Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Những tác động của việc gia nhập WTO tới ngành du lịch Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.61 KB, 35 trang )

NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO
TỚI NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM
Môc lôc

1
I. LêI Më §ÇU
Trong năm 2006 vừa qua , sự kiện quan trọng nhất đối với nước ta
chính là việc đã tổ chức thành công hội nghị APECH thành công.Và đến
ngày 11/1/2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của
WTO . Điều này sẽ có ảnh hưởng to lớn tác động sâu sắc đến tất cả mọi mặt
cả về kinh tế ,chính trị , đời sống , văn hóa…của nước ta .
Tất cả các ngành nghề lĩnh vưc sẽ có những biến đổi sâu sắc với những
cơ hội và thách thức .Và không chỉ với tất cả các ngành mà đối với du lịch nói
cũng không là ngoại lệ.Sẽ có rất nhiều sự biến đổi với ngành du lịch mà nếu
chúng ta không thay đổi sẽ khó có thể cạnh tranh với các công ty lữ hành
nước ngoài .Chính vì lẽ đó em đã chọn đề tài này làm đề án môn học nhằm để
có thể hiểu dược phần nào những tác động tới du lịch Việt Nam nói chung và
ngay cả đến sinh viên chúng em nói riêng khi Việt Nam gia nhập WTO.
Vậy WTO là gì và là tổ chức có ý nghĩa như thế nào?
WTO - lịch sử hình thành và phát triển
WTO là chữ viết tắt của Tổ chức Thương mại Thế giới (World
Trade Organization) - tổ chức quốc tế duy nhất đưa ra những nguyên tắc
thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. Trọng tâm của WTO chính là
các hiệp định đã và đang được các nước đàm phán và ký kết.
WTO được thành lập ngày 1/1/1995, kế tục và mở rộng phạm vi điều
tiết thương mại quốc tế của tổ chức tiền thân, GATT - Hiệp định chung về
Thuế quan Thương mại. GATT ra đời sau Chiến tranh Thế giới lần thứ II, khi
mà trào lưu hình thành hàng loạt cơ chế đa biên điều tiết các hoạt động hợp
tác kinh tế quốc tế đang diễn ra sôi nổi, điển hình là Ngân hàng Quốc tế Tái
thiết và Phát triển, thường được biết đến như là Ngân hàng Thế giới (World
Bank) và Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày nay.


Với ý tưởng hình thành những nguyên tắc, thể lệ, luật chơi cho thương
mại quốc tế nhằm điều tiết các lĩnh vực về công ăn việc làm, thương mại hàng
2
hóa, khắc phục tình trạng hạn chế, ràng buộc các hoạt động này phát triển, 23
nước sáng lập GATT đã cùng một số nước khác tham gia Hội nghị về thương
mại và việc làm và dự thảo Hiến chương La Havana để thành lập Tổ chức
Thương mại Quốc tế (ITO) với tư cách là chuyên môn của Liên Hiệp Quốc.
Đồng thời, các nước này đã cùng nhau tiến hành các cuộc đàm phán về thuế
quan và xử lý những biện pháp bảo hộ mậu dịch đang áp dụng tràn lan trong
thương mại quốc tế từ đầu những năm 30, nhằm thực hiện mục tiêu tự do hóa
mậu dịch, mở đường cho kinh tế và thương mại phát triển, tạo công ăn việc
làm, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân các nước thành viên.
Hiến chương thành lập Tổ chức thương mại Quốc tế (ITO) nói trên đã
được thỏa thuận tại Hội nghị Liên Hiệp Quốc về thương mại và việc làm ở
Havana từ 11/1947 đến 23/4/1948, nhưng do một số quốc gia gặp khó khăn
trong phê chuẩn, nên việc hình thành lập Tổ chức thương mại Quốc tế (ITO)
đã không thực hiện được.
Mặc dù vậy, kiên trì mục tiêu đã định, và với kết quả đáng khích lệ đã
đạt được ở vòng đàm phán thuế quan đầu tiên là 45.000 ưu đãi về thuế áp
dụng giữa các bên tham gia đàm phán, chiếm khoảng 1/5 tổng lượng mậu
dịch thế giới, 23 nước sáng lập đã cùng nhau ký hiệp định chung về Thuế
quan và Thương mại (GATT), chính thức có hiệu lực vào 1/1948.
Từ đó tới nay, GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán chủ yếu về thuế
quan. Tuy nhiên, từ thập kỷ 70 và đặc biệt từ hiệp định Uruguay(1986-1994)
do thương mại quốc tế không ngừng phát triển, nên GATT đã mở rộng diện
hoạt động, đàm phán không chỉ về thuế quan mà còn tập trung xây dựng các
hiệp định hình thành các chuẩn mực, luật chơi điều tiết các hàng rào phi quan
thuế, về thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp đầu tư có
liên quan tới thương mại, về thương mại hàng nông sản, hàng dệt may, về cơ
chế giải quyết tranh chấp. Với diện điều tiết của hệ thống thương mại đa biên

