Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án 11 tự chọn cơ bản (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.42 KB, 70 trang )

Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 1. BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CULƠNG
I.MỤC TIÊU
- Nắm và vận dụng được định luật Culong để giải thích và giải được các bài tập về tương tác điện
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về tương tác định
2/ Học sinh: Nắm kĩ nội dung của bài định luật Culong
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/ Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác: Áp dụng cơng thức F =
- Phương: Trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm ấy
- Chiều: Hướng vào nhau nếu hay điện tích trái dấu, hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu
* Lực tương tác tổng hợp tổng hợp:
);cos(.2
21
21
2
2
2
1
FFFFFFF ++=
2/ Cân bằng điện tích: Xét 2 điện tích điểm q
1
và q
2 đặt
tại A và B tác dụng lên điện tích q
0
thì


0
0201
=+ FF
<=>
0201
FF −=
Độ lớn: F
10
= F
20
<=>
2
2
02
2
1
01
r
qq
k
r
qq
k =
<=>
2
1
2
1
q
q

r
r
=
(1)
- Nếu q
1
và q
2
cùng dấu thì vị trí đặt q
0
trong đoạn q
1
và q
2
: r
1
+ r
2
= AB (2)
Từ (1) và (2) => Vị trí đặt điện tích q
0

- Nếu q
1
và q
2
trái dấu thì vị trí đặt q
0
ngồi đoạn AB và gần về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn
+ Nếu |q

1
| > |q
2
| thì: r
1
– r
2
= AB (3). Từ (1) và (3) suy ra vị trí đặt q
0

+ Nếu |q
1
| < |q
2
| thì: r
2
– r
1
= AB (4). Từ (1) và (4) suy ra vị trí đặt q
0
Hoạt động 2 (5 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
HS theo dõi và nắm cách lập
luận

Câu 5 trang 10 : D
Câu 6 trang 10 : C
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Đặt câu hỏi phát vấn :
- Đề bài cho những đại
lượng nào?
- Điện tích của hai quả cầu
xác định như thế nào?
- Từ cơng thức:

2
1. 2
2 2
.
q q
q
F k k
r r
= =

=> q = ….
- Hãy xác định vị trí đặt q
3

tại C ở đâu? Vì sao?
HS theo dõi GV tóm tắt và trả lời
câu hỏi
- Đề cho: khoảng cách
r = 10cm = 0,1m
q
1
= q

2
= q
2
.F r
q
k
=> = ±
HS xác định vị trí các điểm
- Vì CA + CB = AB => C nằm
trên phương AB và như hình
Bài 8 Trang 10 SGK
Điện tích của hai quả cầu
Ta có:
2
1. 2
2 2
.
q q
q
F k k
r r
= =
2
.F r
q
k
=> = ±
=
±
10

-7
C
Bài tập bổ sung :
2/ Hai điện tích điểm q
1
= 8.10
-8
C,q
2
=
-8.10
-8
C đặt tại hai điểm A, B trong
khơng khí AB = 6cm. Tính lực tác
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
- Điện tích q
3
chịu tác dụng
của những lực nào? Và do
điện tích nào gây ra?
- Đặc điểm của lực điện
trường như thế nào?
- CT tính độ lớn của lực
điện trường ?
- Lực tổng hợp tác dụng lên
q
3
xác định thế nào?
- Cách tính lực tổng hợp
F

ur
?
- Độ lớn của F xác định thế
nào?
- Điện tích q
3
do các điện tích q
1

và q
2
tác dụng lên là
1 2
;F F
uu uuv v
-
1
F
uur
có:
+ Điểm đặt tại C
+ Phương AC, chiều A → C
+ Độ lớn:
1 3
1
2
.
.
q q
F k

AC
=
- Học sinh trả lời
2
F
uur

- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +
ur uur uur
- Tính hợp lực theo quy tắc hình
bình hành
- Vì
1
F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1
+ F
2
= 0,18 N
dụng lên q
3
= 8.10
-8

C trong các trường
hợp sau:
a/ CA = 4cm, CB = 2cm
b/ CA = 4cm , CB = 10cm
c/ CA = 8cm; CB = 10cm
a/ Các lực do q
1
, q
2
tác dụng lên q
3

1 2
;F F
uu uuv v
có phương, chiều như hình:
F
ur
C
3
q
2
q
B
1
q
A
- Độ lớn:
1 3
1

2
.
.
q q
F k
AC
=
= 36.10
-3
N

2 3
2
2
.
.
q q
F k
BC
=
= 144.10
-3
N
- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +
ur uur uur


1

F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1
+ F
2
= 0,18 N
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
1/ Chất nào sau đây khơng có hằng số điện mơi?
A. Sắt B. nước ngun chất C. giấy D. thủy tinh
2/ Hai quả cầu nhỏ tích điện có điện tích lần lượt là q
1
và q
2
tác dụng với nhau một lực bằng F trong chân khơng. Nhúng hệ
thống vào chất lỏng có hằng số điện mơi
9
ε
=
. Để lực tác dụng giữa hai quả cầu vẫn bằng F thì khoảng cách giữa chúng
phải bằng:

A. giảm 3 lần B. tăng 9 lần C. giảm 9 lần D. tăng 3 lần
3/ Hai điện tích điểm trong chân khơng cách nhau 4cm đẩy nhau một lức F = 10N. Để lực đẩy giữa chúng là 2,5N thì
khoảng cách giữa chúng là:
A. 1cm B. 4cm C. 8cm D. khơng tính được
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 2. BÀI TẬP CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN TÍCH ( T
1
)
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện tích điểm gây
ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có độ lớn:
F = q.E (E: cường độ điện trường tại điểm đặt q )
2/ Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích:
- Điểm đặt: tại điểm đang xét

- Phương: đường thẳng nối điện tích điểm với điểm đang xét
- Chiều: + Hướng ra xa q nếu q > 0
+ Hướng về phía q nếu q < 0
3/ Ngun lý chồng chất điện trường: Điện trường tổng hợp
E
:

21
++= EEE
Tổng hợp hai vecto:
21
EEE +=
. Độ lớn:
);cos(.2
2121
2
2
2
1
EEEEEEE ++=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
HS tự giải câu 2
( BT định lượng )

1/ Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm được xác định bởi:
A. đường sức điện B. độ lớn điện tích thử
C. cường độ điện trường D. hằng số điện mơi
2/ Một điện tích điểm q = 5.10
-9
C, đặt tại điểm M trong điện trường,
chịu tác dụng của một lức điện F = 3.10
-4
N. Biết 2 điện tích đặt trong
chân khơng, cường độ điện trường tại M bằng:
A. 6.10
4
V/m B. 3.10
4
V/m C. 5/3.10
4
V/m D. 15.10
4
V/m
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Câu hỏi ?
- Ta dung cách nào xác
định lực tương tác giữa
hai điện tích?
Xác định cường độ điện
trường:
- Xác định vị trí M ?

