhận xét
- Chấm điểm thi đua
- Nhận xét, bình điểm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Chuẩn bị giờ sau
Tiết: Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Những quả đào
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép
- Bảng phụ bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp
Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi,
gói xôi, song cửa
- Cả lớp viết bảng coo
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
*. Hướng dẫn tập chép:
HĐ1. Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc
Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao viết hoa ?

- Những chữ cái viết đầu câu và đứng
đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết
hoa.
HĐ2: HDHS tập viết bảng con những
chữ các em viết sai
- xong, trồng,dại
*. HS chép bài vào vở
*. Chấm, chữa bài (5-7 bài)
HĐ: Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm - HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ
viết những tiếng cần điền
Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước
sân, xô tới, cây xoan.
- HS khá giỏi làm các bài tập b. Điền inh hay in
- To như cột đình
- Kín như bảng
- Tình làng…
- Chín bỏ….
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi
chính tả.
Ngày soạn: 22 / 03 /2010
Ngày giảng: 24 / 03 / 2010
Thứ tư, ngày 24 tháng 03 năm 2010
Tiết:1 Toán
Tiết: CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số

- Củng cố về cấu tạo số
II. Đồ dùng – dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng
- Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138
129 > 126 199 < 200
* Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
(HS nêu miệng)
3. Bài mới:
HĐ1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24
- Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị
(cần điền chữ số thích hợp )
- HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống
- Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi
ba
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN
(chục) và đơn vị ô vuông để được hình
ảnh trựcc quan của các số đã học
- Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm : - HS nêu miệng đọc nối tiếp
- Bài tập cho các số và các lời đọc :
a,b,c,d,e
Ha: (310)
Hb: (132)
Hc: (205)
Hd: (110)

He: (123)
Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với
cách đọc )
Bài 3: Viết
- HVHDHS - HS làm sgk
- Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp
- Nhận xét
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm mười một 911
Chín trăm chín mươi mốt 991
Năm trăm sáu mươi 560
Bốn trăm hai mươi bảy 427
Hai trăm ba mươi mốt 231
Sáu trăm bảy mươi ba 673
Sáu trăm bảy mươi lăm 675
Bảy trăm linh năm 705
Tám trăm 800
Ba trăm hai mươi 320
Chín trăm linh một 901
Năm trăm bảy mươi lăm 575
Tám trăm chín mốt 891
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số
Tiết Thủ công
Tiết: LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm cach làm vòng đeo tay giấy
- Làm được vòng đeo tay

- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
II. chuẩn bị:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán
II. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- HS thực hành làm vòng đeo tay? Nhắc
lại quy trình làm vòng đeo tay theo các
bước.
- Có 4 bước
+ Bước 1: Cắt T/hành các nan giấy
+ Bước 2 : dán nối các nan giấy
+ Bước 3 : Gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
* HS thực hành - Thực hành theo nhóm
-Nhắc nhở HS : mỗi lần gấp phải gấp sát
mép nan trước và miết kĩ . Hai nan phải
luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp
khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn
cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô.
- 1 HS lên thao tác.
* Đánh giá sản phẩm -HDHS nhận xét
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập,
kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS

- Chuẩn bị giờ sau
Tiết: Tập đọc
Tiết: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dà
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi
cảm
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững…
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác
giả với cây đa, với quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 4
đoạn của truyện: Những quả đào
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
*. Luyện đọc:
- GV đọc bài
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chia 2 đoạn:

Đ1: …đường cần nói
Đ2: …còn lại
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thành
HĐ. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
Những từ ngữ nào, những câu văn nào
cho biết cây đa đã sống rất lâu.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ
kính hơn là 1 thân cây.
Câu 2(1 HS đọc )
? Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào
?
- Thân cây: Là một toà cổ kính: chín,
mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây: Lớn hơn cột đình
- Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh
- Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ như những con rắn hổ
mang giận dữ.
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu )
? Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của
câyđa bằng 1 từ
- Thân cây rất to…
- Cành cây rất lớn…
- Rễ cây ngoằn ngèo…
- Ngọn cây rất cao…

CH4: (1HS đọc)
? Ngồi bóng mát ở gốc đa. Tác giả còn
thấy những cảnh đẹp của quê hương ?
- Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu…
…ánh chiều
. Luyện đọc lại
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác
giả với quê hương như thế nào ?
- Tình yêu cây đa, tình yêu quê hương,
luôn nhớ nhữngkỉ niệm thời thơ ấu gắn
liền với cây đa quê hương
- Nhận xét tiết học - Về nhà tìm hiểu các bộ phận của cây
ăn quả.
Tiết: Luyện từ và câu
Tiết: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về cây cối.
2. Tiiếp tục luyện tập và trả lời câu hỏi có cụm từ: "Để làm gì"
II. Hoạt động dạy học:
- Tranh, ảnh 3, 4 loài ăn quả(rõ các bộ phận cây)
- Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2)
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng - HS1: Viết tên cây ăn quả
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm. - HS2: Viết tên các cây lương thực,
thực phẩm.