được mở rộng, nên Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT)
vốn chỉ là một sự thỏa thuận có nhiều nội dung ký kết mang tính chất tùy ý đã
3
tỏ ra không thích hợp. Do đó, ngày 15/4/1994, tại Marrkesh (Maroc), các bên
đã kết thúc hiệp định thành lập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) nhằm kế
tục và phát triển sự nghiệp GATT. WTO chính thức được thành lập độc lập
với hệ thống Liên Hợp Quốc và đi vào hoạt động từ 1/1/1995.
Về cơ cấu tổ chức, hiện nay WTO có 148 nước, lãnh thổ thành viên,
chiếm 97% thương mại toàn cầu và khoảng 30 quốc gia khác đang trong quá
trình đàm phán gia nhập.
Hầu hết các quyết định của WTO đều được thông qua trên cơ sở đồng
thuận. Trong một số trường hợp nhất định, khi không đạt được sự nhất trí
chung, các thành viên có thể tiến hành bỏ phiếu. Khác với các tổ chức khác,
mỗi thành viên WTO chỉ có quyền bỏ một phiếu và các phiếu bầu của các
thành viên có giá trị ngang nhau.
Cơ quan quyền lực cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trưởng, họp ít
nhất 2 năm một lần. Dưới Hội nghị Bộ trưởng là Đại hội đồng - thường họp
nhiều lần trong một năm tại trụ sở chính của WTO ở Geneva. Nhiệm vụ chính
của Đại hội đồng là giải quyết tranh chấp thương mại giữa các nước thành
viên và rà soát các chính sách của WTO.
Dưới Đại hội đồng là Hội đồng Thương mại hàng hóa, Hội đồng thương
mại dịch vụ và Hội đồng giám sát về các vấn đề liên quan đến quyền Sở hữu
trí tuệ (TRIPS).
(Tổng hợp từ tài liệu của Bộ Thương mại, Tổ chức Thương mại Thế giới)
4
II.NéI DUNG CHÝNH
1.C¸c cam kết dÞch vô du lÞch l÷ hµnh, kh¸ch s¹n cña ViÖt Nam khi
gia nhËp WTO
1.1.Giíi thiÖu b¶ng cam kÕt dÞch vô cña viÖt nam khi gia nhËp WTO
vµ giíi biÓu cam kÕt ngµnh dÞch vô du lÞch , l÷ hµnh , kh¸ch s¹n khi ViÖt

Nam gia nhËp WTO
BiÓu cam kÕt dÞch vô du lÞch vµ dÞch vô liªn quan :
(B»ng tiÕng Anh)
9. TOURISM AND TRAVEL RELATED SERVICES
Sectors and sub-
sectors
Limitations on Market
Access
Limitations on
National Treatment
Additional
Commitments
A. Hotel and
restaurant including
- Lodging services
(CPC 64110)
- Catering food
(CPC 642) and
drink services
(CPC 643)
(1) None.
(2) None.
(3) None, except for a
period of 8 years from
the accession date the
services provided should
be in parallel with
investment in hotel
construction, renovation,
restoration or

acquisition. None
afterwards.
(4) Unbound,
except as indicated in
the horizontal section
(1) None.
(2) None.
(3) None.
(4) Unbound,
except as indicated in
the horizontal section.
B. Travel agencies
and tour operator
services
(CPC 7471)
1) None.
(2) None.
(3) None, except that:
foreign service
suppliers are permitted
to provide services in the
form of joint ventures
with Vietnamese
partners with no
limitation on foreign
capital contribution.
(4) Unbound, except as
indicated in the
horizontal section.
(1) None.