- Cường độ điện trường
tại M do những điện tích
nào gây ra? Phương,
chiều và độ lớn của các
HS trả lời :
Ta dùng ĐL Coulomb :
1 2
2
q q
F k
r
=
và thực hiện phép
tính
2/ Xác định cường độ điện trường
a/ M trung điệm AB:
MA = MB = 10cm = 10.10
-2
m
- Cường độ điện trường tại M do
q
1
và q
2
gây ra là:

1
E
uur
có:

Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C và q
2
= - 4.10
-8
C
nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm
trong chân khơng.
1/ Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2/ Tính cường độ điện trường tại:
a/ điểm M là trung điểm của AB.
b/ điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
c/ điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d/ điểm J nằm trên đường trung trực của AB
cách AB một đoạn 10
3
cm
Lực tương tác giữa 2 điện tích:
M
E
r
q
M
q
r
M
E

M
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
vecto cường độ điện
trường đó?
- Cường độ điện trường
tổng hợp xác định như
thế nào?
( có thể gợi ỳ : ngun
lý chồng chất )
- u cầu học sinh lên
bảng thực hiện ?
GV hướng dẩn vẽ hình
các trường hợp tam giác
+ Phương: đường thẳng AB
+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
1
3
1
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MA
= =

2
E
uur
có:

+ Phương: đường thẳng AB
+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
2
3
2
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MB
= =
- Cường độ điện trường tổng hợp:
Điện trường tổng hợp
E
:

21
++= EEE
HS thực hiện các câu còn lại
( )
8 8
1 2
9 5
2
2
4.10 .( 4.10 )
.
9.10 . 36.10 ( )
.

0,2
q q
F k N
r
ε
− −


= = =
2/
Cường độ điện trường tại M:
a/ Vectơ cđđt
1 2
;
M M
E E
r r
do điện tích q
1
; q
2
gây ra
tại M có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ :
- Độ lớn:
( )
8
9 3
1 2

2
2
4.10
9.10 . 36.10 ( / )
.
0,1
M M
q
E E k V m
r
ε

= = = =
-
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp:
1 2M M
E E E= +
r r r

1 2M M
E E
r r
Z Z
nên ta có E = E
1M
+ E
2M
=
3
72.10 ( / )V m

Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
1M
E
r
2M
E
r
q
1

q
2

M
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 3. BÀI TẬP CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN TÍCH ( T
2


)
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện tích điểm gây
ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải ( CT như tiết 2 )
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.
HS tự giải
( BT định lượng )
1/ Một điện tích q = 5.10
-9
C đặt tại một điệm M trong điện trường ,
chịu tác dụng của một lực F = 3.10
-4
N. cường độ điện trường tại M
là:
A. 6.10

4
V/m B. 3.10
4
V/m C. 5/3.10
4
V/m D. 15.10
4
V/m
2/ Cho hai điện tích q
1
= 9.10
-7
C và q
2
= -10
-7
C đặt cố định và cách
nhau đoạn 20cm. Vị trí có cường độ điện trường gây ra bởi hệ bằng
khơng:
A. cách q
1
10cm và q
2
10cm B. Cách q
1
20cm và q
2
20cm
C. cách q
1

10cm và q
2
30cm D. cách q
1
30cm và q
2
10 cm
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV đọc đề, HS ghi vào vở,
GV tóm tắt lên bảng
- Cường độ điện trường
tại I do những điện tích
nào gây ra?
- Hãy xác định phương,
chiều và độ lớn của các
điện tích đó?
- Gọi học sinh lên bảng
thực hiện
- Cường độ điện trường
tổng hợp tại I xác định thế
nào?
+ Xác định phương,
chiều của cường độ điện
trường tổng hợp?
+ Độ lớn của E tổng hợp
xác định thế nào?
- Cường độ điện trường tại I do
q
1

và q
2
gây ra là
1
E

2
E

điểm đặt tại I và có phương chiều
và độ lớn ( Học sinh lên bảng
thực hiện)
- Học sinh trả lời và lên bảng
thực hiện
Bài Tập 1 :
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm
q
1
= 20
C
µ
và q
2
= -10
C
µ
cách nhau 40 cm trong
chân khơng.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung
điểm AB.

b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện
tích bằng 0 ? 1/ Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
Gọi
1
E
ur

2
E
ur
vecto là cường độ điện trường do q
1
và q
2
gây ra tại trung điểm A, B.
- Điểm đặt : tại I
- Phương, chiều : như hình vẽ
- Độ lớn :
- Gọi
E
ur
là vecto cường độ điện
trường tổng hợp tại I :
1 2
E E E= +
uur ur ur
Vậy : E = E
1
+ E
2

=
6,75.10
6
V/m.
b) Gọi C là điểm có cddt tổng hợp
0
c
E =
ur r
1
1
2
2
2
2
q
E k
IA
q
E k
IB
=
=
q
1

q
2

A

B
I
E
1
E
E
2
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Gọi C là điểm có cddt tổng
hợp bằng 0
- Nêu cách xác định vị trí
của M khi vecto CĐĐT tại
đó bằng 0 ?
- u cầu học sinh lên
bảng thực hiện?
GV hướng dẫn HS vẽ hình
các vecto, HS thực hiện
phần còn lại.
HS nhắc lại
-
''
1
E

'
2
E
cùng phương,
ngược chiều
=> C nằm trên đường thẳng AB

- Vì q
1
và q
2
trái dấu nên C nằm
ngồi AB và vì |q
1
| > |q
2
| nên C
nằm gần q
2

- Học sinh lên bảng thực hiện

/ /
2
1
,E E
uur uur
là vecto cddt do q
1
và q
2
gây ra tại C.
Có :
/ / /
1 2
0E E E= + =
uur uur uuur

r
/ /
1 2
E E⇒ = −
uur uuur

Do q
1
> |q
2
| nên C nằm gần q
2

Đặt CB = x
40AC x→ = +
, có :

( )
1 2
/ /
1 2
2 2
2
1
2
40
40 40
2 96,6
q q
E E K k

x
x
q
x x
x cm
q x x
= ⇔ =
+
 
+ +
→ = → = → =
 ÷
 
Bài Tập 2 :
Hai điện tích điểm q1 = 1.10
-8
C và q2 = -1.10
-8
C đặt tại
hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2d = 6cm.
Điểm M nằm trên đường trung trực AB, cách AB một
khoảng 3 cm.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M.
b) Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q =
2.10
-9
C đặt tại M.
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải

Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
/
1
r
E
/
2
r
E
q
1

q
2

A
B
C
x
2

r
E
q
1

q
2

1
r
E
r
E
A
B
M
d
α
α
d
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 4. BÀI TẬP. CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức tính cơng của lực điện để giải các bài tập về cơng
- Rèn luện kĩ năng tính tốn và suy luaận của học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số bài tốn về cơng của lực điện và phương pháp giải
2/ Học sinh: Ơn lại cơng thức tính cơng và định lí động năng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải

- Công của lực điện trong điện trương đều : A
MN
= qFd
- Thế năng của một điện tích trong điện trường : W
M
= A
M


Thế năng tỉ lệ thuận với q
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.
HS tự giải
( BT định lượng )
1/ Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều,
giữa hai điểm có hiệu điện thế U
MN
= 250V. cơng do lực điện sinh ra

A. 6,4.10
-19
J B. – 2,5.10
-17
J C. 400eV D. – 400eV

2/ Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng n nhờ hiệu điện
thế U = 50V. Vận tốc cuối mà electron đạt được là:
A. 420 000 m/s B. 4,2.10
6
m/s C. 2,1.10
5
m/s D. 2,1.10
6
m/s
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng
Cho HS nhắc lại các CT:
- Cơng của lực điện xác
định thế nào? ( hướng của
E
và hướng dịch chuyển)
- Vận tốc của điện tích khi
đập vào bản âm xác định
thế nào?

HS đọc đề và ghi tóm tắt
Cơng của lực điện:
A = q.E.d
Với d là hình chiếu của
E
lên
hướng dịch chuyển
Áp dụng định lí động năng:


AWW
đđ
=−
12
<=>
Amv =
2
2
2
1
=> v
2
= ?
Bài Tập 1 :
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích
trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện
trường giữa hai bản là E = 3000V/m. Sát bản
mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện
dương có khối lượng m = 4,5.10
-6
g và có điện
tích q = 1,5.10
-2
C.tính
a) Cơng của lực điện trường khi hạt mang điện
chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản
âm.
Lược giải

a/ Cơng của lực điện trường là:
A= qEd = 0,9 J.
b/ Vận tốc của hạt mang điện
- Áp dụng định lý động năng
4
2
9
2. 2.0,9
2.10
4,5.10
A
v
m

= = =
m/s.
Bài Tập 2 :
Điện tích q =4.10
8−
C chuyển trong điện trường
đều có cường độ E =100 V/m theo đường gấp
khúc ABC.Đoạn AB dài 20cm và vectơ độ dời
AB
làm với đường sức 1 góc 30
0
.Đoạn BC dài
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
- Cơng ABC được tính
thế nào?
+ Tính cơng trên đoạn

AB ?
+ Tính cơng trên đoạn
BC ?
A
ABC
= A
AB
+ A
BC
A
AB
= qEd
1
- Học sinh lên bảng xác định góc
giữa
E
ur
và hướng dịch chuyển
A
BC
= qEd
2
- Thực hiện tính tốn
40cm và vectơ độ dời
BC
làm với các đường sức
điện 1 góc 120
0
.Tính công ABC?
Lược giải

Cơng của lực điện trường:
+ A = A + A
BC
A = qEd
1
; d = ABcos30
0
= 0,173 m.

A = 0,692.10
6−
J
+ A = qEd
2
; d
2
= BCcos120
0
= -0,2m
A = -0,8.10
6−
J.
Vậy: A = -0,108.10
6−
J
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải

Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 5. BÀI TẬP HIỆU ĐIỆN THẾ
I.MỤC TIÊU
- Nắm và vận dụng được các cơng thức tính hiệu điện thế để giải các bài tập về điện thế và hiệu điện thế
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận của học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Các dạng bài tập về hiệu điện thế
2/ Học sinh: Ơn các cơng thức tính cơng, hiệu điện thế
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Điện thế tại điểm M : V
M
=
q
A
q
W
MM ∞
=
- Đặc điểm của điện thế : Điện thế là đại lượng đại số.
+ Nếu

∞M
A
> 0 thì V
M
> 0.
+ Nếu
∞M
A
< 0 thì V
M
< 0.
+ Điện thế của đất và một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc ( bằng O)
- U
MN
= V
M
– V
N
U
MN
=
q
A
MN
- U
MN
=
q
A
MN

= Ed Hay :
U
E
d
=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.
HS tự giải câu
2, 3, 4
( BT định lượng )
Câu 1 : Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện
thế tại điểm đó :
A . Không đổi . B . Tăng gấp đôi . C . Giảm một nữa . D . Tăng gấp bốn
Câu 2 : Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường U
MN
cho biết:
A. khả năng thực hiện cơng của điện trường đó
B. khả năng thực hiện cơng giữa hai điểm M, N
C. khả năng thực hiện cơng khi có điện tích di chuyển trong điện trường
D. khả năng thực hiện cơng khi có điện tích di chuyển từ M đến N
Câu 3 : Điện trường ở sát mặt đất có cường độ là 150V/m và hướng thẳng đứng
từ trên xuống. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5m và mặt đất:
A. 30V B. 50V C. 150V D. 750V
Câu 4 : Một electron bay với vận tốc 1,5.10

7
m/s từ một điểm có điện thế 800V
theo hướng các đường sức . Bỏ qua trọng lực tác dụng lên electron. Điện thế
tại điểm mà tại đó electron dừng lại bằng?
A. 162V B. 0V C. 200V D. 150V
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng

HS đọc đề và ghi tóm tắt
Bài Tập 1 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện
trường là U
MN
= 100V.
a) Tính cơng điện trường làm dịch chuyển
proton từ M đến N.
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
- Cơng của điện trường
được tính bằng cơng thức
nào?
Lưu ý cho HS hướng dịch
chuyển của điện tích
Điện tích dương ?
Điện tích âm ?
Ý nghĩa của hai giá trị
cơng tính ở câu a và b là
gì?
GV cho HS đọc đề, GV

tóm tắt trên bảng
Nhận xét gì về tam giác
ABC ?
- Sự tương quan giữa các
cạnh?
- Từ đó suy ra U
BA

U
AC
?
- Tìm cường độ điện
trường ?
Cường độ điện trường tại
A do những cường độ điện
trường nào gây ra?
- Xác định cường độ điện
trường tổng hợp ?
- Học sinh trả lời và lên bảng
thực hiện
Điện tích dương di chuyển cùng
chiều điện trường, điện tích âm
thì ngược lại
Học sinh suy nghĩ và trả lời
ABC∆
là nửa tam giác đều
HS trả lời :
=> U
BA
= U

