Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuan 28 - Lop 5 - CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.27 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
THỨ TIẾT MƠN TÊN BÀI DẠY
2
22/03/10
1 Đạo đức Em tìm hiểu về Liên Hợp quốc ( Tiết 1 )
2 Tập đọc On tập ( tiết 1 )
3 Mỹ thuật
4 Tốn Luyện tập chung
5 Lịch sử Tiến vào Dinh Độc lập
6 Chào cờ
3
23/03/10
1 Chính tả On tập ( tiết 2 )
2 Tốn Luyện tập chung
3 L T và Câu On tập ( tiết 3 )
4 Khoa học Sự sinh sản của động vật
5 Anh văn
4
24/03/10
1 Kể chuyện On tập ( tiết 4 )
2 Tốn Luyện tập chung
3 Tập đọc On tập ( tiết 5 )
4 Kỹ thuật lắp máy bay trực thăng (tiết 2)
5 Thể dục Mơn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Bỏ khăn”
5
25/03/10
1 Tập làm văn On tập ( tiết 6 )
2 Tốn On tập về số tự nhiên
3 L T và Câu Kiểm tra định kì . GK II ( Đọc )
4 Anh văn
5 Địa lý Châu Mĩ ( tt )


6
26/03/10
1 Khoa học Sự sinh sản của cơn trùng
2 Tập làm văn Kiểm tra định kì . GK II ( Viết )
3 Am nhạc Ơn tập bài Màu xanh q hương.
4 Tốn On tập về phân số
5 Thể dục Mơn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Hồng Anh – Hồng Yến”
6 SHTT
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
TUẦN 28
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
THỨ 2 Ngày 22 / 03 / 10
ĐẠO ĐỨC:
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hiệp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.
- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hiệp Quốc đang làm việc tại Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan
Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
- HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống trong hồ bình, trẻ
em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới:

Tơn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích thơng tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản
nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ
chức này.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
- u cầu học sinh đọc các thơng tin trang 41, 42 và
hỏi:
- Ngồi những thơng tin trong SGK, em nào còn biết
gì về tổ chức LHQ?
- Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh,
băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở
VN và ở địa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì
hồ bình, cơng lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về
tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
các ý kiến trong BT2/ SGK.
→ Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
Hoạt động 3: Củng cố.
- u cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
dặn dò:

- Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về
hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đơi.
- Đọc các thơng tin trong SGK
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm bốn.
- Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
phương em.
- Tơn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang
làm việc tại địa phương em.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
TẬP ĐỌC:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II . (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ,
đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của
bài thơ, bài văn.

-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc bài thơ.
- Hai khổ thơ đầu mơ tả cảnh mua2 thu ở đâu?
- Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất
khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2
khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học hơm nay các em sẽ ơn tập các bài tập
đọc là truyện kể mà em đã đọc trong 9 tuần đầu của
học kỳ II.
- Ơn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập
đọc là truyện kể.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết
nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1
chủ điểm.
Phương pháp: Đàm thoại , giảng giải.

- Giáo viên u cầu đề bài và phát phiếu học tập
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh đọc u cầu cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài
vào bảng liệt kê.
- Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm Tên bài
- Người cơng
dân
- Người cơng dân số
một .
- Thái sư Trần Thủ
Độ .
- Nhà tài trợ đặc biệt
của Cách mạng .
- Trí dũng song tồn .
- Tiếng rao đêm
- Vì cuộc
sống thanh
bình
- Lập làng giữ biển
- Phân xử tài tình
- Hộp thư mật
- Nghĩa thầy trò
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh làm bài cá nhân và phát biểu ý
kiến.

Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
cho từng học sinh.
∗ Giáo viên chọn phiếu làm bài tốt nhất u cầu cả
lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đóng vai, giảng giải.
- Giáo viên nêu u cầu của bài tập cho 2 mức độ:
• Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm
• Mức 2: Phân vai dựng kịch
- Giáo viên chọn 1 nhóm 3 học sinh đóng vai anh
Thành, anh Lệ, anh Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích
đoạn 2
Dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng
hoạt cảnh cả vở kịch.
- Chuẩn bị: Tiết 4
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh các nhóm phân vai diễn lại
trích đoạn của vở kịch “ Người cơng dân
số 1”
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng
vai hay nhất.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:
-Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường.
-Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh nêu cơng thức tìm v đơn vị m/
phút.
- s = m t đi = phút.
Bài 2:
- Giáo viên chốt u cầu học sinh nêu cơng thức tìm
s.
- Lưu ý học sinh đổi 2
2
1
giờ = …,… giờ.
Bài 3:
- Giáo viên chốt cách làm từng cách.