(2) None.
(3) None, except
tourist guides in foreign-
invested enterprises
shall be Vietnamese
citizens. Foreign service
supplying enterprises
can only do inbound
services and domestic
travel for inbound
tourists as an integral
part of inbound services.
(4) Unbound, except as
indicated in the
horizontal section
(theo nguån tõ website cña bé tµi chÝnh)
5
(Bằng tiếng Việt)
Ngành và phân
ngành
Hạn chế tiếp cận
thị trờng
Hạn chế đối xử
quốc gia
Cam kết bổ
sung
A.Khách sạn và
nhà hàng bao
gồm
_Dịch vụ xếp chỗ

ở khách sạn
(CPC 64110)
_Dịch vụ cung
cấp thức ăn
(CPC 642) và đồ
uống (CPC 643
(1)Không hạn chế
(2)Không hạn chế
(3)Không hạn
chế ,ngoại trừ
trong vòng 8 năm
kể từ ngày gia
nhập ,việc cung
cấp dịch vụ cần
tiến hành song
song với đầu t xây
dựng ,nâng cấp
,cải tạo hoặc mua
lại khách sạn .Sau
đó không hạn chế .
(4) Cha cam kết,
trừ các cam kết
chung
(1)Không hạn chế
(2)Không hạn chế
(3)Không hạn chế
(4)Cha cam kết , trừ
các cam kết chung .
B.Dịch vụ đại lý
lữ hành và điều

hành tour du lịch
(CPC 7471)
(1) Không hạn chế
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn
chế,ngoại trừ:Các
nhà cung cấp dịch
vụ nớc ngoài đợc
phép cung cấp dịch
vụ dới hình thức
liên doanh với đối
tác Việt Nam mà
không bị hạn chế
phần vốn góp của
phía nớc ngoài .
(4)Cha cam kết
,trừ các cam kết
(1) Không hạn chế
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn
chế,trừ hớng dẫn
viên du lịch trong
doanh nghiệp có
vốn đầu t nớc ngoài
chỉ đợc phép cung
cấp dịch vụ đa
khách vào du lịch
Việt Nam nh là một
phần của dịch vụ đa
khách cào du lịch

Việt Nam .
(4)Cha cam kết ,trừ
các cam kết chung .
6
chung.
(theo nguån tõ website cña bé tµi chÝnh)
a
Phương thức cung cấp: 1. Cung cấp qua biên giới; 2. Tiêu dùng ở nước
ngoài; 3. Hiệndiện thương mại; 4. Hiện diện thể nhân
NHỮNG CAM KẾT DỊCH VỤ DU LỊCH
- Đàm phán với 10 thành viên
- Dịch vụ du lịch theo định nghĩa trong WTO, gồm:
+ Dịch vụ khách sạn và nhà hàng (CPC 641 – 643);
+ Dịch vụ lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471);
+ Dịch vụ hướng dẫn viên du lịch (CPC 7472);
+ Dịch vụ khác.
- Cơ sở đưa ra cam kết:
Căn cứ vào pháp luật của Việt Nam; thực tiễn của ngành du lịch; cam
kết quốc tế trước đó của Việt Nam; cam kết trong Hiệp định Thương mại Việt
Nam - Hoa Kỳ.
Nội dung cam kết
- Diện cam kết: Việt Nam chỉ cam kết dịch vụ khách sạn và nhà hàng,
dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch. Không cam kết dịch vụ
hướng dẫn viên du lịch.
- Đối với dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch:
+ Mở cửa thị trường: Việt Nam chỉ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam, không hạn chế vốn
nước ngoài trong liên doanh.
+ Đối xử quốc gia: Không hạn chế, ngoại trừ:
• Hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

