Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.65 KB, 16 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 141: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Làm đợc BT 1, 2a, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , các hình vuông
nhỏ biểu diễn đơn vị nh giới thiệu ở tiết 132 .
- Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số , nh phần bài học của phần bài học
sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng : đọc số, viết số, so sánh số
tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi : Có mấy
trăm ?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình
vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị, trong toán
học ngời ta dùng số một trăm mời một và viết là: 111.
- Giới thiệu số 112, 115, tơng tự nh 111 .
- Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số còn


lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127 , 135 .
- Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập đợc .
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số nh trong SGK , sau đó gọi
1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
Kết luận : Tia số , số đứng trớc bao giờ cũng bé hơn
số đứng sau sau nó .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên giảng: Để điền đợc dấu cho đúng , chúng
ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết lên bảng :
123 124
- 2 em lên bảng đọc và viết số.
- Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào cột
trăm.
- Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị)
và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1
vào cột đơn vị .
- Học sinh viết 111.
- Thảo luận viết các số còn thiếu trong
bảng. Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc số,
1em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số
- Lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc các tia số vừa lập đợc và rút ra kết
luận .

*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < ,
= vào chỗ trống .
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số
124?
+Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số
124 .
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 < 124
hay 124 lớn hơn 123 ta viết 124 > 123
- Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại.
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy
so sánh 155 và 158 với nhau.
GV: Tia số đợc viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng
trớc bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ
101 đến 110
*Chữ số hàng trăm cùng bằng 1. Chữ số
hàng chục cùng bằng 2.
*Chữ số hàng đơn vị của 123 bằng 3, đơn
vị của 124 là 4 của; 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn
hơn 3 .
- Học sinh tự làm bài .
*155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trớc
158. 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau
155 .
Tập đọc
Tiết 85 + 86: Những quả đào

I. Mục TIEU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bớc đầu đọc phân biệt đợc lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhờng nhịn quả
đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời đợc CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy và học .
- Tranh minh họa các bài tập đọc .
- Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng .
III.Các hoạt động dạy và học . TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây
dừa và TLCH:
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lợt, sau đó gọi HS đọc lại
bài. GV uốn nắn giọng đọc của HS
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc 2
câu nói của ông.
- GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ đúng
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trớc lớp,
giáo viên và cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
- Nhận xét cho điểm .
- 2 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh khá đọc. Đọc chú giải, cả lớp đọc
thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần)
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc nhóm, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. Các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài .
2
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi h-
ớng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
- Ngời ông dành những quả đào cho ai ?
- Xuân đã làm gì với qủa đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Xuân nh thế nào ?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân nh vậy ?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Vân nh thế nào ?
- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất
thơ dại ?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Ông đã nhận xét về Việt nh thế nào ?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt nh vậy ?
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
b. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Y/c HS đọc phân vai.
- Gọi học sinh dới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc . Chấm điểm và tuyên dơng các nhóm
đọc tốt .
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau .

- Theo dõi bài, suy nghĩ đề và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời câu hỏi .
*Vân ăn hết qủa đào của mình rồi đem vứt hạt
đi.
- Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn
thèm mãi.
*Ôi, cháu ông còn thơ dại quá!
*Bé háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn
thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là
vứt hạt đào đi luôn.
*Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn bị
ốm. Sơn không nhận. Việt đặt qủa đào lên gi-
ờng bạn rồi trốn về.
*Ông nói Việt là ngời có tâm lòng nhân hậu.
*Thích ngời ông vì ngời ông rất yêu qúy các
cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách
một cách thoải mái, tự nhiên .
- 4 HS lần lợt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc
một đoạn truyện .
- 5 học sinh đọc lại bài theo vai.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 142: Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
- Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Làm đợc BT 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị nh ở tiết 132.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số nh SGK.

III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các số từ 111 đến 200 .
+So sánh các số 118 và 120 , 120 và 120 , 146 và
- 3 em lên bảng viết số và so sánh.
- Lớp làm vào vở nháp .
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
156 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số .
- Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi : Có mấy trăm ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nghật biểu diễn 40 và hỏi: Có
mấy chục ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểi diễn 3 đơn vị và
hỏi: Có mấy đơn vị ?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết đợc .
- 243 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- Tiến hành tơng tự để học sinh đọc viết và nắm đ-
ợc cấu tạo của các số : 235, 310 , 240 , 411 , 205 ,
252.
- Giáo viên đọc số, yêu cầu học sinh lấy các hình,
biểu diễn tơng ứng với số đợc GV đọc .
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
*Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hớng dẫn các em cần nhìn số, đọc số theo đúng
hớng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng
trong các cách đọc đợc liệt kê.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
*Bài 3 : Tiến hành tơng tự nh bài 2 .
3. Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và
cách viết số có 3 chữ số .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát suy nghĩ , một số em trả
lời:(Có 200.)
*Có 4 chục .
*Có 3 đơn vị .
- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con(Viết : 243.)
- Một số học sinh đọc cá nhân , sau đó cả lớp
đọc đồng thanh(Hai trăm bốn mơi ba.)
*Gồm 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vị .
- HS thực hành.
* Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tơng
ứng với số .
*Nói số và cách đọc : 315 d , 311 c ,
322 g , 521 e , 450 b, 405 a .
- Làm vào vở bài tập .
- HS thi đọc và viết số.
Tập viết
Tiết 29: Chữ hoa A (kiểu 2)