BC
= 120V, U
AC
= 0

Cường độ điện trường tại A là
điện trường tổng hợp của cường
độ điện trường đều và do điện
tích q gây ra
b) Tính cơng điện trường làm dịch chuyển
electron từ M đến N.
c) Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết quả
tính được theo câu a và câu b.
Giải
a/ Cơng điện trường thực hiện proton dịch chuyển
từ M đến N.
19 17
1
. 1,6.10 .100 1,6.10
p MN
A q U
− −
= = =
J
b/ Cơng điện trường thực hiện electron dịch chuyển
từ M đến N.
19 17
2
. 1,6.10 .100 1,6.10
e MN

A q U J
− −
= = − = −
c/ A
1
> 0, có nghĩa là điện trường thực sự làm việc
dịch chuyển proton từ M đến N.
A
2
< 0, điện trường chống lại sự dịch chuyển đó,
muốn đưa electron từ M đến N thì ngoại lực phải
thực hiện cơng đúng bằng 1,6.10
-17
J.
Bài Tập 2 :
ABC là một tam giác vng góc tại A được đặt
trong điện trường đều
E
ur
.Biết
·
0
60ABC
α
= =
,
AB
P
E
ur

. BC = 6cm,U
BC
= 120V
a). Tìm U
AC
,U
BA
và độ lớn
E
ur
.
b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10
-10
C.Tính
cường độ điện trường tổng hợp tại A
Giải
a/

ABC
là ½ tam giác đều, vậy nếu BC =
6cm.=>: BA = 3cm và AC =
6 3
3 3
2
=
U
BA
= U
BC
= 120V, U

AC
= 0
E =
4000 /
BA
U
U
V m
d BA
= =
.
b/
2 2
A C
A C
E E E E E E= + ⇒ = +
ur ur ur
= 5000V/m.
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Củng cố lại các CT lien quan giữa cđđt và Hđt cho Hs
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

E
A
C
B
α
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 6. BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
+ Nêu đònh nghóa tụ điện, điện dung của tụ điện.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 13 : C
Câu 2 trang 13 : D
Câu 3 trang 13 : B
Câu 4 trang 13 : D
Câu 5 trang 13 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Cho học sinh phân tích mạch
Phân tích và tính điện dung
của bộ tụ?
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích của mỗi tụ điện.

Yêu cầu học sinh tính điện
tích của mỗi tụ khi đã tích
điện.
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ
và hiệu điện thế trên từng tụ
khi các bản cùng dấu của hai
tụ điện được nối với nhau.

Phân tích mạch.
Tính điện dung tương đương của
bộ tụ.
Tính điện tích trên từng tụ.


Tính điện tích của mỗi tụ điện khi
đã được tích điện.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Bài 6 trang 14 SBT
a) Điện dung tương đương của bộ tụ
Ta có : C
12
= C
1
+ C
2
= 1 + 2 = 3(µF)
C =
63
6.3
.
312
312
+
=
+CC
CC
= 2(µF)
b) Điện tích của mỗi tụ điện
Ta có : Q = q
12
= q
3
= C.U = 2.10

-6
.30
= 6.10
-5
(C)
U
12
= U
1
= U
2
=
6
5
12
12
10.3
10.6


=
C
q
= 20 (V)
q
1
= C
1
.U
1

= 10
-6
.20 = 2.10
-5
(C)
q
2
= C
2
.U
2
= 2.10
-6
.20 = 4.10
-5
(C)
Bài 7 trang 14SBT
Điện tích của các tụ điện khi đã được
tích điện
q
1
= C
1
.U
1
= 10
-5
.30 = 3.10
-4
(C)

q
1
= C
2
.U
2
= 2.10
-5
.10 = 2.10
-4
(C)
a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ điện
được nối với nhau
Ta có
Q = q
1
+ q
2
= 3.10
-4
+ 2.10
-4
= 5.10
-4
(C)
C = C
1
+ C
2
= 10

-5
+ 2.10
-5
= 3.10
-5
(C)
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ
và hiệu điện thế trên từng tụ
khi các bản trái dấu của hai tụ
điện được nối với nhau.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
U = U’
1
= U’
2
=
5
4
10.3
10.5


=
C
Q

= 16,7 (V)
b) Khi các bản trái dấu của hai tụ điện
được nối với nhau
Ta có
Q = q
1
- q
2
= 3.10
-4
- 2.10
-4
= 10
-4
(C)
C = C
1
+ C
2
= 10
-5
+ 2.10
-5
= 3.10
-5
(C)
U = U’
1
= U’
2

=
5
4
10.3
10


=
C
Q
= 3,3 (V)
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 7. BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Ôn lại các công thức của chương I

+ Vận dụng các công thức này giải một số bài tập liên quan .
+ Hệ thống được kiến thức cơ bản trong chương
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn C.

Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn A.

Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn A.

Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.

Trả lời một số câu trắc nghiệm sau :
1/ Khi khoảng cách giữa 2 điện tích điểm trong chân
không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Culông :
A. Tăng 4 lần . B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 4 lần . D. Giảm 2 lần.
2/ Vật bò nhiễm điện do cọ sát vì khi cọ sát :
A. Electron chuyển từ vật này sang vật khác.
B. Vật bò nóng lên .
C. Các điện tích tự do được tao ra trong vật .

D. Các điện tích bò mất đi .
3/ Công của lực điện trường khác 0 khi điện tích :
A. Dòch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đg sức .
B. Dòch chuyển

với các đg sức trong điện trường đều
C. Dòch chuyển hết đường cong kín trong điện trường .
D. Dòch chuyển hết quỹ đạo tròn trong điện trường
Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Cho HS ghi và tóm tắt đề
Tính lần lượt CĐĐT do q
1
,
q
2
gây ra điểm M ?
vẽ biễu diễn các vectơ E
1
,
E
2
lên hình?
Nhắc lại nguyên lí chồng
chất điện trường ?
Cho HS dùng quy tắc hình
bình hành cộng các vecto
Cho HS ghi và tóm tắt đề

HS tóm tắt đề

HS tính độ lớn CĐĐT
HS vẽ hình
E
M
= E
1
+ E
1
HS áp dụng quy tắc HBH để
giải phần còn lại
HS tóm tắt đề
* Bài 1: Hai điện tích q
1
= 210
-6
C , q
2
= - 810
-8
C đặt trong
chân không tại 2 điểm A ,B . AB = 10cm.
a. Tính CĐĐT tổng hợp tại M là trung điểm của AB.
b. Tìm những điểm mà tại đó CĐĐT tổng hợp bằng không.
c. Đặt q
3
= q
1
tại M thì q
3
chòu một lực tổng hợp là bao

nhiêu . Nhúng hệ thống trên vào điện môi có
ε
= 2 thì lực
này thay đổi thế nào ?
Giải
a. HS tính được E
1
, E
2
sau đó vẽ hình rút ra được
21
EE
rr
↑↑
nên
E
M
= E
1
+ E
1
b. Gọi C là điểm mà CĐĐT = 0
Lập luận để rút ra
E
1
= E
2
=>
2
2