phải là người Việt Nam;
• Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ
được phép cung cấp dịch vụ Inbound và lữ hành nội địa đối với khách vào du
lịch Việt Nam như là một phần của dịch vụ đưa khách vào du lịch VN.
- Một số lưu ý:
+ Mở cửa thị trường:
• Không cho phép doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (phù hợp với
Điều 51 Luật Du lịch);
• Không hạn chế vốn nước ngoài trong liên doanh (Luật Du lịch Việt
Nam - 2005 chưa có);
7
• Chưa cam kết cho phép thành lập chi nhánh (Điều 42 Luật Du lịch);
• Không hạn chế đối tác Việt Nam trong liên doanh (Điều 51 Luật Du
lịch).
+ Đối xử quốc gia:
• Không cam kết cho phép doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được cung cấp dịch vụ Outbound.
Địa chỉ tham khảo thêm:
Cô thÓ c¸c cam kÕt cña ViÖt Nam khi héi nhËp :
§èi víi dÞch vô kinh doanh du lÞch ,Việt Nam chỉ cam kết đối với các
phân ngành dịch vụ đại lý du lịch và kinh doanh lữ hành du lịch, dịch vụ sắp
xếp chỗ trong khách sạn, dịch vụ cung cấp.
Việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) sẽ có những tác
động rất lớn đối với ngành du lịch nói chung và đối với các doanh nghiệp du
lịch nói riêng.
Theo đánh giá của các chuyên gia trong ngành du lịch, Việt Nam đã mở
cửa thị trường du lịch tương đối mạnh mẽ so với các ngành dịch vụ khác như:
ngân hàng, tài chính, bảo hiểm...
Thực tế, nhìn vào các cam kết với WTO về việc mở cửa thị trường dịch
vụ du lịch, nhiều người lo ngại rằng các tập đoàn nước ngoài hùng mạnh

trong lĩnh vực kinh doanh du lịch sẽ thôn tính các doanh nghiệp Việt Nam,
chiếm lĩnh các lĩnh vực dịch vụ du lịch mang lại giá trị gia tăng cao và đẩy
các doanh nghiệp Việt Nam vào số phận làm thuê ngay trên sân nhà.
Những cam kết của Việt Nam với WTO về thị trường dịch vụ du lịch
Mở cửa thị trường du lịch:
Việt Nam sẽ chính thức gia nhập WTO vào ngày 11/1/2007. Theo Tổng
cục Du lịch, riêng trong lĩnh vực dịch vụ, Việt Nam cam kết tất cả 11 ngành
dịch vụ được phân loại theo Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ
(GATS), bao gồm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ thông tin, dịch vụ xây dựng,
dịch vụ phân phối, dịch vụ giáo dục, dịch vụ môi trường, dịch vụ tài chính,
dịch vụ y tế, dịch vụ du lịch, dịch vụ văn hoá giải trí, dịch vụ vận tải.
Đối với dịch vụ du lịch, Việt Nam chỉ cam kết đối với các phân ngành
dịch vụ đại lý du lịch và kinh doanh lữ hành du lịch, dịch vụ sắp xếp chỗ
trong khách sạn, dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống. Những cam kết này sẽ
được áp dụng tự động cho các thành viên ASEAN.
Trong Hiệp định thương mại song phương Việt- Mỹ (BTA), Việt Nam
đã có những cam kết tương tự như cam kết với WTO. Tuy nhiên, do BTA đã
8
cú hiu lc t nm 2001, mt s cam kt theo BTA ó bt u cú hiu lc.
Theo BTA, doanh nghip M hin ti ó cú th u t di dng 100% vn
nc ngoi ti Vit Nam.
V phng thc cung cp dch v, GATS quy nh cú 4 phng thc:
Th nht l phng thc cung cp qua biờn gii. Cú ngha l dch v
c cung cp t lónh th ca mt thnh viờn ny sang lónh th ca mt thnh
viờn khỏc m khụng cú s di chuyn ca c ngi cung.
Th hai l phng thc tiờu dựng ngoi lónh th. C th l ngi tiờu
dựng ca mt thnh viờn ny sang lónh th ca mt thnh viờn khỏc tiờu
dựng dch v.
Th ba l phng thc hin din thng mi. Cú ngha l nh cung cp
dch v ca mt thnh viờn ny thit lp cỏc hỡnh thc hin din nh doanh