- 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ? - A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
*HĐ làm bài tập
1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu
*. Bài tập:
Bài tập 1: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu.
- Gắn lên bảng trang 3, 4 loài cây ăn
quả.
- HS quan sát.
Bài 2: (Miệng). - 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ
các bộ phận của cây đó.
Lời giải:
- GV chia lớp thành 4 nhóm - Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn
Bài tập 2: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- Các từ tả các bộ phận của cây là các từ
chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm
của từng bộ phận.
- HĐ nhóm 4
VD:
+Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn
lượn…
+ Thân cây: To, cao, chắc…
+ Gốc cây: To, thô…
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ
trụi…
+ Lá: Xanh biếc, tươi xanh…

+ Hoa: vàng tươi, hồng thắm…
+ Quả: vàng rực, vàng tươi…
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp…
Bài 3: (miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai
bắt sâu.
- nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến,
nhận xét.
- đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? VD:
Bài 3: (Viết) Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì ?
Đáp + … để cây tươi tốt.
Hỏi + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp +… Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận
của cây
Tiết: 2 Toán
Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Giúp HS so sánh số có ba chữ số
- Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, ác hình vuông nhỏ, cáchình chữ nhật ở bài 132
- Tờ giấy to ghi sẵn dãy số
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng - Tự đọc và viết số có 3 chữ số
3. Bài mới:
*. Ôn lại cách đọc và viết số có 3 chữ số - HS đọc các số đã treo trên bảng
- GV cho HS lấy tấm bìa hình vuông đã
chia sẵn và nói :
401; 402…410
121; 122…130
151;152…160
551;552… 560
* Viết các số - Học sinh viết các số vào vở theo lời
đọc của giáo viên.
VD: Năm trăm hai mươi mốt (521)
*. So sánh các số
- Bảng phụ - HS so sánh
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
- Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị)
KL: 234 < 235
194 > 139
199 < 215
Nêu KL chung
HĐ 2. Thực hành:
- Cho hs so sánh các cặp số - Đọc nối tiếp
498 < 500 241 < 26
259 < 313 347 < 349
250 > 219 749 > 549
Bài 1 : Điền dấu >, <, = - HS làm sgk (bảng con )
- 2 HS lên bảng chữa
a. 695

b.751
c. 979
Bài3 : Số ? - HS làm sgk
- HDHS làm
a 971,972,973,974,975,976,977…
b 981,982,983,984,985,986,987…
c 991,992,993,994,995,996,997…
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Củng cố về các số có 3 chữ số
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Tiết: 29 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nói tên một số loài vật sống dưới nước
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK (60+61)
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật
sống trên cạn ?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK
? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con
vật trong hình

H1: Cua
H2: Cá vàng
? Con nào sống ở nước ngọt, con nào
sống ở nước ngọt ?
H3: Cá quả
H4: Trai (nước ngọt )
H5: Tôm (nước ngọt)
H6: Cá mập
+ Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá
ngự…
Bước 2: Làm việc theo cặp + Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm
khác bổ sung)
KL: Có rất nhiều …
- Hình 60 các con vật sống nước ngọt
- Hình 61 các con vật sống nước mặn.
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con
vật sống dưới nước sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Các nhóm đem những tranh ảnh đã
sưa tầm được để cùng quan sát và phân
loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào
giấy khổ to
- HDHS phân loại + Loài vật sống ở nước ngọt
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc
+ Các loài cá
+ Các loại tôm
+ Các loại trai, sò, ốc, hến …
Bước 2: HĐ cả lớp
- Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật
sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn)

- Trình bày sản phẩm, các nhóm đi
xem sản phẩm, các nhóm khác.
+ 1 số HS XP làm trọng tài
+ Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào
trước )
+ Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật,
đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác …
+ Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng
nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con
vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi
lại từ đầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn, 23 tháng 03 năm 2010
Ngày giảng, 25 tháng 03 năm 2010
Thứ năm, ngày 25 tháng 03 năm 2010
Tiết: Thể dục:
Tiết 2: Tập viết
Tiết: 29 Chữ hoa: A (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A kiểu 2
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2: Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng con chữ Y hoa
- 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng
lớp ) HS viết bảng con : Yêu
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1; Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu
? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li - 5 li
Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét
móc ngược
? Nêu cách viết chữ A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6,
viết nét cong kín cuối nét uốn vào
trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5)
N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia
bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết
nét móc ngược (như nét 2 của chữ u)
ĐB ở ĐK 2
* GV viết lên bảng nhắc lại cách viết.
HĐ. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS viết cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả
? Hiểu nghĩa của cụm từ - ý nói giầu có ở vùng thôn quê
? Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - A,l,g
? Nêu các chữ có độ cao 1,5li ? - r
? Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi
tiếng
- Bằng khoảng cách viết chữ o
- Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng
dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a

? Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường
cong của chữ o.
- HS viết chữ Ao cỡ nhỏ
*. Hướng dẫn viết vở - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A
cỡ nhỏ
- HDHS - 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ
Ao cỡ nhỏ
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền
ruộng cả cỡ vừa
*. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ A.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết: CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (cây si gài , cậu bé)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình
- Hiểu nội dung bài cậu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như
con người . Cần có ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : Cây đa quê hương

? Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu
? Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương ntn ?
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- Chia 2 đoạn: Đ1…ơn cây
Đ2…còn lại
- Chú ý 1 số từ chú giải cuối bài
d. Đọc từng đoạn trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
- Cậu bé đã làm gì không phải với cây
si ?
- Dùng dao nhọn khắc tên mình lên
thân cây, làm cây đau điếng
Câu 2: Cây đa đã làm gì để cậu bé hiểu
nỗi đau của nó ?
- Cây khen cậu có cái tên…rồi nói
khéo…làm cho cậu đau.
Câu 3: Theo em sau cuộc nói chuyện với
cây, cậu bé còn nghịch như thế nữa
không ? Vì sao?
- Chắc cậu bé không nghịch nữa vì
cậu hiểu… có ý thức bảo vệ cây.

- 2,3 nhóm - Đọc phân vai (người kể chuyện ,cây
si, cậu bé)
. Luyện đọc lại
4: Củng cố – dặn dò:
- Truyện giúp các em hiểu điều gì ? + Không dùng vật nhọn …hái lá…
- Nhận xét tiết học. + Cây cối …vệ cây
- Thực hành qua bài
Tiết: 3 Toán
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
+ Luyện tập so sánh số co 3 chữ số
+ Nắm được thứ các số (không quá 1000)
+ Luyện ghép hình
II. Đồ dùng
- Bộ lắp ghép hình
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đếm miệng từ 661-674
Gọi 2 HS trả lời - Đếm miệng từ 871-884
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 567,569
- Viết số 567,569 - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng
là 5
- Hàng chục cùng là 6
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
* So sánh tiếp

375 > 369
b. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm (HS điền sgk) - 4 HS lên bảng chữa
Bài 3: Số
-HDHS làm - HS làm sgk
- Cho HS đọc
Bài 3: <, >, = - HS làm sgk (hoặc bảng con)
- Gọi HS lên bảng chữa 543 < 590 142 < 143
?Nêu cách so sánh 670 < 676 987 > 897
699 > 701 695 = 600 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn
- HS so sánh
- Làm vào vở
Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu. - HS lên bảng
- Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học
sinh )
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do
nặn hoặc vẽ, xé dán các con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng con vật
- Vẽ được con vật theo trí tưởng tượng
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau
- Vở tập vẽ
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dá, đất nạn

III. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xéts
- HS xem hình ảnh bộ ĐDDH, hình ảnh
gà trống, gà mái, gà con và các con vật
khác.
+ Các dáng khi đi đứng nằm…
+ Các bộ phận : đầu, mình…
+ HS thấy các con vật khác nhau về
hình dáng màu sắc
* Hoạt động 2: Cách nặn các con vật
? Nhận xét, cấu tạo của con vật +Các con vật có hình dáng đi nằm…
+ Các bộ phận, mình …
+ Gợi ý để HS tìm được các dáng khác
nhau, đặc điểm các bộ phận
* HD cách nặn, vẽ
- Nặn khối chính trước, đầu mình
- Nặn các chi tiết sau
- Gắn dính từng bộ phận chính và các
chi tiết thành con vật.
*Hoạt động 3 : Thực hành + HD xem hình các con vật qua tranh
ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
- HDHS nặn - HS chọn con vật để nặn
- GV quan sát gợi ý HS + Nặn hình theo đặc điểm con vật
như mình, các bộ phận.
+ Tạo dáng hình con vật , đứng
chạy…
+ Chọn màu sáp để nặn (theo ý thích)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn cùng HS những bài tập đã hoàn
thành gợi ý HS nhận xét

