Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Nghiên cứu marketing TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
********
Giảng viên: TS. Nguyễn Thanh Thủy
1
 2.1 Hệ thống thông tin marketing
 2.2 Nghiên cứu marketing
 2.3 Các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
 2.4 Phiếu điều tra

2
3
MỤC TIÊU CHƯƠNG
 Hệ thống thông tin marketing bao gồm con người, thiết
bị và các thể thức để thu thập, phân loại, phân tích,
đánh giá và phân phối các thông tin cần thiết, kịp thời
và chính xác cho người ra quyết định marketing

4
5
6
Một hệ thống thông tin marketing tốt là một hệ thống
có khả năng cân đối những thông tin mà các nhà
quản trị thật sự cần với những gì có thể cung cấp
được
7
 Nhà quản trị cần xác định mình cần loại thông tin nào
để ra quyết định phù hợp
 MIS phải theo dõi môi trường để cung cấp cho các nhà
ra quyết định những thông tin họ cần để đưa ra những
quyết định marketing


 Thông tin không phải lúc nào cũng có sẵn hoặc do hạn
chế của MIS
 Sẽ phải tính đến chi phí của việc thu thập, xử lý, lưu
giữ và phân phối thông tin
8
Thu thập thông tin
• Hệ thống báo cáo nội bộ
• Hệ thống thu thập thông tin bên ngoài/ Thông
tin tình báo marketing
• Hệ thống nghiên cứu marketing

Hệ thống phân tích thông tin
• Ngân hàng thống kê
• Ngân hàng mô hình
 Thông tin marketing chỉ có giá trị một khi nó được
phân phối đến đúng người và kịp thời để người cần nó
sử dụng để ra một quyết định
 Công nghệ thông tin là công cụ hữu ích giúp cho nhà
quản trị phát triển tốt hơn các hệ thống thông tin
marketing
9
10
Khái niệm nghiên cứu marketing

Philip Kotler: Nghiên cứu marketing là việc thiết kế
có hệ thống nhằm thiết lập kế hoạch nghiên cứu, thu
thập dữ liệu, phân tích và dự báo bằng số liệu và các
khám phá liên quan đến một tình huống đặc biệt
mà doanh nghiệp phải đối phó






11
 Loại bỏ những điều chưa rõ, xác định rõ vấn đề
 Tránh được rủi ro không tiên liệu được
 Cung cấp những thông tin có liên quan để làm
nền tảng cho các quyết định marketing
 Giúp doanh nghiệp tìm ra phương thức hoạt động
có hiệu quả hơn
 Hỗ trợ các hoạt động khác của doanh nghiệp như
 sản xuất, kỹ thuật, tài chính…

12
 Theo mục đích: Phân khúc thị trường, định vị, sản phẩm, giá,
phân phối, truyền thông, xu hướng, lối sống, nhu cầu, xu
hướng …
 Theo cách tiếp cận: định tính & định lượng…
 Theo đối tượng được khảo sát & cách thu thập:
NTD: mẫu không cố định và mẫu cố định (panel),
Người bán: retail audit - khảo sát bán lẻ (người bán), data warehouse từ dữ liệu scan
Phỏng vấn trực tiếp, tự điền, qua thư, qua internet
 Theo dạng nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng

13
 Nghiên cứu tại bàn (desk research)
 Nghiên cứu tại hiện trường (field research)

 Nghiên cứu định tính (qualitative research)
 Nghiên cứu định lượng (quantitative research)
 Nghiên cứu khám phá (exploratory research)
 Nghiên cứu mô tả (descriptive research)
 Nghiên cứu nhân quả (causal research)
 Nghiên cứu đột xuất (adhoc research)
 Nghiên cứu liên tục (continuos research)
 Nghiên cứu kết hợp (omnibus studies)

14
15
 Nghiên cứu người tiêu dùng
 Nghiên cứu động cơ mua hàng
 Nghiên cứu quy mô nhu cầu và thị phần
 Nghiên cứu cạnh tranh
 Nghiên cứu sản phẩm
 Nghiên cứu về phân phối
 Nghiên cứu giá cả
 Nghiên cứu và kiểm soát hoạt động bán hàng
 Nghiên cứu quảng cáo
 Nghiên cứu thương hiệu

Marketing tập trung vào giải pháp hướng về khách hàng Marketing tập trung vào giải pháp hướng về khách hàng
16
Nghiên cứu hành vi thái độ
• Đo lường nhận biết
• Đo lường sử dụng sản phẩm
• Đo lường việc mua sản phẩm
• Phân tích thái độ
• Phân tích hình ảnh sản phẩm & thương hiệu