nghip 100% vn nc ngoi, doanh nghip liờn doanh, chi nhỏnh ti lónh th
ca mt thnh viờn khỏc cung cp dch v.
Th t l phng thc hin th nhõn. Cú ngha l th nhõn cung cp
dch v ca mt thnh viờn ny sang lónh th ca mt thnh viờn khỏc cung
cp dch v.
Nh vy trong cỏc cam kt ca mỡnh i vi WTO, Vit Nam cam kt
khụng hn ch i vi phng thc 1 v 2. i vi phng thc 3, Vit Nam
cng cam kt xoỏ b hn ch vn s hu nc ngoi i vi cỏc doanh
nghip nc ngoi u t vo Vit Nam di hỡnh thc liờn doanh, liờn kt
trong hot ng i lý du lch, kinh doanh l hnh du lch.
Tuy nhiờn, cỏc doanh nghip cung cp dch v l hnh du lch cú vn
u t nc ngoi ch c phộp cung cp dch v a khỏch vo du lch Vit
Nam (in-bound) v l hnh ni a i vi khỏch vo du lch Vit Nam nh l
mt phn ca dch v a khỏch vo du lch Vit Nam.
Cỏc doanh nghip s hu nc ngoi cng khụng c phộp thc hin
cỏc dch v gi khỏch trong nc. Cụng ty nc ngoi tuy c phộp a cỏn
b qun lý vo lm vic ti Vit Nam nhng ớt nht 20% cỏn b qun lý ca
cụng ty phi l ngi Vit Nam.
i vi phng thc 4, Vit Nam vn khụng cho phộp hng dn viờn
du lch nc ngoi hnh ngh ti Vit Nam.ú cng chớnh l c hi cho vic
phỏt trin kinh doanh khỏch inbound.
1.2 Những tác động chung của WTO tới nền kinh tế nói chung và
nghành du lịch nói riêng .
Nhng tỏc ng về kinh t nói chung
9
T¸c ®éng chung cña WTO tíi ViÖt Nam ®ược nhìn nhận trong viÖc thực
hiện những cam kết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các
ngành kinh tế, trong thu hút đầu tư nước ngoài và xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Bëi c¸c biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại là vấn đề có ý nghĩa

to lớn. Thực hiện nghĩa vụ của hiệp định TRIMs sẽ xoá bỏ rào cản đối với đầu
tư nước ngoài (FDI), tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư tham gia vào các ngành
công nghiệp, chế biến nông sản và nhất là dịch vụ có lợi thế. Việc điều chỉnh
chính sách nhằm xoá bỏ yêu cầu cân đối thương mại và cân đối ngoại tệ cũng
là điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành hàng có
lợi thế xuất khẩu.
Khi gia nhập WTO, hiệp định TRIPs , một cơ chế hữu hiệu bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ, có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc đầu tư chuyển giao
công nghệ và đưa công nghệ cao vào các ngành kinh tế. Thực hiện nghiêm
chỉnh những cam kết TRIPs, tôn trọng quyền SHTT cũng là giải pháp khuyến
khích sáng tạo, khích lệ doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào hoạt động R&D,
đặc biệt là ở những ngành hàng đòi hỏi hàm lượng trí tuệ cao, mang lại lợi
kinh tế ích lớn. Làn sóng đầu tư nước ngoài nếu được gia tăng sẽ là động lực
tích cực để tăng trưởng sản xuất công nghiệp, tăng cường nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ, đẩy mạnh các hoạt động R & D, góp phần quan trọng vào
nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và những sản phẩm ngành
hàng.
Nước ta mở rộng thị trường khi đại bộ phận các tổ chức sản xuất kinh
doanh là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, thiếu nguồn lực đầu tư trình độ
nhân lực thấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, nhiều lĩnh vực công nghệ đang
còn lạc hậu. Sức ép lớn đối với các doanh nghiệp trong nước khi vào WTO là
sự cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh thị trường nội địa càng trở nên gay gắt hơn
khi các rào cản thương mại bị cắt giảm, những doanh nghiệp nhỏ, khả năng
cạnh tranh yếu kém có nguy cơ phá sản hoặc giảm hiệu quả kinh doanh. Với
tiềm lực hạn chế, doanh nghiệp Việt Nam đang ở thế yếu trong những tranh
chấp thương mại quốc tế, thu hút được đầu tư nước ngoài vào phát triển
những ngành có lợi thế phát triển, đòi hỏi trình độ công nghệ cao sẽ là một
hướng thúc đẩy nhanh những ngành hàng có lợi thế xuất khẩu để chiếm lĩnh
thị trường toàn cầu.
Từ thực tiễn ở nhiều quốc gia, trong thu hút đầu tư nước ngoài, các