2
1
)( ACAB
q
AC
q
+
=
Rút ra AC = ?
c. F
M
= q
3
E
M
Khi nhúng vào điện môi = 2 thì lực giàm 2 lần .
Bài 2 : Một tụ điện có năng lượng điện trường là 2.10
-5
J
.biết điện tích của tụ là 5.10
-6
C . Tính
a. HĐT giữa 2 bản tụ .
b. CĐĐT giữa 2 bản tụ biết khoảng cách giữa hai bản tụ là
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Yêu cầu HS tính CĐĐT
dựa vào công thức U = Ed
=> E = ?
tính điện tích, điện dung
của bộ tụ và hiệu điện thế

trên từng tụ khi các bản
trái dấu của hai tụ điện
được nối với nhau?
HS viết các CT
HS tự suy ra CT
HS lên bảng giải BT
1mm .
Giải
a.Tính C = 6,25.10
-7
F
=> U = 8 V
b. Tính
ξ
=
d
U
= 8000 V
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập còn lại
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 8. BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG. CƠNG SUẤT ĐIỆN ( T
1
)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo theo các đại lượng liên quan và
ngược lại .
+ Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải các bài tập đơn giản của SGK
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: bài cũ hướng dẫn cho HS ôn lại kiến thức cũ để giải bài tập ( 15 phút )
Định luật ohm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R
1. Biểu thức:
=
AB
AB
U
I
R
- I: Cường độ dòng điện trong mạch
- U
AB
: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
- R
AB

: Điện trở của đoạn mạch
2/ Đoạn mạch điện trở mắc nối tiếp:
* I = I
1
= I
2
= …= I
n

* U
AB
= U
1
+ U
2
+…+ U
n
* R
AB
= R
1
+ R
2
+…+ R
n
3/ Đoạn mạch điện trở mắc song song:
* I = I
1
+ I
2

+… + I
n
* U
AB
= U
1
= U
2
= ….= U
n
*
1 2
1 1 1 1
= + + +
AB n
R R R R
Đoạn mạch chỉ có 2 điện trở R
1
// R
2
thì:
1 2
12
1 2
.
=
+
R R
R
R R

Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận :
Hoạt động của
GV
Hoạt động HS Nội dung cơ bản
- Các điện trở được mắc như
thế nào? Tính ?
- Vận dụng cơng thức
=
AB
AB
U
I
R
để tính I.
Chú ý: Khi dùng cơng thức
trên
thì Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch nào thì điện trở
của đoạn mạch đó.
- u cầu học sinh tính?
- Trả lời:…
Mạch điện mắc: [(R
1
nt R
2
)//R
3
]ntR
4
a/ Tìm R

AB
:
R
12
= R
1
+ R
2
= 3

R
123

12 3
12 3
.
=
+
R R
R R
= 6/5

R
AB
= R
123
+ R
4
= 2


b/ Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế:
I
4
= I =
AB
AB
U
R
= 3 (A)
U
3
= U
12
= I.R
123
= 3.6/5 = 3,6 (V)
=> I
1
= I
2
=
12
12
U
R
= 1,2 (A)
I
3
= I – I
2

= 1,8 (A)
- HĐT:
U
4
= I.R
4
= 2,4 (V)
U
1
= R
1
.I
1
= 1,2 (V)
U
2
= I
2
.R
2
= 1,4V
Bài 1 Cho mạch như hình:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R
1
= 1

; R
2
= R

3
= 2

; R
4
= 0,8

;
U
AB
= 6 V
a/ Tìm điện trở tồn mạch
b/ Tìm cường độ dòng điện chạy qua
các điện trở
và hiệu điện thế trên mỗi điện trở?
B
A
BR
AB
A
R
1
R
2
R
n
R
2
A
B

R
1
R
n
R
1
R
2
R
3
R
4
A
B
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
-Để biết cường độ dòng điện
qua đèn nào lớn hơn ta tính I.
- Tính I ta dùng cơng thức
nào? HS lên tìm?
Tính điện trở của mỗi bóng
đèn? Dùng cơng thức nào tìm?

- Làm thế nào để biết mắc nối
tiếp được khơng?
- Tính?
P
1đm
= 25W; P
2đm
= 100W; U

đm
= 110V
U = 220 V
a/ Tính cường độ dòng điện

1
1
1
=
dm
dm
dm
P
I
U
= 0,28 (A)

2
2
2
=
dm
dm
dm
P
I
U
= 0,91 A
=> Dòng điện qua đèn 2 lớn hơn
b/ Điện trở đèn


2
1
1
1
= =
dm
dm
U
R
P
484


2
2
2
2
= =
dm
dm
U
R
P
121


=> R
2
> R

1

c/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.

- Cường độ dòng điện: I =
12
=
U
R
0,36 A
=> I < I
2đm
và I > I
1đm
nên khơng thể mắc
nối tiếp được
Bai 2 Hai bóng đèn có cơng suất lần lượt
là: 25W và 100W đều hoạt động bình
thường ở hiệu điện thế 110V. Hỏi:
a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn
nào lớn hơn?
b/ Điện trở của bóng đèn nào lớn
hơn?
c/ Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn
này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V
được khơng? Đèn nào mau
hỏng hơn?
Hoạt động3 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải

Làm tiếp các bài tập 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 5.8, 5.9, 5.10
SBT
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 9. BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG. CƠNG SUẤT ĐIỆN ( T
2
)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo theo các đại lượng liên quan và
ngược lại .
+ Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải các bài tập tương đối khó hơn
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: bài cũ( 5 phút )
Phát biểu nội dung đònh luật Jun-Len-xơ . Công thức tính điện năng tiêu thụ , nhiệt lượng toả ra , công của
nguồn điện và công suất của chúng ?
Hoạt động 2 ( 30 phút ): Giải một số bài tập đònh lượng ngoài SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

GV cho HS thảo luận nhóm
Nêu câu hỏi gợi ý :
- Hãy nêu CT tính CĐDĐ và
điện trở của từng bóng đèn
?
- Hãy nêu CT đònh luật m ?
- công thức mắc điện trở nối
tiếp , song song ?
- Đèn nào dễ hỏng ?
- Công suất hai bóng đèn theo
đề cho như thế nào ?
- Nêu biểu thức ĐL Ôm ?
Rút ra tỉ số ?

