Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường
nhòn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
- Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa
các từ mới.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa
và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS theo dõi
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc
2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan
trong bài.
- HS nxét.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm bài, TLCH
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Y/c HS đọc thầm bài, TLCH
+ Câu 1: SGK/ trang 92
+ Câu 2: SGK/ trang 92
+ Câu 3: SGK/ trang 92
+ Câu 4: SGK/ trang 92
- GV nxét, chốt lại
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS đọc bài theo vai
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bò bài sau: Cây đa quê hương.
- Nhận xét tiết học
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
HS nxét, bổ sung
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3.
II. CHU Ẩ N B Ị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông
nhỏ biểu diễn đơn vò như đã giới thiệu ở tiết 132.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Các số đếm từ 101 đến 110.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số
tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nxét.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1
vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng viết
1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và
mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình
vuông, trong toán học, người ta dùng số một
trăm mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số
111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 118,
120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 145 (nhóm)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 (ND ĐC(b ) / 145 (phiếu cá nhân)
- Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu
nhóm dán bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài3/ 145:
- Y/c HS làm vở
- Chấm chữa bài
4.Củng cố:
5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách
viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng,
sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS
đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu
diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl:
Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé
hơn số đứng sau nó.
- Làm bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ ( Tập – chép )
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích học Toán.
II. CHU Ẩ N B Ị :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
>
<
=
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Cây dừa
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu
kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa
Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có
những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó
cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm
sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a/ 93 (phiếu nhóm)
- GV chọn phần 2a và phát phiếu cho các nhóm làm
bài
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
4. Củng cố : Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
5.Dặn dò:Chuẩn bò: Hoa phượng.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào
giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân
ăn xong vẫn còn thèm...
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé
dại, còn Việt là người nhân hậu.
- HS nêu
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra
lề vở.
- Các nhóm làm bài trình bày kết quả thảo
luận
Đáp án: sổ, sáo, xổ, sân, xồ, xoan
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có
chân hoặc có chân yếu )
- Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước.
NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 2, 3) TTCC:TỔ 1 + 2
II. CHU ẨN BỊ :
Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về
các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước
mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu
ích lợi của chúng.
- GV nxét, đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*HS biết nói tên các lồi vật sống dưới nước.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang
60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Gọi 1 nhóm trình bày
- Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật
sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng
sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông,
…)
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có
thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống
dưới nước)
* HS có kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên
các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt
mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là
đội kể được nhiều tên nhất.
- Hát
- HS nêu
- HS nxét
- Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng
nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát
viên.
- Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của
GV.
- 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên
lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh
GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của
những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
- Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi
- HS nxét, tuyên dương
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên
bảng.Tổng hợp kết quả
-Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội
thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con
vật
-Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi
gì?
-Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những
loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người.
Hãy kể tên một số con vật này.
-Có cần bảo vệ các con vật này không?
-Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc
làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
-Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi
trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài
ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và
cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe
mạnh được.
4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Nhận biết cây cối và các
con vật.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá
ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
- Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
- HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1
cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm
khác trình bày bổ sung.
- 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con
vật dưới nước.
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm
số trăm, số chục, số đơn vò.
- Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3
- Ham thích học toán.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ :Các số từ 111 đến 200.
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111
đến 200.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có
mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vò và
hỏi: Có mấy đơn vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được
cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn
tương ứng với số được GV đọc
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ ND ĐC
Bài 2 / 147 (phiếu cá nhân)
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 / 147 (phiếu nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài
- GV nxét, sưae bài
4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ
số.
5.Dặn dò HS về nhà ôn, cách đọc số và cách viết số
có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ số.
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào
bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
- HS thực hiện theo y/c
- HS làm phiếu cá nhân
315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b;
405 – a.
- NHóm làm bài trình bày kết quả thảo
luận
911, 991, 673, 675, 705, 800, 560, 427,
231, 320, 901, 575, 891
- HS thực hiện
Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU :
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp,
trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thò trêu chọc bạn khuyết tật.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
* GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương
Bác.
NX 7 (CC 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh phiếu thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
_ Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bò khuyết tật?
_ Muốn giúp đỡ người bò khuyết tật ta phải dựa vào đâu?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
*HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người
khuyết tật.
_ GV nêu tình huống:
Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân
gặp 1 người bò hỏng mắt. Thuỷ chào:
“Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo:
“Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp
chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”.
Quân liền bảo: “Về nhanh để xem phim hoạt
hình trên Ti vi, cậu ạ”
_ Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó?
_ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả.
- GV nhận xét
Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ
đường hoặc dẫn người bò hỏng mắt đến tận nhà
tìm.
Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ
người khuyết tật
*HS củng cố, khắc sâucách ứng xử đối với người
khuyết tật.
_ GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu
tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức
_ Hát
_ HS trả lời.
_ HS thảo luận và trình bày ý kiến.
- HS nxét, bổ sung
_ HS nhắc lại.
_ HS trình bày,
- Các bạn khác nhận xét.
_ HS nhắc lại.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8
Giáo án lớp 2 Tuần 29 Trường Tiểu học Hòa Bình
cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm
tốt.
Kết luận: Người khuyết tật chòu nhiều đau
khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn
trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật
để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc
sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với
khả năng để giúp đỡ họ.
4. Củng cố :GV yêu cầu HS nêu những việc mà
em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:Thực hành những điều được học.
_ Chuẩn bò: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1).
_ Nhận xét tiết học.
_ HS kể
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các
nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
* Với HS khéo tay:
Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc
đẹp.
-HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NX 7 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHU ẨN BỊ :
Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ : Làm đồng hồ (tiết 2)
- GV kiểm tra dụng cụ
- Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay
- Tuyên dương
Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy
và đặt câu hỏi:
- Vòng đeo tay được làm bằng gì?
Hát
- HS quan sát mẫu và trả lời
- Làm bằng giấy
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
9