- u cầu học sinh nêu kết quả.
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Lưu ý học sinh là có thời gian nghỉ.
- u cầu học sinh nêu cơng thức cho bài 4.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua lên bảng viết cơng thức
- Hát
- Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2.
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu cơng thức tìm t đi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – nêu cơng thức.
- Giải – lần lượt sửa bài.
- Nêu cách làm.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Giải – sửa bài đổi tập.
- Tổ chức 4 nhóm.
- Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
- Lần lượt nêu cơng thức tìm s.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Giải – sửa bài đổi tập.
- Có thể học sinh nêu 2 cách.
- C1: Tìm v xe đạp.
- S AB
- Thời gian đi hết S của người xe
đạp.
- C2: Vận tốc và thời gian là đại lượng tỷ

lệ nghịch.
- Nếu cùng 1 qng đường, vận tốc xe
đạp bằng 5/3 vận tốc người đi bộ thì thời
gian đi của xe đạp bằng 3/5 thời gian đi
của người đi bộ.
- 2g30 × 3/5 = 1g30’.
- Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
- Giải – Sửa bài.
- Đại diện nhóm thi đua sửa từng bước.
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
s – v – t đi.
dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 5/ 57.
- Làm bài 1, 2 làm vào giờ tự học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
LỊCH SỬ:
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP.
I. Mục tiêu:
Biết ngày 30-4 – 1975 qn ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Từ đây, đất nước hồn tồn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26- 4 -1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh qn của ta đồng loạt tiến đánh các
vị trí quan trọng của qn đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện qn giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh
đầu hàng khơng điều kiện.
II. Chuẩn bị:

+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
- Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở
VN?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiến vào dinh Độc Lập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến cơng giải phóng
Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của
việc giải phóng Sài Gòn.
Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện qn ta đánh
chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
- Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng …các
tầng” → thuật lại
”sự kiện xe tăng qn ta tiến vào dinh Độc Lập”.
→ Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu
biểu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn
còn lại.
- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng
khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Giáo viên chốt + Tun dương nhóm diễn hay

nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng
như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong
- Hát
- 2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đơi.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính
bằng bút chì → vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh
cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh
đầu hàng
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại (3 em).
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
lịch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng
hồn tồn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.

- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
- Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Ơn tập”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
THỨ 3 Ngày 23 / 03 / 10
CHÍNH TẢ:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II ( TIẾT 3 ).
I. Mục tiêu:
-Mức độ u cầu , kĩ năng như tiết 1
-Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại , được thay thế trong đoạn văn (BT2)
II. Chuẩn bị:
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nơng thơn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.

- Giáo viên đọc tồn bài chính tả một lượt, đọc
thong thả, phát âm rõ ràng chính xác.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong
câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Phương pháp: Đàm thoại, động não, luyện tập.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh.
• Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà
cụ?
• Đó là đặc điểm nào?
• Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?
- Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong
bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình
của nhân vật.
- Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em
biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
dặn dò:
- Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa
đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý
những từ ngữ hay viết sai.
- Ví dụ: tuổi già, trồng chéo.
- Học sinh nghe, viết.

- Học sinh sốt lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
sốt lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc u cầu đề.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
• Tả đặc điểm ngoại hình.
• Tả tuổi của Bà.
• Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc
tả mái tóc bạc trắng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của
mình.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
-Mức độ u cầu , kĩ năng như tiết 1
-Tạo lập được câu ghép theo u cầu của bài tập 2.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ơn tập: Câu đơn – Câu ghép.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
- u cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết
u cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo
viên u cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng
kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
• Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1
ví dụ câu ghép khơng dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép
dùng cặp từ hơ ứng?
- Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng
làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Giáo viên nêu u cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học
sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Ơn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc u cầu cả lớp đọc thầm,

nhìn bảng tổng kết để hiểu u cầu đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng
tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh
làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và
trình bày.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ
minh hoạ cho các kiểu câu.
- Ví dụ:
• Biển một màu xanh đẹp mắt.
• Lòng sơng rộng, nước xanh trong.
• Em học bài và em làm bài.
• Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ.
• Nắng vừa nhạt, sương đã bng nhanh
xuống mặt biển.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc u cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm, các em làm bài cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên
bảng.
Hoạt động lớp.
- Thi đặt câu ghép theo u cầu.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:

-Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường.
-Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại phần cơng thức.
- Tìm S của xe máy, cần biết vận tốc và thời gian đi.
Bài 2:
- Giáo viên chốt vời 2 cách giải.
- Tìm S AB.
v xe máy.
t đi của xe máy
Cách 2:
- Tỷ lệ nghịch → t đi của xe máy.
Bài 3:
- Giáo viên chốt bằng những cơng thức áp dụng vào
bài 3.
v = s : t đi.
- Muốn tìm vận tốc ta cần biết qng đường và thời

gian đi.
Bài 4:
- Giáo viên chốt mối quan hệ v bơi ngược dòng và v
bơi xi dòng.
- v bơi xi dòng = v bơi + v dòng nước.
- v bơi ngược dòng = v bơi xi dòng – 2 lần v
dòng nước.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1 g.
- Lần lượt nêu tên cơng thức áp dụng.
- Học sinh đọc đề 1.
- 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Đổi tập sử bài.
- Sửa bài.
- Nêu cách làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề 1 bạn sửa thời gian nêu
cơng thức áp dụng.
- Học sinh làm bài.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh tự giải.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh tự giải.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Nêu các mối quan hệ giữa v bơi ngược
dòng và v bơi xi dòng.
- Dự kiến nhóm 4.
v bơi xi dòng 800 : 8 = 100 (m/ phút).
v bơi ngược dòng 100 – 18 = 82 (m/
phút).
t bơi ngược dòng: 800 : 82
- Nhóm 2, 3, 1 như nhóm 4 khác ở chỗ.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 4/ 57.
- Làm bài 2, 3, 5/ 57 vào giờ tự học.
- Lưu ý bài 5: v bơi = v ngược dòng + v dòng nước.
- v xq = 1/ 2 + 2
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Tìm v bơi xi dòng.
- Tìm v người bơi: 100 – 18 = 82 (m/
phút).
- Tìm v bơi ngược dòng: 82 – 18 = 64 (m/
phút).
- t bơi ngược dòng 800 : 64 = 12h30.
- Nêu cách làm.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.

I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
- HS: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ
phận nào của cây mẹ.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của động
vật”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Đa số động vật được chia làm mấy giống?
- Đó là những giống nào?
- Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ
cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển
thành gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra
tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi
là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới,

mang đặc tính của bố và mẹ.
Hoạt động 2: Quan sát.
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng,
gà, nòng nọc.
- Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó,
ngựa vằn.
→ Giáo viên kết ln:
- Những lồi động vật khác nhau thì có cách sinh
sản khác nhau, có lồi đẻ trứng, có lồi đẻ con.
Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật
đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- Chia lớp ra thành 4 nhóm.
dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của cơn trùng”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104
SGK.
- 2 giống đực, cái.
- Cơ quan sinh dục.
- Sự thụ tinh.
- Cơ thể mới.
- Hai học sinh quan sát hình trang 104
SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng,
con nào được đẻ thành con.
- Học sinh trinh bày.

- Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ
trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó
thắng cuộc.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
THỨ 4 Ngày 24 / 03 / 10
KỂ CHUYỆN:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II ( TIẾT 4 )
I. Mục tiêu:
-Mức độ u cầu , kĩ năng như tiết 1
-Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ơn tập (tài liệu HD).
- Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà” pho to bài tập 2.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ơn tập tiết 2.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh cho ví
dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hơm nay các em sẽ ơn tập củng cố kiến
thức về các biện pháp liên kết câu và dùng các từ
thích hợp điền vào chỗ tróng để liên kết các câu
trong những ví dụ đã cho.
→ Ghi bảng: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện

pháp liên kết câu.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
- Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã
học?
- Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết
câu?
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần
ghi nhớ, u cầu học sinh đọc lại.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn
văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
- Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp
liên kết câu và làm trên phiếu.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (phố – dãy phố –
cảnh tượng này – dãy nhà nhỏ bé kia – nhưng khơng
– biển. Bởi vì đò – ở đây – trong nhà – ngồi ngõ –
cá thu – cá chim – cá mực – sinh vật ở biển).
Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Hát
Chú ý lắng nghe
- 1 học sinh đọc tồn bài văn u cầu bài,
cả lớp đọc thầm.
- Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế,
phép lược, phép nối.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu
những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng
trước.

- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
- Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới
các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện
pháp câu gì?
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và
trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
- Giáo viên nêu u cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu các phép liên kết đã học?
- Thi đua viết 1 đaọn văn ngắn có dùng phép liên
kết câu?
→ Giáo viên nhận xét + tun dương.
dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm lại u cầu, suy nghĩ
làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào
chỗ trống để liên kết câu.
- Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài
lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.

- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua viết → chọn bài hay
nhất.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
TẬP ĐỌC:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.
-Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu
tả
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- u cầu 1 nhóm hs (3 học sinh) đóng vai.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hơm nay các em sẽ đọc kỹ bài văn
“Tình q hương” đề làm bài tập trắc nghiệm với 10
câu hỏi. Bài tập nhằm mục đích kiểm tra khả năng
đọc hiểu và kiến thức về từ mà các em đã học.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình q hương”.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên đọc mẫu bài văn.
- u cầu học sinh đọc phần chú giải.

Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc và giải thích u
cầu bài tập 2.
- Giáo viên nói thêm: mỗi cau hỏi đều có 3 phương
án trả lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Em
khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng.
- Giáo viên phát giấy cho học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1.
- a2: Tình cảm cùa tác giả đối với q hương.
- b3: Lại rời q hương đi xa.
- c1: Q hương gắn với nhiều kỷ niệm.
- d3: Mãnh liệt – day dứt.
- đ1: Các câu đều là câu ghép.
- e3: Có chỗ nối trực tiếp, có chỗ nối bằng từ nối.
- g2: Câu ghép có 2 vế câu.
- h1: Câu ghép có 2 vế câu chỉ quan hệ tương phản.
- i2: Có 3 vế câu, các vế câu ngăn cách bằng dấu
chấm phẩy.
- k1: “Ở mãnh đất ấy” trang ngữ.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Hát
- Học sinh đóng vai.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích.

- Học sinh làm bài cá nhân.
- 4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên
bảng trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
- Giáo viên tổ chức cho hs thi đua đọc diễn cảm.
dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị: “Một vụ đắm tàu”.
- Nhận xét tiết học
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài tốn chuyển động cùng chiêù.
-Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
→ Ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi cơng
thức tính trên bảng.
Bài 2: Bài 3:
- Giáo viên chốt bằng những cơng thức tính áp dụng
bài 3.
- v = s : t đi.
- t đi = s : v.
- t đi = giờ đến – giờ khởi hành – thời gian nghỉ.
Bài 4:
* Giáo viên chốt:
- Dạng H v.
- S xe máy đi cũng là ơtơ đi để đuổi.
- 42 × 4 = 168 (km).
- H v của 2 xe.
- 57 – 42 = 15 (km/ giờ)
- t đi để đuổi.
- 168 : 15 = 11h12’
- Xe máy cách A lúc đó.
672
60 = 470,4 (km)
Bài 5:
- Giáo viên chốt:
A B C

5 km
- v và t đi là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hoạt động 2: Củng cố.

dặn dò:
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Nêu cơng thức áp dụng vào giải tốn.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Giải.
- Lần lượt sửa bài ghi cơng thức áp dụng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- 2 học sinh lên bảng giải (nhanh đúng).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Nêu dạng tốn.
- Giải.
- 1 học sinh lên bảng.
- Đổi tập sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Thảo luận phân tích tóm tắt.
- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Dùng sơ đồ để trình bày.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
42 ×
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
Thể dục ( tiết 55)
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRỊ CHƠI “ BỎ KHĂN ”

I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. (hoặc
bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện ném bóng 150gam trúng đích cố định hoặc di chuyển.
- Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có thể tung bóng bằng hai tay
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : 2 quả bóng đá .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , u cầu bài
học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm thành vòng xung quanh sân
tập : 1 phút .
- Khởi động các khớp .
- On các động tác của bài TD phát triển
chung .
Cơ bản :
MT : Giúp HS thực hiện được các động tác và
chơi được trò chơi thực hành .
a/ Mơn thể thao tự chọn : 16 phút .
+ Đá cầu
- On tâng cầu bằng mu bàn chân : 6 phút
Cho hs giỏi làm mẫu , giải thích động tác .
- Ơn phát cầu bằng mu bàn chân : 9 phút
b/ Trò chơi “ Bỏ khăn ” 6 phút .

- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy
chơi .
- Nhắc HS chơi an tồn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lắng nghe , các tổ tự tập : 5 phút .
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang
- Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem
đội nào có nhiều nguời nhảy qua ở mức
cao nhất .
- Chơi chính thức .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và
những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao
bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Thực hiện một số động tác thả lỏng tích
cực , hít thở sâu : 1 phút .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút .
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
Kĩ thuật (tiết 28)
lắp máy bay trực thăng ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II.Đồ dùng dạy và học :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và
học chủ yếu
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải
lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?