Cho HS tự giải, GV lấy điểm
và sửa lại các nhóm làm sai
( nếu có )
+ Học sinh thảo luận theo
nhóm lần lượt so sánh CĐDĐ
và điện trở của từng bóng
đèn .
- Dùng công thức tính công
suất
- Dùng công thức đònh luật ôm
- Dùng công thức mắc điện trở
nối tiếp , song song .
=> GV nhận xét kết quả mỗi
nhóm . Đưa ra kết quả cuối
cùng .
+ Học sinh thảo luận theo

nhóm tìm tỉ số giữa các R .
- Dựa vào công suất như nhau
của bài cho
- Dựa vào công thức đònh luật
ôm
=> Rút ra tỉ số
1
2
R
R
+ Học sinh thảo luận theo
nhóm để trả lời :
- Tìm I dựa vào CT tính công
suất
- Dựa vào công thức mắc điện
trở nối tiếp tìm U
R
.
Bài 1 : Hai bóng đèn có công suất đònh mức lần
lượt là 25w và 100w đều làm việc bình thường ở
HĐT 100V . Hỏi :
a. CĐDĐ qua bóng đèn nào lớn hơn .
b. Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn .
c. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng
điện 220V được không ? đèn nào dễ hỏng ?
Giải
a. I
1
= P
1

/U
1
= 0,25 A
I
2
= P
2
/U
2
= 1A
Suy ra : I
1
< I
2
b. R
1
= U
1
/I
1
= 400

, R
2
= 100

Suy ra : R
1
> R
2


c. I
b
= I
đ1
= I
đ2
= U
b
/ R
b
= 0,44 A
=> U
1
= 176V, U
2
= 44V
Vậy đèn 1 dễ hỏng .
* Bài 2 : Hai bóng đèn có HĐT đònh mức lần lượt
là U
1
= 110V , U
2
= 220V
Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất
đònh mức của hai bóng như nhau .
Giải
Đề cho P
1
= P

2

=> U
1
I
1
= U
2
I
2
=>
4
1
2
2
2
2
1
2
1
==>=
R
R
R
U
R
U
* Bài 3 : Để bóng đèn loại 120V – 60w
sáng bình thường ở mạng điện 220V người ta
mắc nối tiếp nó với 1 điện trở phụ R . Tìm điện

trở phụ đó
Bài 3 :
Cường độ đònh mức của đèn
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
- Dùng đònh luật ôm tính R .
=> GV nhận xét kết quả mỗi
nhóm . Đưa ra kết quả cuối
cùng
I
đ
= P/U = 0,5 A
Do mắc nt nên I
b
= I
đ
= I
R
= 0,5A .
và U
b
= U
đ
+ U
R

=> U
R
= 220 –120 = 100V .
Vậy R =
R

R
I
U
= 200

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh giải một số bài tập liên quan đến những kiến thức
đã hocï.
1. Hai đầu đoạn mạch có HĐT không đổi , khi điện trơ của
mạch giảm 2 lần thì công sấut điện của mạch :
A. Tăng 4 lần . B. Không đổi . C. Giảm 4 lần . D. Tăng 2 lần .
2. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100W trong 20 phút nó
tiêu thụ một lượng năng lượng là :
A. 2000J. B. 5J. C. 120kJ. D. 10kJ.
3. Nhiệt lượng toả ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua
điện trở thuần 100

là ;
A. 24kJ. B. 24J. C. 24000kJ. D. 400J.
* Về nhà làm bài tập 5 -> 9 SGK trang 49 . Chuẩn bò tiết bài
tập .

HS giải các BT trắc nghiệm và giải thích lựa
chọn
Ghi bài tập về nhà
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 10. BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Mắc mạch điện theo sơ đồ . Giải các dạng bài tập có liên quan đến đònh luật ôm cho toàn mạch
- Nêu đc chiều dđ chạy qua trong đoạn mạch chứa nguồn . Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
2. Kỹ năng :
- Ôn tập các công thức về cường độ điện trường và suất điện động .
- Giải các bài tập đơn giản của SGK
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Hệ thức liên hệ giữa HĐT mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy qua mạch kín :

IrIRU
NN
−==
ξ

rR
I
N
+
=
ξ


- Hiệu suất của nguồn điện :
==
ξ
N
U
H
)( rRI
IR
N
N
+
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận:
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cơ bản
GV chép đề lên bảng
- u cầu học sinh lên
bảng vẽ mạch
- Vận dụng cơng thức nào
để tìm I ?
- Tìm U bằng cách nào?
- Viết sơ đồ cách mắc điện
trở mạch ngồi ?
- Lần lượt tìm điện trở của
những điện trở nào trước?
- Vận dụng kiến thức nào
để tìm I trong mạch chính?
- Tìm U
AB
?
I qua các mạch rẽ và
U

CD
?
Cho HS lên bảng tính tốn,
GV theo dõi và cho các HS
còn lại làm trong vở
HS chép lại
- HS: lên bảng trình bày:
- Tất cả hs làm vào tập
Các điện trở được mắc:
[(R
2
nt R
3
)// R
1
]nt R
4

Điện trở mạch ngồi
R
23
= 6

; R
123
= 1,5

; R
N
= 5,9


Cường độ mạch chính:
N
E
I
R r
=
+
U
AB
= I.R
123

I
1
=
1
AB
U
R
I
2

U
CD
= U
CB
+ U
BD



Bài tốn 1:
Mạch có E = 6V, R = 10

, r = 2

a/ Tìm I qua R?
b/ Hiệu điện thế hai đầu R
Giải
- Áp dụng biểu thức định luật Ohm cho tồn
mạch:

0,5
E
I
R r
= =
+
(A)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu R:
U = I.R = 5 (V)
Bài tốn 2:
Cho mạch điện như hình:
E = 12V , r = 0,1V ; R
1
= R
2
= 2

, R

3
=4

, R
4
= 4,4

a/ Tính điện trở tương đương mạch ngồi
b/ Tìm cường độ trong mạch chính và U
AB
c/ Tìm cường độ qua mỗi nhánh rẽ và U
CD

E ; r
A
C
D
R
1
R
2
R
3
R
4
B
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Hoạt động 3 (10 phút) : Giải các bài tập trắc nghiệm :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cơ bản
GV cho HS ghi biểu

thức ĐL Ơm cho tồn
mạch, dung BĐT Cơ-Si
để giải câu 1
Câu 2, câu 3 cho HS tự
giải
HS ghi biểu thức ĐL Ơm
cho tồn mạch
HS áp dụng ĐL Ơm cho
tồn mạch để giải
1/ Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở
trong r = 1

; mạch ngồi là một biến trở R. Giá trị của R để
cơng suất tiêu thụ trên R là lớn nhất bằng:
A. R = 0,5