I. Mục TIấU :
Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ao liền ruộng cả ( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đờng kẻ và đánh số các đờng kẻ .
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Vở tập viết 2 .
III. Các hoạt động dạy và học:
1/Kiểm tra: Gọi 1 H. lên bảng viết chữ hoa Y, cả lớp
viết bảng con.
- Nhận xét .
4
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài
b/Hớng dẫn tập viết.
* Hớng dẫn viết chữ hoa.
- G treo chữ mẫu .
- Chữ A hoa cao mấy li. rộng mấy li?
- Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Y/C H. nêu cách viết các nét cong kín
- Giảng quy trình viết nét móc ngợc phải 2 lần và
viết
- Y/C H. viết chữ A hoa vào bảng con.
- Nhận xét .
*Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C H. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ
này. ( G treo bảng phụ ghi cụm từ .)
- Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ nào?
- Tìm những chữ có cùng chiều cao với chữ A hoa
kiểu 2.
- Y/C H. viết chữ Ao vào bảng con.
* Hớng dẫn viết bài vào vở: Y/C H. mở vở viết bài .

- Thu bài , chấm.
3/Củng cố:- Cho H thi viết chữ hoa .
- Nhận xét tiết học.
- Cao 5 li rộng 5 li.
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngợc phải.
- Tự trả lời.
- Nghe T. giảng và quan sát T. viết.
- Viết bảng.
- Đọc: Ao liền ruộng cả và giải nghĩa: Nói về sự giàu
có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ao, liền, ruộng,
cả.
- Chữ g, l cao 2,5 li.
- Viết bảng.
- H. viết vở.
************************************************
Đạo đức
Giúp đỡ ngời khuyết tật (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ ngời khuyết tật. Củng cố , khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với ng-
ời khuyết tật.
- Thực hành qua phần luyện tập .
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Các hoạt động:
* Hoạt động1: Xử lí tình huống.
- Nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng Thủy và
Quân gặp một ngời hỏng mắt. Thủy chào:... . Ngời

đó bảo: Chú nhờ các cháu đa chú đến nhà ông Tuấn
ở xóm này với. Quân liền bảo: Về nhanh để xem
hoạt hình trên ti vi, cậu ạ.
- G. hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/C H. thảo luận nhóm.
- Y/C H. các nhóm báo cáo
- Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đờng
hoặc dẫn ngời bị hỏng mắt đến tận nhà ngời cần tìm.
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi của T..
- Nối tiếp nhau báo cáo cách xử lí của bản thân.
VD: Bảo bạn về và đa ngời đó đến nhà ông Tuấn.
-Không nói gì và đi theo Quân về nhà.
- Khuyên Quân nên đa bác đến nhà ông Tuấn...
5
* Hoạt động2: Giới thiệu t liệu về việc giúp đỡ ngời
khuyết tật.
- Y/C H. lên bảng dán các t liệu theo nhóm, sau đó
trình bày các t liệu đã su tầm đợc trớc lớp.
- Sau mỗi phần H. trình bày, cho H. thảo luận những
việc nên làm và việc không nên làm.
- Kết luận: khen ngợi H. và khuyến khích H. thực
hiện nhứng việc làm phù hợp để giúp đỡ ngời khuyết
tật.
c/ Kết luận chung: theo SGV tr. 80.
3/ Củng cố : ? Em cần làm gì để giúp đỡ ngời
khuyết tật ?
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo y/c của T.
- Thảo luận nhóm .

Kể chuyện
Tiết 29: Những quả đào
I. Mục TIấU :
- Bớc đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
- HS khá, giỏi biết phân vai kể lại câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học .
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Kho báu .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung mỗi đoạn của
câu chuyện .
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 1 nh thế nào
?
- Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu
đợc nội dung của đoạn 1 ?
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 2 nh thế nào
?
- Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
- Nội dung của đoạn 3 là gì ?
- Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét phần trả lời của học sinh .
b. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn
*Kể trong nhóm .

- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
phụ
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo
- 3 em lên bảng kể.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
*Đoạn 1: chia đào
*Quà của ông .
*Chuyện của Xuân .
*Xuân làm gì với quả đào ông cho ./ Suy
nghĩ và việc làm của Xuân ./ Ngời trồng vờn
tơng lai./
*Vân ăn đào nh thế nào ./ Cô bé ngây thơ . /
Sự ngây thơ của bé Vân ./ Chuyện của
Vân . /
*Tấm lòng nhân hậu của Việt ./ Quả đào của
Việt ở đâu ? / Vì sao Việt không ăn đào ?
/Chuyện của việt ./ Việt đã làm gì với qủa
đào ?/
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
gợi ý .
*Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng .
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung
- Tuyên dơng các nhóm học sinh kể tốt .
c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ . Mỗi
nhóm có 5 học sinh, yêu cầu các nhóm kể theo hình

thức phân vai: Ngời dẫn chuyện, ngời ông, Xuân,
Vân, Việt .
- Tổ chức các nhóm thi kể cả câu chuyện .
- Nhận xét tuyên dơng các nhóm kể tốt .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và
chuẩn bị bài sau .
- HS đọc thầm.
- Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các
học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét
bổ sung cho bạn.
- Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn .
- 8 học sinh tham gia kể chuyện .
- Nhận xét
- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai
(HS khá, giỏi).
**********************************************
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 143: So sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong 1 số để so sánh các
số có 3 chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
- Làm đợc BT 1, 2a, 3(dòng 1)
II. Đồ dùng dạy và học .
Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị nh ở tiết 132.
III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng viết các số có 3 chữ số và
đọc các số này : 221, 222, 223 , 224, 225, 226, 227,
228 , 229, 230,
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3
chữ số .
*So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 23 4 và hỏi : Có
bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- Gọi 1 vài em lên viết 234 vào hình biểu diễn số
đó .
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải
nh phần bài học và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông ?

- 3 em lên bảng viết số.
- Dới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một số em trả lời.
*Có 234 hình vuông .
- Một vài em lên bảng viết số 234 vào dới
hình biểu diễn số này .
- Học sinh trả lời và lên bảng viết
7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có
ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?
- 234 và 235 số nào bé hơn số nào lớn hơn?

*So sánh 194 và 139
- Hớng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông tơng tự
nh so sánh 234 và 235 hình vuông.
- Hớng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh
các chữ số cùng hàng.
*Hàng trăm cùng bằng 1, hàng chục 9>3 nên 194 >
139 hay 139 < 194.
*So sánh 199 và 21:
- Hớng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với
215 hình vuông tơng tự nh so sánh 234 và 235 hình
vuông
- Hớng dẫn học sinh so sánh 199 với 215 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng .
*Hàng trăm 2>1 nên 215 > 199 hay 199< 215 .
*Rút ra kết luận
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu
so sánh từ hàng nào ?
- Số có hàng trăm lớn hơn nh thế nào so với số kia ?
- Khi đó ta có cần ss tiếp đến hàng chục không?
- Khi nào ta so sánh đến hàng chục ?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau
thì số có hàng chục lớn hơn thì sẽ nh thế nào so với
số kia ?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau
thì ta phải làm gì ?
- Khi hàng trăm hàng chục bằng nhau, số có hàng
đơn vị lớn hơn sẽ nh thế nào so với số kia?
- Tổng kết, rút ra kết luận cho học sinh đọc thuộc
lòng kết luận này.
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành

*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập , sau đó
yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Ví dụ : 127>121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục
cùng là 2 , nhng hàng đơn vị 7 > 1.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làn gì ?
- Để tìm số lớn nhất ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng các số 395, 695, 375 và yêu cầu học
sinh so sánh các số với nhau, sau đó tìm số lớn
*234 hình vuông < 235 hình vuông .
235 hình vuông > 234 hình vuông .
*234< 235 ; 235> 234 .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời:
*194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông ,
139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
*215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông ,
199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông .
*Bắt đầu so sánh từ hàng trăm .
*Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn .
*Không cần so sánh .
*Khi hàng trăm các số cần so sánh bằng
nhau .
*Số có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
*Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị
*Số có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn

- Học sinh học thuộc lòng .
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu
cầu của giáo viên .
- Học sinh giải thích.
*Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó .
*Phải so sánh các số với nhau
*695 lớn nhât vì có hàng trăm lớn nhất .
- Học sinh tự làm .
- HS tự làm bài vào vở.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×