doanh nghiệp FDI thường mở mang những ngành nghề mới, thực hiện chuyển
10
giao cụng ngh v k nng sn xut kinh doanh cho lao ng ca nc s ti
nhm thu c li nhun cao. M mang phỏt trin nhng ngnh ngh mi ỏp
dng cụng ngh hin i ũi hi lao ng cú trỡnh k thut cao, buc lc
lng lao ng tr phi t hc hi vn lờn cú vic lm. õy cng chớnh l
l c hi nõng cao trỡnh ngun nhõn lc nc ta khi vo WTO.
Trong ngnh dch v,du lịch nói riêng
Gia nhp WTO, dch v s l khu vc cú m cao. ún nhn dũng
u t trc tip nc ngoi, FDI s n cựng vi cụng ngh v kinh nghim
qun lý tiờn tin ca cỏc nh u t , xu hng ny cng to nhiu thun li
a dng hoỏ v nõng cao cht lng phỏt trin cỏc ngnh dch v. S tng
trng cỏc ngnh dch v, n lt mỡnh li to iu kin tng sc hp dn
v nõng cao kh nng cnh tranh trong thu hỳt ngun vn FDI. Cỏc ngun
u t c phõn phi li theo hng hiu qu cho phộp phỏt trin nhanh
nhng ngnh hng cú li th cnh tranh, i theo hng ny, nc ta cú th m
rng mt s dch v du lch v xut khn lao ng. Khi vo WTO, th trng
m rng, ngi tiờu dựng trong nc c tip cn vi nhng dch v a
ngnh vi giỏ thp v cht lng tt s l c hi gim chi phớ sn xut v
quan trng l nõng cao c sc cnh tranh ca hng hoỏ v dch v Vit
Nam.
Đồng thời việc nớc ta gia nhập tổ chức thơng mại thế giới cũng sẽ là sự
tác động rất lớn đối với ngành du lịch nói chung và đối với các doanh nghiệp lữ
hành nói riêng .Gia nhập WTO sẽ đem lại cơ hội lớn cho các doanh nghiệp lữ
hành nhng cũng mang theo những thách thức không nhỏ khi chúng ta tham gia
một sân chơi chung .
Một câu hỏi m nhi u doanh nghip ó v ang t ra l iu gỡ sẽ xảy
ra khi nc ta m ca cho doanh nghip nc ngo i th nh l p cụng ty 100%
vn nc ngo i ho t ng kinh doanh l h nh.Và đã có nhiều ý kiến khác
nhau đối với vấn đề này:

Cú ý kin cho rng, trong lnh vc kinh doanh l hnh, cỏc doanh
nghip ln, cỏc tp on nc ngoi s b vo v trc tip a, ún
khỏch vo Vit Nam. Nhiu doanh nghip trong nc trc nay hp tỏc liờn
doanh vi nc ngoi trong hot ng ny s b b ri. Vi ngun vn ln,
thng hiu mnh, cụng ngh du lch cao, cú mng li i lý ton cu... cỏc
hóng nc ngoi s lm ch th trng khỏch quc t. Nhiu doanh nghip
trong nc s iờu ng, thm chớ sp tim. Trong s ny cú khụng ớt cỏc
n v quc doanh vn hot ng kộm hiu qu do b mỏy cng knh, kh
11
nng linh hot, thớch nghi kộm, ngun nhõn s b lụi kộo...
Nh vy, trong ba mng kinh doanh l hnh: a khỏch quc t vo
Vit Nam (inbound), a khỏch Vit Nam i nuc ngoi (outbound) v khỏch
du lch ni a, thỡ doanh nghip trong nc ch khai thỏc c mng khỏch
du lch ni a v mt phn khỏch Vit Nam i nc ngoi. Mt bc tranh
khụng my lc quan i vi doanh nghip l hnh trong nc.
Đây là một ý kiến cú c s dựa vào thc t l hot ng kinh doanh l
hnh nc ta thi gian qua ó bc l nhng mt yu kộm nh: cụng ngh
iu hnh du lch cha chuyờn nghip, mi quan h gia cỏc yu t cu thnh
sn phm du lch (khỏch sn, nh hng, phng tin i li...) cha n nh,
cụng tỏc tip th kộm..., núi chung l cha chuyờn nghip. Nay cỏc doanh
nghip phi ng u vi cỏc i gia ca th gii, khú khn th thỏch qu l
rt ln v v khú trỏnh khi tỡnh trng b ri rng.
Nhng nói nh thế không phải chúng ta đã hết cơ hội bởi trong thi gian
u cỏc doanh nghip nc ngoi khụng d gỡ xõy dng c mng li riờng
v phi cn n cỏc dch v ca doanh nghip trong nc cung cp. Nhiu khi
a thng khỏch vo Vit Nam cha chc ó cú li hn l hp tỏc, liờn doanh
vi doanh nghip trong nc. Núi chung, vn cũn tựy vo s xem xột,
ỏnh giỏ ca h i vi th trng du lch nc ta.
Trong thc t, cỏc hóng nc ngoi ó kinh doanh l hnh (inbound) ti
Vit Nam t nhng nm qua di hỡnh thc hp tỏc, liờn doanh. V cuc