B. R = 1

B. C. R = 2

D. Khơng xác định
2/ Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E = 28V, r
= 2

, điện trở mạch ngồi R = 5

. Hiệu suất của nguồn:
A. 56% B. 71% C. 83% D. 88%
3/ Mắc điện trở R = 6,9


vào hai cực của nguồn điện có suất
điện động E = 10,5V; điện trở trong r = 0,1

. Dòng điện chạy
trong mạch có cường độ là
0,15A B. 1,5A C. 1,52A D. 2A
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :
Bài tốn : Nguồn E = 16V; r = 2

nối với mạch ngồi
gồm R
1
= 2

và R
2
mắc song song. Tìm R
2
để:
a/ Cơng suất mạch ngồi cực đại
b/ Cơng suất tiêu thụ trên R
1
cực đại
HS ghi lại về nhà giải
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 11. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN ( T
1
)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu đc chiều dđ chạy qua trong đoạn mạch chứa nguồn . Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Nhận biết đc các loại bộ nguồn mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp mắc đối xứng
- Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Tính đc sđđ và điện trở trong của các loại bộ nguồn nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp đối xứng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập tương đối khó hơn
- Giải thuần thục bộ nguồn kết hợp với điện trở
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (8 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Bộ nguồn ghép nối tiếp: E
b
= E
1
+ E
2
+ … + E
n
và R
b
= r

1
+ r
2
+ … + r
n
Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất điện động e và điện trở trong r ghép nối tiếp thì : E
b
= ne ; r
b
= nr
- Bộ nguồn song song: ξ
b
= ξ ; r
b
=
n
r
Nếu có n nguồn giống nhau mắc song song (các cực cùng tên được nối với nhau vào cùng một điểm) thì ta có :
- Mắc hỗn hợp đối xứng :
Bộ nguồn gồm n dãy, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp thì ta có :ξ
b
= nξ ; r
b
=
n
mr
Hoạt động 2 ( 7 phút ): Giải một số bài tập trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của

học sinh
Nội dung cơ bản
Nêu CT tính SĐĐ và
điện trở trong của
bộ nguồn ?
Tác dụng của các
cách mắc ?

HS trả lời câu hỏi
và lưa chọn đáp
án
Giải thích lựa
chọn
1/ Có ba nguồn điện giống nhau có cùng suất điện động E = 2V, điện trở trong
r = 0,5

mắc nối tiếp. Suất điện động của bộ và điện trở trong của bộ là:
A. 6V và 1,5

B. 6V và 0,5

C. 2V và 1,5

D. 3V và 1,5

2/ Muốn làm tăng suất điện động và giảm điện trở trong của nguồn điện thì
người ta phải mắc các nguồn giống nhau thành bộ theo kiểu:
A. Nối tiếp B. Xung đối
C. Song song D. Hỗn hợp đối xứng
3/ Tính điện trở trong và suất điện động của mỗi pin trong bộ nguồn điện gồm

10 pin giống nhau, biết rằng nếu cường độ bằng 6A thì cơng suất mạch ngồi
bằng 54W và nếu cường độ bằng 2A thì cơng suất mạch ấy bằng 22W
1,2V và 0,05

B. 0,6V và 0,5

C. 12V và 1,5

D. 3V và 0,5

Hoạt động 3 (25 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vận dụng cơng thức tính E
b

r
b
của bộ nguồn mắc nối tiếp và
song song lên bảng tìm?
u cầu học sinh vẽ mạch:?
- Tìm U
1
, U
2
?
- để tìm U
1
, U
2
ta dùng cơng

thức nào? Và phải tìm những
a/ Bộ nguồn mắc nối tiếp:
E
b
= 4.E = 8 (V)
r
b
= 4.r = 4(

)
b/ Bộ nguồn mắc song song
E
b
= E = 2 V
r
b
= r/n = 0,25

c/ Tìm U
1
, U
2

Ta có:
R
N
= R
12
= 4


Bài Tập 1 :
Biết E
1
= E
2
= E
3
= E
4
= 2V
r
1
= r
2
= r
3
= r
4
= 1

a/ Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên
song song và r của bộ
b/ Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên
nối tiếp và r của bộ?
c/ Khi mắc bộ nối tiếp trên vào đoạn mạch
gồm R
1
= R
2
= 8



mắc song song. Hãy tính hiệu điện thế hai đầu
R
1
và R
2
?
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
đại lượng nào ?
Phân tích bài tốn
a/ Các nguồn ghép như thế nào?
Tìm ?
b/ Tìm U
AB
và I ? biết I
1
=
0,24A.
I =
b
N b
E
R r+
= 1A
=> U
1
= U
2
= I.R

12
= 4V
a/ Tìm E
b
và r
b
?
E
b
= m.e = 6 V

.
b
m r
r
n
=
= 0,5

b/ Tìm I và U
AB
?
- Các điện trở mạch ngồi được
mắc:
[(R
1
nt R
3
)//(R
2

nt R
4
)]nt R
5

…….
Bài Tập 2 :
Cho mạch điện như hình, bộ nguồn gồm 2 dãy,
mỗi dãy có 4 pin nối tiếp. mỗi pin có e = 1,5V
; r = 0,25

, mạch ngồi R
1
= 12

, R
2
= 1

, R
3
= 8

,
R
4
= 4

Biết cường độ dòng điện qua R
1

là 0,24A.
Tính:
a/ Suất điện động và điện trở bộ nguồn?
b/ U
AB
và cường độ trong mạch chính
c/ Giá trị của R
5

Hoạt động3 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :
Bài tốn : hai nguồn điện có sđđ như nhau =2V và r
1
= 0,4


, r
2
= 0,2

được mắc nối tiếp với R thành mạch kín . Biết
rằng khi đó HĐT giữa hai cực của 1 trong hai nguồn = 0 .
a. vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R .
HS ghi lại về nhà giải
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
R
1
R
2
R
3
R
4
B
R
5
A
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 12. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN ( T
2
)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu đc chiều dđ chạy qua trong đoạn mạch chứa nguồn . Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Nhận biết đc các loại bộ nguồn mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp mắc đối xứng
- Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Tính đc sđđ và điện trở trong của các loại bộ nguồn nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp đối xứng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập tương đối khó hơn
- Giải thuần thục bộ nguồn kết hợp với điện trở
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Bộ nguồn ghép nối tiếp: E
b
= E
1
+ E
2
+ … + E
n
và R
b
= r
1
+ r
2
+ … + r
n
Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất điện động e và điện trở trong r ghép nối tiếp thì : E
b
= ne ; r
b
= nr
- Bộ nguồn song song: ξ
b
= ξ ; r
b
=
n
r
Nếu có n nguồn giống nhau mắc song song (các cực cùng tên được nối với nhau vào cùng một điểm) thì ta có :

- Mắc hỗn hợp đối xứng :
Bộ nguồn gồm n dãy, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp thì ta có :ξ
b
= nξ ; r
b
=
n
mr
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Tính suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn
- Tính I
- Hiệu điện thế 2 cực mỗi
nguồn?
- Lần lượt cho hiệu điện thế
hai cực mỗi nguồn bằng 0
tính R
- R phải có giá trị như thế
nào?
- Tính suất điện động, điện
trở trong bộ nguồn?
4
0,6
4
0,6
b
b
b
b