- Hình dáng
- Đặc điểm
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ?
- HS quan sát và liên hệ sản phẩm
của mình
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
Ngày soạn, 24 tháng 03 năm 2010
Ngày giảng, 26 tháng 03 năm 2010
Thứ sáu, ngày 26 tháng 03 năm 2010
Âm nhạc
Ôn tập : chú ếch con
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời 1
- Tập hát lời 2
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
Ii. chuẩn bị
- Chép lời ca vào bảng phụ
- Nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:
- Ôn tập lời 1
- Học lời 2 của bài : Chú ếch con - Ôn tập lời 1 (GV theo dõi sửa cho
học sinh)

- Học lời 2 bài hát
- Tập hát cả hai lời, dùng nhạc cụ gõ
đệm theo
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động
phụ hoạ - HS tự tìm các động tác phụ hoạ cho
bài hát.
- Các nhóm thi đua nhau biểu diễn
- Tập hát nối tiếp cả 2 lời của bài hát.
*Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu
hát. Hát theo lời ca mới
-HS nghe hình tiết tấu của câu hát 1
(câu 3)
- Hát giai điệu bài hát : Chú ếch con
theo lời mới
+ Cuối tiết cho cả lớp hát lại bài: Chú
ếch con và cùng gõ nhạc đệm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc
Tiết:1 Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết: HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.

Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa,
xâm lược…
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
? Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với
bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước
vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ - Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấm, chữa bài
HĐ2. Làm bài tập
Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những
tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
- HDHS làm
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải
Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm
sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- về nhà viết lại cho đúng những
chữ viết sai.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết: ĐÁP LỜI CHIA VUI NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui

2. Rèn kỹ năng nghe hiểu
- Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi
về nội dung truyện.
- Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạlan hương chỉ
toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng
biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1
- 1 bó hoa để HS thực hành bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1
em đáp lời chúc mừng
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành nói lời chia vui
- HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này
hay lắm đấy ?
- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói:
Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng
ngày sinh của bạn…
- Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ
ngày sinh của mình
* Nhiều HS thực hành đóng vai các tình
huống a,b,c
b. Năm mới… chóng lớn

- Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc
2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ,
hạnh phúc ạ.
c. Cô rất mừng… năm học tới
- Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo
mà lớp đã đạt được những thành tích này.
Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng
…lời cô dạy…
Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu
+ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc
kĩ 4 câu hỏi
- GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh,
đọc 4 câu hỏi dưới tranh
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh
+ Kể lần 3: không cần kết hợp tranh
- GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu
hỏi
- Vì ông lão nhặt cây hoa …nở hoa
- Nở những bông hoa to thật lỗng lồng
- …cho nó đổi vẻ đẹp…cho ông lão
HĐ2: Thực hành - Vì đêm là lúc yên tĩnh …của hoa
* 3,4 cặp hỏi đáp
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết
cách ….sóc nó.
4. Củng cố – dặn dò:
? nêu ý nghĩa câu chuyện
- Thực hành hỏi đáp chia vui
- Nhận xét tiết học.

Tiết 2:Toán
Tiết: MÉT
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nắm được tên gọi kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) làm quen với thước mét
- Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m
- Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo
đơn vị là mét )
II. Đồ dùng dạy học
- Thước mét
- 1 sợi dây dài khoảng 3m
III. Các hoạt động dạy học:
1: Ổn định tổ chức
2: Kiểm tra bài cũ
. Ôn tập kiểm tra
? Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có
độ dài 1cm, 1dm
- Cho HS chỉ trên thước
? Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ
dài 1cm, 1dm
- HS thực hành vẽ trên giấy
? Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ
dài khoảng 1dm
- 1 HS đọc yêu cầu
3: Bài mới
HĐ1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m)
a. HDHS quan sát các thước mét có - HS quan sát
vạch chia từ 0 - 100 - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met
- GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối
2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100)

- Độ dài đoạn thẳng là 1mét
* Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết
tắt là m
- Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm
để đo độ dài đoạn thẳng trên.
? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm
*Một mét bằng 10dm
1m = 10dm
10dm = 100cm
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến
vạch nào trên thước m
- Từ vạch 0 đến vạch 100
*HS xem tranh vẽ sách toán 2
HĐ2: Thực hành luyện tập
Bài 1: (số ) - HS làm sgk
- HS làm bảng con
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100 cm 10dm = 1m
Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk
- HDHS - Gọi HS lên bảng chữa
Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m
8m + 8m = 38m 38m – 24m =
9m
47m + 18m = 65m 74m – 59m =
15m
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu
-Nêu k/h giải Bài giải
- 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là:
- 1 em giải 8 + 5 = 13 (m)
Đ/S : 13 m

Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk
-HDHS làm - Gọi HS lên chữa
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6m
d. Chú tư cao 164cm
4: Củng cố- Dặn dò
- Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây
ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước
m để kiểm tra
- HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng
mét

×