cnh tranh ó din ra khỏ gay gt t trc khi m ca. Vo WTO ỏp lc cnh
tranh s nng n, tuy nhiờn ú khụng phi l iu bt ng.
Tuy nhiờn vic m ca dch v l hnh s to ra mụi trng cnh tranh
cao, sn phm du lch phong phỳ, giỏ c r hn v ngi tiờu dựng s hng
li.
Mt khỏc, di tỏc ng ca vic m ca s din ra s sng lc mnh
m: nhiu cụng ty nh, do khụng cnh tranh ni, s tr thnh i lý gom
khỏch bỏn cho cỏc cụng ty ln. õy l quỏ trỡnh chuyờn mụn húa tt yu xy
ra khi du lch phỏt trin thnh mt ngnh cụng nghip hn hoi.
Lõu nay nc ta khụng phõn bit gia i lý l hnh (tour agency) v
cụng ty l hnh (tour operator). Nhiu n v nh va lm i lý gom khỏch
ng thi cng ng ra t chc tour v iu ny l mt trong nhng nguyờn
nhõn chớnh dn n tỡnh trng cnh tranh phỏ giỏ, bỏn tour bốo, gõy nờn
cnh bỏt nhỏo trong kinh doanh l hnh.
Tuy nhiờn, iu ú khụng cú ngha l tt c doanh nghip nh s phi
12
chuyn hỡnh thc hot ng hoc b sp tim. Sõn chi vn cũn cú ch cho
h min l bit cỏch lm v lm nghiờm tỳc. H cú th khai thỏc cỏc th
trng nh, th trng ngỏch khụng nm trong tm ngm ca cỏc doanh
nghip ln.
Nhỡn khớa cnh cung cp dch v, cú th thy rng khi du lch phỏt
trin, khỏch vo ngy cng nhiu thỡ nhu cu s dng cỏc dch v nh n
ung, khỏch sn, xe c, t vộ mỏy bay... cng tng. õy s c hi cho nhiu
doanh nghip trong nc.
2. Cơ hội và thách thức khi hội nhập WTO đối với các doanh nghiệp
lữ hành Việt Nam
2.1 Cơ hội đối với ngành du lịch Việt Nam
Việc hội nhập đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành du lịch
Việc Nam nói riêng sẽ có rất nhiều thách thức và cơ hội .Song nếu chúng ta
biết tận dụng và phát huy các điều kiện để phát triển thì cơ hội lớn hơn rất