E V
r
E
I A
R r R
=
= Ω
= =
+ +
U
ng
= E – rI
* Giả sử U
1ng
= 0
1 1
0
4
2 0,4 0
0,6
0,2
E r I
R
R
− =
⇔ − =
+
⇒ = Ω
* Giả sử U
2ng

= 0
2 2
0
4
2 0,2 0
0,6
0,2
E r I
R
R
− =
⇔ − =
+
⇒ = − Ω
Vì R >0 nên nhận R = 0,2

Bài 10.3
4
0,6
4
0,6
b
b
b
b
E V
r
E
I A
R r R

=
= Ω
= =
+ +
Ta có: U
ng
= E – rI
* Giả sử U
1ng
= 0
1 1
0
4
2 0,4 0
0,6
0,2
E r I
R
R
− =
⇔ − =
+
⇒ = Ω
* Giả sử U
2ng
= 0
2 2
0
4
2 0,2 0

0,6
0,2
E r I
R
R
− =
⇔ − =
+
⇒ = − Ω
Vì R >0 nên nhận R = 0,2

Bài 10.4
a.
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
- Tính I
- Tính hiệu điện thế 2 cực
mỗi nguồn
- Các nguồn mác như thế
nào?
- Tìm cơng thức liên hệ các
dữ kiện
- Các nguồn mắc như thế
nào?
- Giải tìm E, r?
- Viết cơng thức tính I hình
a
- Viết cơng thức tính I hình
b
- So sánh, kết luận
4,5

1
4,5
0,9
5
b
b
b
b
E V
r
E
I A
R r
=
= Ω
= = =
+
1ng 1 1
U
3 0,6.0,9 2,46
E r I
V
= −
− =
2ng 2 2
U =
1,5 0,4.0,9 1,04
E r I
V


= − =
Nối tiếp
1 1
2 2
4,4 2 0,8 (1)
U RI E rI
E r
= = −
⇔ = −
Song song
2 2
2
2,75 0,125 (2)
r
U RI E I
E r
= = −
⇔ = −
- Giải
(1)
( 1)
b
b
E nE
r nr
nE nE
I
nr R n r
=
=

→ = =
+ +
(2)
( 1)
b
b
E E
r
r
n
E E nE
I
r r nR
n r
R
n n
=
=
→ = = =
+
+
+
- Hai kết quả giống nhau
4,5
1
4,5
0,9
5
b
b

b
b
E V
r
E
I A
R r
=
= Ω
= = =
+
b. Hiệu điện thế hai cực mỗi nguồn
Ta có: U
ng
= E – rI
1ng 1 1
U
3 0,6.0,9 2,46
E r I
V
= −
− =
2ng 2 2
U =
1,5 0,4.0,9 1,04
E r I
V

= − =
Bài 10.5

* Trường hợp a.
1 1
2 2
4,4 2 0,8 (1)
U RI E rI
E r
= = −
⇔ = −
* Trường hợp b.
2 2
2
2,75 0,125 (2)
r
U RI E I
E r
= = −
⇔ = −
Giải (1), (2)
E = 3V, r = 2

Bài 10.8
* Trường hợp a
(1)
( 1)
b
b
E nE
r nr
nE nE
I

nr R n r
=
=
→ = =
+ +
* Trường hợp b
(2)
( 1)
b
b
E E
r
r
n
E E nE
I
r r nR
n r
R
n n
=
=
→ = = =
+
+
+
So sánh(1) & (2) ta thấy giống nhau
Hoạt động3 (10 phút) giải bài tập ghép câu
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI TẬP

- Đọc suy nghĩ chọn đáp án, giải thích - Chọn đáp án giải thích Bài 10.1
1. c
2. e
3. a
4. b
5. d
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THPT BC Hùng Vương Giáo án Lý 11 Tự Chọn Người soạn : Phạm Tuấn Anh
Tiết 13 PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ MẠCH ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nhận dạng và giải một số dạng tốn thường gặp về mạch điện
- Nhận dạng và vận dụng dịnh luật ohm cho tồn mạch và đoạn mạch giải một số bài tốn thường gặp
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về mạch điện
- Rèn luyện kĩ năng, tư duy tính tốn và suy luận logic
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
I. Dạng tốn tìm cơng suất cực đại của mạch ngồi:
- Vận dụng bất đẳng thức cơsi:
2a b ab+ ≥
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi: a = b
- Cơng suất của mạch ngồi:
2 2 2
2
2
2

2
( )
( )
( )
N N
N
N
N
N
N
E E E
P R I R
R r r
R r
R
R
R
= = = =
+
+
+
=> P lớn nhất khi:
2
( ) min
N
N
r
R
R
+

. Ta có:
2
( ) 4
N
N
r
R r
R
+ ≥
Dấu “ =” xảy ra < = >
N N
N
r
R R r
R
= <=> =
- Vậy khi điện trở mạch ngồi bằng điện trở trong của nguồn thì cơng suất tỏa nhiệt mạch ngồi là cực đại
II.Tìm số bóng đèn và cách mắc để đèn sáng bình thường:
- Các bóng đèn phải mắc hổn hợp đối xứng vì cường độ qua mỗi đèn là phải bằng nhau và bằng I
đ
.
gọi n số dãy và m là số bóng đèn của 1 dãy =>
d
.
N
m R
R
n
=
- Áp dụng định luật ohm cho tồn mạch:

.
.
d
d
N
E E
I n I
m R
R r
r
n
= = =
+
+
=>
. .
d d d
E mR I nI r= +
(1)
Ta lại có: m.n = số bóng đèn (2)
- Từ (1) và (2) => m và n. ta có được cách mắc
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Điều kiện để các đèn sáng bình
thường?
=> Các đèn phải mắc như thế
nào? Tìm điện trở mạch ngồi?
Viết biểu thức định luật

Ohm?
u cầu học sinh lên bảng giải?
Cường độ qua các đèn phải như
nhau và bằng I
đm
của mỗi đèn.
- Các đèn phải mắc hh đối xứng
Bài tập ví dụ:
Nguồn điện E = 24V; r = 6

được dùng để
thắp sáng 6 bóng đèn (6V – 3W). phải mắc các
bóng đèn thế nào để các đèn sáng bình thường.
Giải
Các bóng đèn mắc hhđx ( R
đ
= 12

)
Gọi n : số dãy
m : số bóng trên một dãy
=> m.n = 6 (1)
- Điện trở mạch ngồi:
.
d
N
m R
R
n
=


.
d
I n I=
- Ta có:
.
.
d
d
N
E E
I n I
m R
R r
r
n
= = =
+
+
=> 6m + 3n = 24 (2)
Từ (1) và (2) => m = 3 và n = 2. Kết luận

×