B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a. Chọn chi tiết.
b.Lắp từng bộ phận:
+Lắp thân và đi máy bay theo những chú ý mà
GV đã HD ở tiết 1.
+Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+Lăp máy bay phải chú ý đến tên, dời của các
thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử
dụng vít.
c. Lắp máy bay trực thăng ( hình 1 - SGK)
*Chú ý:
+Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ
phải lắp đúng vị trí.
+Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải
được lắp thật chặt
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học
tập của HS.
-Tuần sau thực hành và trưng bày sản phẩm

*Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tun dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên
bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
-Trớc khi HS thực hành GV cần:
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
để tồn lớp nắm vững quy trình lắp máy
bay trực thăng
+u cầu HS phải quan sát kỹ các hình
và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Trong q trình HS thực hành lắp các
bộ phận, GV cần lưu ý HS 1 số điểm.
+GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS
lắp sai hoặc còn lúng túng.
-HS lắp ráp máy bay theo các
Bước SGK
-Nhắc HS khi lắp ráp cần lưu ý
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
ĐỊA LÍ :
CHÂU MĨ (tt).
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+Bắc Mĩ có nèn kinh tế phát triển cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp, nơng

nghệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nơng sản và khai thác khống sản để xuất khẩu.
-Nêu được một số đặc điểm kinh té của Hoa Kì: có nền kihn tế phát triển với nhiều ngành cơng
nghiệp dứng hàng đầu thé giới và nong sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
-Chỉ và đọc trên bản đồ tên và thủ đơ của Hoa Kì.
-Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết mọt số đặc điểm của dân cư và hoạt đơng sản
xuất của người dân chau Mĩ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)
- Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Châu Mĩ (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lời.
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng,
dân cư tập trung đơng đúc ở miền Đơng của châu Mĩ
vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó
họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, quan sát.

- Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi
thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên một số cây trồng và vật ni ở châu Mĩ.
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở châu
Mĩ.
+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ
với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- lắng nghe
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu
và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi
sau:
+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến
châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những
chủng tộc nào?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước
lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 2,
đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu
hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên một số cây trồng và vật ni ở
châu Mĩ.
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp
chính ở châu Mĩ.
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC

Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lơi.
∗ Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, cơng
nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản
xuất nơng phẩm nhiệt đới và cơng nghiệp khai
khống.
Hoạt động 3: Hoa Kì.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, đàm
thoại.
- Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và
thủ đơ Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
- Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật
của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng
thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm
cơng nghiệp và nơng nghiệp nổi tiếng.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện câu
trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền
kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về
sản xuất điện, cơng nghệ cao và nơng phẩm như gạo,
thịt, rau.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
- Nhận xét tiết học.
+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa
Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.

- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu
hỏi.
- Học sinh bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới
thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu
có).
-
Hoạt động nhóm đơi.
- Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của
Hoa Kì và thủ đơ Oa-sinh-tơn trên lược đồ
hình 2.
- Học sinh nói với nhau về một số đặc
điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị
trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế
giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm cơng
nghiệp và nơng nghiệp nổi tiếng.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
Hoạt động lớp.
-
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC
Giáo án lớp 5 HK II. Tuần 28
THỨ 5 Ngày 25/03/10
LÀM VĂN:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II ( TIẾT 6 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ u cầu , kĩ năng như tiết 1
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu
theo y/c cả BT2
II. Chuẩn bị:

+ GV: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD)
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết
4). Tiết học hơm nay các em sẽ tiếp tục ơn lại các bài tập
đọc là bài thơ, là bài văn miêu tả đã đọc trong 9 tuần qua.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học.
- u cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo
u cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải
thích lý do có sức thuyết phục nhất.
Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc.
- Giáo viên gọi học sinh nói lại các u cầu cần làm theo
thứ tự.
- Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh làm bài tốt nhất.
dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà chọn viết lại hồn chĩnh 1
trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
- 1 học sinh đọc u cầu BT.
- 1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết

vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ
chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh nói tên bài thơ đã học.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài thơ và giải thích vì sao em thích
bài thơ ấy.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài.
- 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm.
- Ví dụ: Kể tên → tóm tắt nội dung chính
→ lập dàn ý → nêu 1 chi tiết hoặc 1 câu
văn em thích → giải thích vì sao em thích
chi tiết hoặc câu văn đó.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp và trình bày kết quả.
- Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu văn
em thích.
- Học sinh sửa bài vào vở.
(Lời giải: tài liệu HD).
Giáo viên: DƯƠNG NGỌC ĐỨC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×