nhiều .
Cn nm ly c hi:
Theo TS Nguyn Vn Mnh, Trng khoa Du lch v khỏch sn (i
hc Kinh t Quc dõn), cỏc cam kt ca Vit Nam vi WTO trong ngnh dch
v du lch s lm cho cỏc doanh nghip du lch Vit Nam hoc l sng hn,
hoc l cht hn.
Quan im ca TS Mnh c a ra da trờn 3 yu t. Th nht l bt
u cú s cnh tranh quyt lit ca cỏc doanh nghip l hnh Vit Nam vi
cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi (100% vn nc ngoi, liờn
doanh, chi nhỏnh) trong lnh vc nhn khỏch quc t (in-bound) v tng t
phõn ngnh kinh doanh khỏch sn, nh hng. Vỡ cỏc nh cung cp dch v du
lch nc ngoi vi kh nng ti chớnh mnh m, k nng qun lý chuyờn
nghip, s hiu bit sõu sc v hnh vi tiờu dựng du lch ca khỏch quc t cú
u th vt tri so vi cỏc nh cung cp dch v du lch Vit Nam.
Th hai, nhng cam kt vi WTO trong lnh vc dch v du lch ó m
ra c hi ln cho kinh doanh l hnh gi khỏch t Vit Nam sang cỏc nc
thnh viờn (out-bound) v kinh doanh du lch ni a. Cam kt c th ti
phng thc hin din thng mi ó phõn nh th trng nhp khu du
lch v th trng khỏch du lch ni a cho cỏc doanh nghip du lch trong
nc.
Th ba l t nhng cam kt trờn, cỏc doanh nghip du lch trong nc
mun tn ti v phỏt trin s buc phi tuyờn b s mnh, chớnh sỏch cht
13
lng v cú chin lc v chin thut kinh doanh phự hp vi mụi trng
kinh doanh.
(Theo VNECONOMY)
Hội nhập WTO có thách thức và cơ hội song cơ hội lớn hơn rất nhiều :
a.Thị trờng mở cửa rộng hơn :
Theo c tớnh ca T chc Du lch v L hnh (WTTC) thỡ tc tng
trng bỡnh quõn ca ngnh Du lch VN giai on 2007 - 2016 s l 7,5%.

Nm 2007, theo Tng cc Du lch, VN d kin s ún 10 on kho sỏt quc
t v th trng du lch... Nh vy, c hi phỏt trin vn rt cũn nhiu v
rng, vn l mi c quan chc nng v ngay c DN chp c hi ny nh
th no?
Chính vì thế chúng ta cần phi i mi t duy, c ch v phng phỏp
hot ng xỳc tin du lch khi tham gia sõn chi WTO. C quan xỳc tin du
lch phi hot ng theo c ch c quan thc hin dch v cụng, c quyn
thuờ v tr thự lao thớch ỏng cho chuyờn gia gii trong v ngoi nc t
vn, xõy dng thng hiu du lch VN. ễng Minh cng kin ngh Mặt khác
Bộ tài chính cần sm ban hnh c ch thuờ chuyờn gia nc ngoi lm xỳc
tin du lch. c bit, trong nm 2007, ngnh du lch ó cú k hoch tham
gia cỏc s kin du lch quc t ln Singapore, c, Hn Quc, Nht Bn,
Thỏi Lan, Indonesia, M, Trung Quc, n , Nga, Phỏp. Cc Xỳc tin s
tham gia v t chc 13 s ln nc ngoi. Cũn trong nc s tp trung
vo cỏc s kin Nh nm du lch Thỏi Nguyờn, L hi hoa Lt, chng
trỡnh du lch v ci ngun, Hi ch du lch quc t TP HCM... Nhiu DN du
lch cng ó lờn nhng k hoch phỏt trin i phú thỏch thc v ún u
c hi.
Tuy nhiờn, mt chin lc quy mụ v qung bỏ ngnh du lch VN vn
ang cn c trin khai. Bi ó n lỳc VN khụng ch l mt v p tim n
- V p ú cn c ta sỏng!
b.Kinh nghiệm học tập từ các doanh nghiệp nớc ngoài (tính chuyên
ngành )
Hi nhp s to ỏp lc rt ln vi doanh nghip du lch Vit Nam trong
cnh tranh. Phn ln doanh nghip du lch ca ta thuc loi nh, cht lng
dch v hn ch, nng lc qun lý thp. éi ng nhõn lc du lch thiu v yu
v trỡnh ngoi ng v kinh nghim, nht l thiu nhng ngi cú chuyờn
mụn cao. Quỏ trỡnh hi nhp, m ca cng cú th to ra nguy c phỏ hoi mụi
trng v cnh quan du lch nu khụng cú s quan tõm v nhng bin phỏp
14

×