Nghiên cứu phân khúc thị trường
• Quy trình và quyết định phân khúc thị trường
• Phân tích phân khúc thị trường bằng biến số tình trạng
kinh tế xã hội
• Phân tích phân khúc thị trường bằng biến số hành vi
• Mô tả và tính quy mô từng phân khúc

 Nghiên cứu độ nhạy về giá
 • Giá quá rẻ nghi ngờ về chất lượng
 • Giá quá cao không muốn mua
 • Giá phù hợp
 Nghiên cứu quảng cáo
 • Trắc nghiệmý tưởng quảng cáo
 • Phân tích lựa chọn quảng cáo
 • Phân tích phương tiện quảng cáo và quyết định lựa chọn
phương tiện
 • Phân tích đo lường kết quả thực hiện quảng cáo

17
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
********
Giảng viên: TS. Nguyễn Thanh Thủy
1
 Hiểu các loại môi trường Marketing
 Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đến các
hoạt động Marketing và kinh doanh của doanh nghiệp
2

Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 2
 Khái niệm môi trường Marketing

“Môi trường Marketing của doanh nghiệp là tập hợp
những tác nhân và những lực lượng hoạt động ở bên
ngoài marketing của doanh nghiệp và tác động đến khả
năng quản trị marketing trong việc triển khai cũng như
duy trì các cuộc giao dịch thành công đối với khách
hàng mục tiêu” – (Philip Kotler)

3
4
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 3
 Môi trường chính trị
 Môi trường kinh tế
 Môi trường tự nhiên
 Môi trường công nghệ
 Môi trường dân số
 Môi trường văn hóa xã hội


5
 Bao gồm luật pháp, cơ quan nhà nước và các nhóm áp
lực đang ảnh hưởng, gây hạn chế cho các tổ chức cùng
cá nhân trong xã hội.
 Pháp qui điều tiết kinh doanh: bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ
người tiêu dùng, bảo vệ lợi ích xã hội
▪ Năm 2011, có 81% phần mềm máy tính ở Việt Nam là vi phạm bản quyền,

giảm 2% so với năm 2010
▪ Giá trị thương mại của phần mềm vi phạm bản quyền là 395 triệu USD, giảm
4% so với năm 2010
 Việc chấp pháp của cơ quan NN
 Đạo đức và trách nhiệm xã hội

6
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 4
 Gồm những nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu
tiêu dùng
 Xu hướng phát triển GDP, GNP: Các biến số này cho biết thu
nhập nên có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người dân
 Tốc độ tăng trưởng GDP
 Thu nhập của dân cư, sự chênh lệch giàu nghèo
 Tỷ lệ lạm phát
 Cơ cấu chi tiêu
7
 Tốc độ thay đổi công nghệ
 Rất nhiều sản phẩm thông thường ngày nay cách đây 30 năm
không thể kiếm đâu ra. John F.Kenedy không biết máy tính cá
nhân, đồng hồ đeo tay hiện số, đầu máy video hay máy Fax
 Các phát triển trong công nghệ sinh học
 Kinh phí nghiên cứu phát triển (R&D) cao
 Hoa Kỳ chi phí hằng năm cho nghiên cứu và phát triển là 74 tỷ
USD, nhưng gần 60% số kinh phí đó được dành cho quốc phòng
 Quy định về thay đổi công nghệ
 Các cơ quan nhà nước đã tăng cường quyền lực của mình đối với
việc kiểm tra và nghiêm cấm những sản phẩm có khả năng
không an toàn

8
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 5
 Quy mô và tỷ lệ tăng dân số ở các thành phố, khu vực
và quốc gia khác nhau
 Cấu trúc tuổi dân số thay đổi
 Bùng nổ thế hệ X và Y
 Cấu trúc gia đình thay đổi
 Trình độ học vấn thay đổi
 Đa dạng dân tộc và chủng tộc gia tăng

9
 Bao gồm những định chế và lực lượng đang tác động
đến các giá trị cơ bản, nhận thức, thị hiếu cùng cách xử
thế của xã hội.
 Sự bền vững của các giá trị văn hóa
 Thay đổi trong giá trị văn hóa thứ cấp
 Cách nhìn của người ta về chính mình
 Cách nhìn của người ta về người khác
 Cách nhìn của người ta về các tổ chức
 Cách nhìn của người ta về xã hội
 Cách nhìn của người ta về thiên nhiên
 Cách nhìn của người ta về vũ tụ


10
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 6
11
12

Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 7
13
14
Viện đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Hàng hải 6/16/2013
Marketing trong Vận tải biển 8
15

×